Giáo án Toán Khối 4 - Tuần 14 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án Toán Khối 4 - Tuần 14 (Bản chuẩn kiến thức)

Toán

 CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

1 - Kiến thức - Kĩ năng:

- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho một số có một chữ số ( chia hết, chia có dư )

- Bi tập cần lm: Bi 1 ( dịng 1, 2 ), Bi 2

2. Giáo dục:- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .

II.Các hoạt động dạy học

 

doc 10 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 03/03/2022 Lượt xem 113Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Khối 4 - Tuần 14 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1 - Kiến thức - Kĩ năng: 
- Biết chia một tổng cho một số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính 
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 ( Khơng yêu cầu HS phải học thuộc các tính chất này )
2 - Giáo dục: - Rèn cẩn thận , chính xác khi làm bài .
II.Các hoạt động dạy học 
TG 
 Hoạt động Giáo viên 
 Hoạt động Học sinh 
I . Oån định 
II. Dạy – Học :
1 . Giới thiệu bài : 
GV : tính chất một tổng chia cho một số. Thông qua bài tập phát hiện ra tính chất một hiệu chia cho một số.
Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất một tổng chia cho một số.
GV viết bảng: (35 + 21) : 7, yêu cầu HS tính.
Yêu cầu HS tính tiếp: 
35 : 7 + 21 : 7
Yêu cầu HS so sánh hai kết quả
GV viết bảng (bằng phấn màu):
 (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
Cho cả lớp so sánh thêm một số ví dụ: (24 + 12) : 6 với 
24 : 6 + 12 : 6
GV gợi ý để HS nêu: 
 (35 + 21) : 7 = 
 35 : 7 + 21 : 7	
Từ đó rút ra tính chất: Khi chia một tổng cho một số ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được.
GV lưu ý thêm: Để tính được như ở vế bên phải thì cả hai số hạng đều phải chia hết cho số chia.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Tính theo hai cách.
Bài tập 2:
Cho HS tự tìm cách giải bài tập.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất một hiệu chia cho một số.
Bài tập 3:
Yêu cầu HS làm lần lượt từng phần a, b, c để phát hiện được tính chất tương tự về chia một hiệu cho một số: Khi chia một hiệu cho một số ta có thể lấy số bị trừ & số trừ chia cho số chia, rồi lấy các kết quả trừ đi nhau. (Lưu ý: Không yêu cầu HS học thuộc tính chất này)
Bài tập 4:
Có thể yêu cầu HS tính nhẩm vì các số đều bé.
III.Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số.
HS tính trong vở nháp
HS tính trong vở nháp.
HS so sánh & nêu: kết quả hai phép tính bằng nhau.
HS tính & nêu nhận xét như trên.
HS nêu
HS nhắc lại. 
HS học thuộc tính chất này.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
HS nêu lại mẫu
HS làm bài
HS sửa
Rút kinh nghiệm: 
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
 CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1 - Kiến thức - Kĩ năng: 
- Thực hiện được phép chia một số cĩ nhiều chữ số cho một số cĩ một chữ số ( chia hết, chia cĩ dư )
- Bài tập cần làm: Bài 1 ( dịng 1, 2 ), Bài 2 
2. Giáo dục:- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II.Các hoạt động dạy học 
TG 
 Hoạt động Giáo viên 
 Hoạt động Học sinh 
I . Oån định 
II . KTBC : 
 Một tổng chia cho một số.
GV yêu cầu HS sửa bài làm 
GV nhận xét
III.Bài mới: 
*Giới thiệu: 
- rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số.
Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp chia hết: 128 472 : 6 = ?
a.Hướng dẫn thực hiện phép chia.
Lưu ý HS mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia, nhân, trừ nhẩm.
b.Hướng dẫn thử lại:
Lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn trường hợp chia có dư: 230 859 : 5 = ?
a.Hướng dẫn thực hiện phép chia.
Lưu ý HS mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia, nhân, trừ nhẩm.
b.Hướng dẫn thử lại:
Lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.
Bài tập 2:
Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm một phần mấy của một số.
Bài tập 4:
Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm một thừa số, tìm số chưa biết.
IV.Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
HS sửa bài
HS nhận xét
HS tính
Vài HS nhắc lại.
HS tính
 HS nhắc lại.
HS thực hiện trên bảng con.
HS thực hiện trên bảng con.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
Rút kinh nghiệm: 
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
 LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1 - Kiến thức - Kĩ năng: 
- Thực hiện được phép chia một số cĩ nhiều chữ số cho số cĩ một chữ số.
- Biết vận dụng chia một tổng ( hiệu ) cho một số 
- Bài tập cần làm: Bài 1 , Bài 3 (a), Bài 4 (a)
2. Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . 
II.Các hoạt động dạy học 
TG 
 Hoạt động Giáo viên 
 Hoạt động Học sinh 
I . Oån định 
II . KTBC : 
 Chia cho số có một chữ số
GV yêu cầu HS sửa bài làm 
GV nhận xét
III.Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài.
- rèn luyện kĩ năng thực hành tính chia cho số có một chữ số.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Thực hành chia số có sáu chữ số cho số có một chữ số: trường hợp chia hết & trường hợp chia có dư (không yêu cầu thử lại)
Bài tập 2:
Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bé (hoặc số lớn).
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số trung bình cộng.
Bài tập 4:
GV yêu cầu HS nêu điều kiện số chia hết cho 2.
IV.Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài: Một số chia cho một tích
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
Rút kinh nghiệm: 
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 14 Thứ năm , ngày .......... tháng ........ năm ..................
Toán
CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1 - Kiến thức - Kĩ năng: 
- Thực hiện được phép chia một số cho một tích 
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 
2 - Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II.Các hoạt động dạy học 
TG 
 Hoạt động Giáo viên 
 Hoạt động Học sinh 
I . Oån định 
II . KTBC : 
 Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm 
GV nhận xét
III.Bài mới: 
*Giới thiệu: 
- Hiểu & biết phát biểu thành lời tính chất một số chia cho một tích.
Hoạt động1: Phát hiện tính chất.
GV ghi bảng: 24 : (3 x 2)
 24 : 3 : 2
 24 : 2 : 3
Yêu cầu HS tính
Gợi ý giúp HS rút ra nhận xét:
+ Khi tính 24 : (3 x 2) ta nhân rồi chia, ta có thể nói đã lấy một số chia cho một tích.
+ Khi tính 24 : 3 : 2 hoặc 24 : 2 : 3 ta lấy số đó chia liên tiếp cho từng thừa số.
Từ đó rút ra nhận xét: Khi chia một số cho một tích, ta có thể chia số đó cho một thừa số rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS tính theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính.
Bài tập 2:
GV gợi ý để 1 HS tính trên bảng:
60 : 30 = 60 : (10 x 3) = 60 : 10 : 3 = 6 : 3 = 2
Chú ý: Cũng có thể tính bằng cách khác: 60 : 30 = 60 : (3 x 10) = 60 : 3 : 10= 20 : 10= 2. Song không nên khai thác bài toán quá xa như vậy vì mục đích chủ yếu ở đây là củng cố tính chất một số chia cho một tích.
Bài tập 3:
- Cho HS tự tìm lời giải thông thường.
Bài tập 4:
Yêu cầu HS đọc tên các tam giác.
IV.Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài: Một tích chia cho một số.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS tính
HS nêu nhận xét.
HS nhắc lại.
HS làm bài, vận dụng tính chất chia một số cho một tích để tính.
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS nêu lại mẫu
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
Tuần 14 Thứ sáu , ngày 9 tháng 12 năm 2005 
Toán
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1 - Kiến thức - Kĩ năng: 
- Thực hiện được phép chia một tích cho một số 
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 
2- Giáo dục:- Rèn tính cẩn thận , chính xác khi làm bài.
II.Các hoạt động dạy học 
TG 
 Hoạt động Giáo viên 
 Hoạt động Học sinh 
I . Oån định 
II . KTBC : 
 Một số chia cho một tích.
GV yêu cầu HS sửa bài làm 
GV nhận xét
III.Bài mới: 
 *Giới thiệu: 
- Hiểu & phát biểu được thành lời tính chất một tích chia cho một số
Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp cả hai thừa số chia hết cho số chia.
GV ghi bảng: (9 x 15) : 3
 9 x (15: 3) 
 (9 : 3) x 15
Yêu cầu HS tính
Yêu cầu HS so sánh các kết quả & rút ra nhận xét.
+ Giá trị của ba biểu thức bằng nhau.
+ Khi tính (9 x 15) : 3 
ta nhân rồi chia, ta có thể nói là đã lấy tích chia cho số chia.
+ Khi tính 9 x (15: 3) hay (9 : 3) x 15 
ta chia một thừa số cho 3 rồi nhân với thừa số kia.
Từ nhận xét trên, rút ra tính chất: Khi chia một tích cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp thừa số thứ nhất không chia hết cho số chia.
GV ghi bảng: (7 x 15) : 3
 7 x (15: 3) 
Yêu cầu HS tính
Yêu cầu HS so sánh các kết quả & rút ra nhận xét.
+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau.
GV hỏi: Vì sao ta không tính 
(7 : 3) x 15?
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS trường hợp thừa số thứ hai không chia hết cho số chia.
Hướng dẫn tương tự như trên.
Sau khi xét cả 3 trường hợp nêu trên, GV lưu ý HS là thông thường ta không viết các dấu ngoặc trong hai biểu thức: 9 x 15 : 3 và 9 : 3 x 15.
Hoạt động 4: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS tính theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính.
Cho HS đề xuất cách tính khác, GV viết bảng đề xuất của HS.
GV hỏi: Vì sao không tính được theo cách thứ ba?
Bài tập 2:
GV nên nhận xét vì sao có 3 cách tính.
Bài tập 3:
- Hướng dẫn HS tìm ra một lời giải.
IV.Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài: Chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS tính.
HS nêu nhận xét.
3 HS nhắc lại.
HS tính.
HS nêu nhận xét.
Vì thừa số thứ nhất không chia hết cho số chia.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
Rút kinh nghiệm: 
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_khoi_4_tuan_14_ban_chuan_kien_thuc.doc