Tiết 86: DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
A.MỤC TIÊU
Giúp học sinh :
- Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác
- Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác để giải các bài toán
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : Hai hình tam giác trong bộ đồ dùng cho môn toán
- HS: Hai tam giác nhỏ trong bộ đồ dùng
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHÍNH
1.Khởi động + Kiểm tra
- GV kiểm tra VBT của một số học sinh
2. Dạy học bài mới
* Hoạt động 1 : Cắt ghép hình và so sánh các yếu tố trong hình ghép được
MT : HS cắt và ghép hai hình tam giác bằng nhau thành một HCN và so sánh được các yếu tố của hình.
- HS làm việc với đồ dùng học tập
- GV ghép hai hình tam giác thành một HCN trên bảng
TUẦN 18 Thứ hai, ngày 31 tháng 12 năm 2007 TOÁN Tiết 86: DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC A.MỤC TIÊU Giúp học sinh : - Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác - Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác để giải các bài toán B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Hai hình tam giác trong bộ đồ dùng cho môn toán - HS: Hai tam giác nhỏ trong bộ đồ dùng C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHÍNH 1.Khởi động + Kiểm tra - GV kiểm tra VBT của một số học sinh 2. Dạy học bài mới * Hoạt động 1 : Cắt ghép hình và so sánh các yếu tố trong hình ghép được MT : HS cắt và ghép hai hình tam giác bằng nhau thành một HCN và so sánh được các yếu tố của hình. - HS làm việc với đồ dùng học tập - GV ghép hai hình tam giác thành một HCN trên bảng 1 2 A E B D H C - So sánh chiều dài của HCN và độ dài đáy của tam giác . - So sánh chiều rộng cua HCN với chiều cao của hình tam giác. - So sánh diện tích hình chữ nhật ABCD và hình tam giác EDC - GV ghi bảng : CD hình chữ nhật = Cạnh đáy tam giác CR hình chữ nhật = Chiều cao tam giác Diện tích HCN = 2 lần diện tích tam giác - Em hãy nêu cách tính diện tích của hình chữ nhật trên - HS nêu, GV nhận xét và ghi bảng : Diện tích HCN là : DC X AD - Vậy diện tích hình tam giác sẽ tính như thế nào ? - HS nêu, GV hướng dẫn nhận xét và ghi bảng : Diện tích hình tam giác là : DC X AD : 2 - GV nêu : Ở trên chúng ta đã biết : DC = Cạnh đáy tam giác AD = Chiều cao tam giác Vậy nếu ta gọi cạnh đáy của tam giác là a , chiều cao của tam giác là h và diện tích hình tam giác là S thì diện tích hình tam giác sẽ được tính như thế nào ? - Học sinh nêu , GV hướng dẫn nhận xét và ghi bảng S = a x h : 2 - Muốn tính diện tích của tam giác ta làm thế nào ? - GV hướng dẫn nhận xét chốt ý như SGK - Vài học sinh nhắc lại * Hoạt động 2 : Luyện tập , thực hành MT : HS biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác để giải các bài tập * Bài tập 1 : - Học sinh nêu yêu cầu của bài - Học sinh áp dụng quy tắc làm bài vào bảng con - Hai học sinh làm trên bảng lớp - Hướng dẫn nhận xét chữa bài - Đáp số : a. 24 cm , b. 1,38 dm * Bài 2 : - Học sinh làm vào vở - GV lưu ý học sinh đổi về cùng một đơn vị đo trước khi áp dụng công thức - Hai HS làm tren bảng - GV chấm một số bài - Hướng dẫn nhận xét, chữa bài - Đáp số : a. 6m b. 110,5m Củng cố - Dặn dò - Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm thề nào ? - Học thuộc quy tắc và công thức tính - Hoàn thành các bài trong VBT ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG Thứ ba, ngày 1 tháng 1 năm 2008 TOÁN Tiết 87: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU Giúp học sinh : - Rèn luyện kĩ năng tính diện tích của hình tam giác . - Giới thiệu cách tính diện tích hình tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh góc vuông của nó . B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHÍNH 1. Khởi động + Kiểm tra - 3 học sinh chữa bài tập 2 trong VBT - GV nhận xét ghi điểm 2. Hướng dẫn luyện tập * Bài 1 : - Học sinh nêu yêu cầu của bài tập - Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm thế nào ? - Học sinh lần lượt làm vào bảng con. - Hai học sinh làm trên bảng. - GV hướng dẫn nhận xét chữa bài. - Đáp số : a. 183 dm ; b.4,24 m * Bài 2 : - GV vẽ hai hình tam giác như SGK lên bảng - Học sinh làm miệng - GV giới thiệu tam giác vuông và các đặc điểm của tam giác vuông. * Bài tập 3 : - Học sinh nêu yêu cầu - GV hướng dẫn phần a : + Nêu cách tính diện tích của tam giác. + Muốn tính diện tích của tam giác vuông ta làm thế nào ? + Học sinh tính và nêu kết quả + GV hướng dẫn nhận xét. - Học sinh làm phần b và vở - Một học sinh làm trên bảng - GV hướng dẫn nhận xét, chữa bài * Bài tập 4 : - GV yêu cầu học sinh đọc thầm bài toán - Một học sinh đọc trước lớp - Học sinh tiến hành đo các cạnh theo yêu cầu của bài - Vài học sinh báo cáo kết quả đo - GV hướng dẫn nhận xét, thống nhất số liệu đo : + 4a : AB = DC = 4cm ; AD = BC = 3 cm + 4b : MN = QP = 4 cm ; MQ = NP = 3 cm ; ME = 1 cm ; EN = 3 cm - Học sinh tính diện tích các hình theo các số liệu đã thống nhất - Hai học sinh chữa bài trên bảng lớp - GV hướng dẫn nhận xét , chữa bài Củng cố - Dặn dò - Nhắc lại quy tắc tính diện tích hình tam giác vuông - Hoàn thành các bài trong VBT * Bài tập cho HSG : Cho hình tam giác ABC có góc A vuông, AB = 30 cm , AC = 45 cm. M là một điểm nằm trên cạnh AB sao cho AM = 20 cm . Từ M kẻ đường thẳng song song với BC cắt AC tại N . Tính diện tích tam giác AMN. B M N 30 cm A 45 cm C ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG Thứ tư, ngày 2 tháng 1 năm 2008 TOÁN Tiết 88: LUYỆN TẬP CHUNG A. MỤC TIÊU Giúp học sinh ôn tập về : - Các hàng của số thập phân và giá trị theo hàng của các chữ số trong STP. - Tỷ số phần trăm của hai số. - Đổi đơn vị đo khối lượng - Thực hiện phép tính cộng , trừ, nhân, chia, số thập phân . - Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân - Giải bài toán liên quan đến diện tích hình tam giác - So sánh các số thập phân B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập như SGK C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHÍNH * Hoạt động 1 : Tổ chức cho học sinh tự làm bài - GV phát cho mỗi học sinh một phiếu học tập - HS làm bài trên phiếu * Hoạt động 2 : Hướng dẫn chữa bài + Phần 1 : HS đọc đáp án mình đã chọn - GV hướng dẫn nhận xét chốt ý - Đáp án : 1B 2C 3C + Phần 2 : - 4 học sinh chữa bài trên bảng - GV hướng dẫn nhận xét chữa bài * Hoạt động 3 : Hướng dẫn tự đánh giá + Phần 1 : Đúng mỗi bài được 1 điểm + Phần 2 : - Bài 1 : 4 điểm ( Mỗi ý 1 điểm ) - Bài 2 : 1 điểm (Đúng mỗi ý được 0,5 điểm ) - Bài 3 : 1,5 điểm ( Mỗi câu lời giải và phép tính đúng được 0,5 điểm ) - Bài 4 : 0,5 điểm Củng cố - Dặn dò Nhắc học sinh ôn tập tốt để chuẩm bị cho KTĐK cuối kì I Thứ năm, ngày 3 tháng 1 năm 2008 TOÁN Tiết 89: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I ÔN TẬP TIẾNG VIỆT TIẾT 6 A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. - Ôn tập tổng hợp để chuẩn bị cho thi học kì. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHÍNH 1.Khởi động : Trò chơi Thụt thò 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - Tiến hành tương tự như tiết 1. 3. Hướng dẫn ôn tập kiến thức. - Một học sinh đọc toàn bài tập 2. - HS đọc câu hỏi 1. - Em hiểu thế nào là biên cương ? ( Bờ cõi biên giới) - GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài tìm từ đồng nghĩa với từ biên cương và ghi vào bảng con. ( Biên giới). - Em hiểu biên giới là nơi như thế nào? ( Chỗ giáp giới giữa hai nước) - Một học sinh đọc khổ thơ 1. - GV yêu cầu đọc, trao đổi với bạn bên cạnh và trả lời câu 2. ( Nghĩa chuyển) - HS thảo luận theo nhóm bàn trả lời câu 3. ( em, ta ) - GV nêu yêu cầu câu 4 : + GV hướng dẫn làm mẫu : 1 HS giỏi làm mẫu .( Lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang./ Trên những thửa ruộng bậc thang, sóng lúa nhấp nhô như sóng biển vỗ nhẹ xô đến tận chân mây.) + HS viết bài.Một vài em viết vào bảng phụ - HS nối tiếp nhau đọc câu văn mình viết. - GV hướng dẫn nhận xét bài. 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - NHắc học sinh viết lại câu văn nếu chưa đạt, hoặc viết lại cho hay hơn. Thứ sáu, ngày 4 tháng 1 năm 2007 TOÁN Tiết 90 : HÌNH THANG A. MỤC TIÊU Giúp học sinh : - Hình thành được biểu tượng về hình thang - Nhận biết được một số đặc điểm về hình thang , phân biệt được hình thang với một số hình đã học . - Biết vẽ hình để rèn kĩ năng nhận dạng hình thang và một số đặc điểm của hình thang B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đồ dùng dạy học toán 5 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHÍNH * Hoạt động 1 : Hình thành biểu tượng về hình thang MT : HS có biểu tượng về hình thang - HS quan sát hình vẽ cái thang trong SGK - GV giới thiệu hình ảnh hình thang - HS quan sát hình thang ABCD trong SGK và hình vẽ trên bảng. * Hoạt động 2 : Nhận biết một số đặc điểm của hình thang MT : HS nhận biết được một số đặc điểm của hình thang -GV yêu cầu học sinh quan sát mô hình lắp ghép và hình vẽ trả lời các câu hỏi : + Hình thang có mấy cạnh ? + Những cạnh nào song song với nhau ? - GV kết luận : Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song . Hai cạnh song song này gọi là hai cạnh đáy, hai cạnh còn lại là hai cạnh bên. - GV yêu cầu HS quan sát hình thang trong SGK (ở dưới) + Hãy chỉ đường cao của hình thang và chiều cao của hình thang (độ dài chiều cao) + Em có nhận xét gì về quan hệ của đường cao với hai cạnh đáy của hình thang? - Hình thang có những đặc điểm gì ? - GV tổng kết lại các đặc điểm của hình thang . - Vài học sinh lên bảng chỉ và nói các đặc điểm của hình thang. * Hoạt động 3 : Thực hành MT : HS nhận diện được các hình thang * Bài tập 1 : - Học sinh thảo luận nhó đôi hoàn thành bài tập - Một số học sinh nêu kết quả - GV hướng dẫn nhận xét chốt ý - Đáp án : Các hình 1-2-4-5-6 - Tại sao em cho rằng hình 3 không phải là hình thang ? * Bài tập 2 : - Học sinh tự làm bài - Vài học sinh đọc kết quả - Hướng dẫn cả lớp nhận xét * Bài tập 3 : - Học sinh tự làm - Hai học sinh vẽ trên bảng - GV hướng dẫn nhận xét * Bài tập 4 : - GV vẽ hình lên bảng - Học sinh quan sát hình trả lời câu hỏi tronh bài tập - GV giới thiệu hình thang vuông và các đặc điểm của hình thang vuông. - Vài học sinh nhắc lại. Củng cố - Dặn dò - Thi ghép hình thang : Các nhóm sử dụng bộ đồ dùng học toán hoặc các thanh thẳng trong mô hình lắp ghép kĩ thuật để lắp ghép các hình thang . Trong cùng một thpời gian nhóm nào lắp được nhiều và chính xác là thắng cuộc.
Tài liệu đính kèm: