TIẾT 2 : NHIỀU HƠN, ÍT HƠN
I.MỤC TIÊU:
-Kiến thức:Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật.
-Kĩ năng: Biết sử dụng từ “nhiều hơn”,” ít hơn”khi so sánh về số lượng.
-Thái độ: Thích so sánh số lượng các nhóm đồ vật.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Một số nhóm đồ vật cụ thể.Phóng to tranh SGK.
-HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.Sách Toán 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động: Ổn định tổ chức(1phút).
2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) Kiểm tra bộ đồ dùng học toán lơp 1.
-HS lấy đồ dùng và nêu tên đồ dùng đó. (3 HS trả lời )
-Nhận xét KTBC:
3. Bài mới:
TUẦN : 1 Ngày dạy : ............................... TIẾT 1 : TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN. I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Nhận biết những việc thường làm trong các tiết học Toán 1. -Kĩ năng: Bước đầu biết yêu cầu cần đạt được trong yêu cầu học Toán 1. -Thái độ: Ham thích học Toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Sách Toán 1. -HS: Bộ đồ dùng họcToán lớp 1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức(1phút). 2. Kiểm tra bài cũ :(4 phút) -Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. -Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút). HOẠT ĐỘNG II: (15 phút) +Mục tiêu: -Nhận biết những việc thường phải làm trong các tiết học Toán 1. -Bước đầu biết yêu cầu cần đạt được trong học tập Toán 1. +Cách tiến hành: 1. Hướng dẫn HS sửù dụng sách Toán 1: a. GV cho HS xem sách Toán 1. b. GV hướng dẫn HS lấy sách toán 1 và hướng dẫn HS mở sách đến trang có “Tiết học đầu tiên ”. -Sau tiết học đầu tiên, mỗi tiết học phải có một phiếu. Tên của bài học đặt ở đầu trang. Mỗi phiếu thường có phần bài học, phần thực hành. Trong tiết học Toán HS phải làm việc để phát hiện và ghi nhớ kiến thức mới. -GV hướng dẫn HS: 2.Hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập Toán ở lớp một. Cho HS mở sách Toán một. Hướng dẫn HS thảo luận: -Lưu ý: Trong học tập Toán thì học cá nhân là quan trọng nhất, HS nên tự học bài, tự làm bài, tự kiểm tra kết quả theo hướng dẫn của GV. 3. Giới thiệu với HS các yêu cầu cần đạt sau khi học Toán. GV giới thiệu những yêu cầu cơ bản và trọng tâm: -Đếm, đọc số, viết số, so sánh hai số -Làm tính cộng, tính trừ. -Nhìn hình vẽû nêu được bài toán rồi nêu phép tính, giải bài toán. -Biết giải các bài toán. -Biết đo độ dài, biết các ngày trong tuần lễ. Lưu ý: Muốn học Toán giỏi các em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài đầy đủ, chịu khó tìm tòi, suy nghĩ HOAT ĐỘNG III:(10 phút) Giới thiệu bộ đồ dùng học toán của HS. -Mục tiêu: HS biết sử dụng hộp đồ dùng học toán 1. -Cách tiến hành: GV giơ từng đồ dùng học Toán. GV nêu tên gọi của đồ dùng đó. Giới thiệu cho HS biết đồ dùng đó thường dùng để làm gì. -Cuối cùng nên hướng dẫn HS: Hướng dẫn HS cách bảo quản hộp đồ dùng học Toán. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (4 phút) -Vừa học bài gì? -Chuẩn bị: sách Toán, hộp đồø dùng học Toán để học bài: “Nhiều hơn, ít hơn”. HS mở sách Toán 1 đến trang có “Tiết học đầu tiên ”. Thực hành gấp, mở sách và cách giữ gìn sách. HS mở sách. Quan sát tranh ảnh rồi thảo luận xem HS lớp 1 thường có nhưng hoạt động nào, bằng cách nào sử dụng những dụng cụ nào trong các tiết học Toán. Lắng nghe. HS lấy đồ dung theo GV. Đọc tên đồ dùng đó. Lắng nghe. Cách mở hộp,lấy đồ dùng theo yêu cầu của GV, cất đồ dùng vào hộp, bỏ hộp vào cặp Lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Ngày dạy : ............................... TIẾT 2 : NHIỀU HƠN, ÍT HƠN I.MỤC TIÊU: -Kiến thức:Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật. -Kĩ năng: Biết sử dụng từ “nhiều hơn”,” ít hơn”khi so sánh về số lượng. -Thái độ: Thích so sánh số lượng các nhóm đồ vật. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Một số nhóm đồ vật cụ thể.Phóng to tranh SGK. -HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.Sách Toán 1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức(1phút). 2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) Kiểm tra bộ đồ dùng học toán lơp 1. -HS lấy đồ dùng và nêu tên đồ dùng đó. (3 HS trả lời) -Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút). HOẠT ĐỘNG II: (15 phút) +Mục tiêu:Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật. +Cách tiến hành: 1.So sánh số lượng cốc và số lượng thìa. -GV dặt 5 cái cốc lên bàn,( nhưng không nối là năm). -GV cầm một số thìa trên tay(chưa nói là bốn). -Gọi HS: -Hỏi cả lớp : Còn cốc nào chưa có thìa? +GVnêu khi đặt vào mỗi cốc một cái thìa thì vẫn còn một cốc chưa có thìa.Ta nói:”Số cốc nhiều hơn số thìa”. +GVnêu:Khi đặt vào mỗi cốc một cái thìa thì không còn thìa để đặt vào cốc còn lại.Ta nói:”Số thìa ít hơn số cốc”. -Gọi vài HS nhắc lại: 2.GV hướng đẫn HS quan sát từng hình vẽ trong bài học, giới thiệu cách so sánh số lượng của hai nhóm đối tượng như nhau. -VD:(Ta nối một nắp chai vối một cái chai. Nối một củ cà rốt vớí một côn thỏ) +Nhóm nào có đối tượng bị thừa ra thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn. -GV hướng dẫn: HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi: “Nhiều hơn, ít hơn” (10 phút) -GV đưa hai nhóm đối tượng có số lượng khác nhau. -GV nhận xét thi đua. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (4 phút) -Vừa học bài gì? -Về nhà tập so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật. -Chuẩn bị: sách Toán, hộp đồø dùng học Toán để học bài:”Hình vuông, hình tròn”. -Nhâïn xét, tuyên dương. -Lên bàn đặt vào mỗi cốc một cái thìa -Trả lời và chỉ vào cốc chưa có thìa. -3 HS nhắc lại -3 HS nhắc lại. -2 HS nêu: “Số cốc nhiều hơn số thìa” rồi nêu:” Số thìa ít hơn số cốc”. -HS thực hành theo từng hình vẽ của bài học, HS có thể thực hành trên các nhóm đối tượng khác (So số bạn gái với số bạn trai. Hình vuông với hình tròn) -HS thi đua nêu nhanh xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn nhóm nào có số lượng ít hơn. -Trả lời: “ Nhiều hơn, ít hơn”. -Lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Ngày dạy : ............................... TIẾT 3 : HÌNH VUÔNG,HÌNH TRÒN I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông hình tròn. -Kĩ năng : Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật -Thái độ: Thích tìm các đồ vật có dạng hình vuông hình tròn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Một số hình vuông hình tròn bằng bìa(hoặc gỗ,nhựa) có kích thước màu sắc khác nhau. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức(1phút). 2. Kiểm tra bài cũ :(4 phút) -GV đưa ra số lượng hai nhóm đồ vật khác nhau.( HS so sánh số lượng hai nhóm đồ vật đó). -Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút). HOẠT ĐỘNG II: (15 phút) -Giới thiệu hình vuông, hình tròn. +Mục tiêu: Nhận biết và nêu đúng tên hình vuông hình tròn. +Cách tiến hành: 1. Giôùi thiệu hình vuông: -GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình vuông. -Mỗi lần giơ một hình vuông và nói:”Đây là hình vuông”. -Hướng dẫn HS: -Gọi HS: Cho HS xem phần bài học toán 1 2.Giới thiệu hình tròn. Tương tự như giới thiệu hình vuông. HOAT ĐỘNG III: Thực hành.(10 phút). +Mục tiêu: Nhận ra hình vuông hình tròn từ các vật thật. +Cách tiến hành: Hướng dẫn HS làm các bài tập SGK ở phiếu học tập. -Bài 1: Nhận xét bài làm của HS. -Bài 2: Nhận xét bài làm của HS. -Bài 3 : GV chấm một số phiếu học tập của HS. Nhâïn xét bài làm của HS. -Bài 4: GV nhận xét cách làm của HS. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (4 phút) -Vừa học bài gì? -Về nhà tìm các đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn. -Chuẩn bị: sách Toán 1, hộp đồø dùng học Toán để học bài: “Hình tam giác”. Nhận xét tuyên dương. -HS quan sát -HS nhắc lại:”hình vuông”. -HS lấy từ hộp đồ dùng học toán tất cả các hình vuông đặt lên bàn học. -HS giơ hình vuông và nói:”Hình vuông”. -Thảo luận nhóm và nêu tên những vật nào có hình vuông. Sau đó mỗi nhóm nêu kết quả trao đổûi trong nhóm.(Đọc tên những vật có hình vuông). Thực hành gấp, mở sách và cách giữ gìn sách. HS mở sách. Đọc yêu cầu:(Tô màu). HS tô màu ở phiếu học tập. Đọc yêu cầu:(Tô màu). HS tô màu ở phiếu học tập.Dùng bút khác màu để tô hình búp bê. Đọc yêu cầu: (Tô màu). HS dùng bút chì màu khác nhau để tô màu.(hình vuông và hình tròn được tô màu khác nhau). Đọc yêu cầu. HS dùng mảnh giấy có hình dạng như hình thứ nhất và hình thứ hai của bài 4 rồi gấp các hình vuông chồng lên nhau để có hình vuông như ở SGK. Trả lời. Lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Ngày dạy : ............................... TIẾT 4 : HÌNH TAM GIÁC I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Nhận ra và nêu đúng tên của hình tam giác. -Kĩ năng : Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật . -Thái độ: Thích tìm các đồ vật có dạng hình tam giác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Một số hình tam giác bằng bìa(hoặc gỗ,nhựa) có kích thước màu sắc khác nhau. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1 , sách Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức(1phút). 2. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút) - GV đưa ra số đồ vật có dạng hình vuông hình tròn màu sắc khác nhau .(4HS nêu tên các hình đó ). -Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút). HOẠT ĐỘNG II: (10 phút). 1.Giới thiệu hình tam giác. +Mục tiêu: Nhận biết và nêu đúng tên hình tam giác. +Cách tiến hành: -GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình tam giác. -Mỗi lần giơ một hình tam giác và nói:”Đây là hình tam giác”. -Hướng dẫn HS: -Gọi HS: -Cho HS xem các hình tam giác ở phần bài học. +Lưu ý: GV chưa gọi tên tam giác đều, tam giác vuông, tam giác thường. Tất cả đều chỉ g ... ét bài làm của bạn trên bảng lớp. GV nhận xét ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài.(1phút). HOẠT ĐỘNG II: Dạy biểu tượng dài hơn, ngắn hơn” và so sánh trực tiếp độ dài hai đoạn thẳng. (10 phút). GV giơ 2 thước kẻ dài ngắn khác nhau và hỏi: ”Làm thế nào để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn?” GV gợi ý HS biết so sánh trực tiếp bằng cách chập hai chiếc thước sao cho chúng có 1 đầu bằng nhau, rồi nhìn đầu kia thì biết chiếc nào dài hơn, chiếc nào ngắn hơn. GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK: “ Thước nào dài hơn, thước nào ngắn hơn?”.” Đoạn thẳng nào dài hơn , đoạn thẳng nào ngắn hơn ?” KL: Từ các biểu tượng về “dài hơn và ngắn hơn” nói trên HS nhận ra rằng: “Mỗi đoạn thẳng có độ dài nhất định”. + So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian. Đoạn thẳng AB, CD đoạn thẳng nào dài hơn đoạn thẳng nào ngắn hơn? GV nhận xét:”Có thể so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó”. HOẠT ĐỘNG III: Thực hành (15 phút) Hướng dẫn HS làm các BT ở SGK: +Mục tiêu:Biết so sánh độ dài tuỳ ý bằng 2 cách. +Cách tiến hành: Bài 1/96:HS trả lời miệng. a. Đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn? b.c. d. (Hỏi tương tự như trên) Nhận xét và cho điểm. +Bài 2/96:Làm phiếu học tập. GV HD: GV cho HS so sánh độ dài từng cặp hai đoạn thẳng hoặc nhận xét xem, trong các đoạn thẳng của bài 2, đoạn thẳng nào dài nhất đoạn thẳng nào ngắn nhất. -Kiểm tra và nhận xét. +Bài 3/96: GV nêu nhiệm vụ bài tập:“Tô màu vào băng giấy ngắn nhất “: HD HS làm Nhận xét và cho điểm. 4.Củng cố, dặn dò (4 phút): Xem lại các bài tập vừa làm được. 2 HS nhắc lại đề bài:” Độ dài đoạn thẳng” HS quan sát GV so sánh. 1HS lên bảng so sánh 2 que tính có màu sắc và độ dài khác nhau. Cả lớp theo dõi và nhận xét. HS quan sát hình vẽ SGK và trả lời câu hỏi của GV HS xem hình vẽ SGK và nói :” Có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài 1 gang tay”. HS quan sát tiếp hình vẽ sau và trả lời câu hỏi của GV HS nghỉ giải lao 5 phút 1HS nêu yêu cầu bài 1:” Đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắùn hơn” a.Trả lời:” Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD. Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB”. b. c. d.( Tương tự như trên). Đếm số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thăûng rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn tương ứng. HS thực hành so sánh : “ Trong các đoạn thẳng của bài 2 đoạn thẳng dài 6ô dài nhất, đoạn thẳng dài 1ô ngắn nhất.” + Đếm số ô vuông có trong mỗi băng giấy rồi ghi số đếm được vào băng giấy tương ứng. + So sánh các số vừa ghi để xác định băng giấy ngắn nhất. + Tô màu vào băng giấy ngắn nhất HS tự làm bài và chữa bài. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Ngày dạy : ............................... TIẾT 71 : THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Biết cách so sánh độ dài một số đồ vật quen thuộc như: bàn HS, bảng đen bằng cách chọn và sử dụng đơn vị đo “chưa chuẩn” như gang tay, bức chân, thước kẻ, que tính, que diêm - Kĩ năng: Nhận biết rằng: gang tay, bước chân của hai người khác nhau thì không nhất thiết giống nhau. Từ đó có biểu tượng về sự ”sai lệch, “ tính xấp xỉ” hay “ sự ước lượng “ trong quá trình đo các độ dài bằng những đơn vị đo “chưa chuẩn”. Bước đầu thấy sự cần thiết phải có đơn vị đo “ chuẩn” để đo độ dài. - Thái độ: Thích đo độ dài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Thước kẻ, que tính - HS: Bút chì, thứơc kẻ, que tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định lớp. 1 phút. 2. Kiểm tra bài cũ: (4phút). Bài cũ hôm trước học bài gì? 1HS trả lời: “Độ dài đoạn thẳng” - Muốn so sánh độ dài 2 vật ta có thể đo bằng cách nào? ( 1-2 HS trả lời : Đo trực tiếp hoặc gián tiếp qua vật đo trung gian : gang tay, ô vuông) - Gọi 1-2 HS lên bảng so sánh 2 thước kẻ có màu sắc, khác nhau. 2 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. GV nhận xét ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài.(1phút). HOẠT ĐỘNG II: GV HD HS cách đo độ dài bằng “gang tay”, “ bước chân”, “que tính” 1. Giới thiệu độ dài “ gang tay” Gang tay là khoảng cách tính từ đầu ngón tay cái đến đầu ngón tay giữa. 2. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng “ gang tay” GV vừa nói vừa làm mẫu:Đo đọ dài một cạnh bảng VD: cạnh bảng dài 10 gang tay của cô. 3. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng” bước chân”. GV nói:“hãy đo độ dài bục giảng bằng bước chân”. Sau đó làm mẫu: Chú y:ù Bước các “bước chân” vừa phải, thoải mái không cần gắn sức. Có thể vừa bước chân vừa đếm ( không cần chụm 2 chân trước khi bước các bước tiếp theo). KL: Mỗi người có độ dài bước chân khác nhau. Đơn vị đo bằng gang tay, bằng bước chân, sải tay là các đơn vị đo” chưa chuẩn” . Nghĩa là không thể đo chính xác độ dài của một vật. HOẠT ĐỘNG III: Thực hành (15 phút) Hướng dẫn HS làm các BT ở SGK: +Mục tiêu:Biết đo độ dài bằng “gang tay”, bằng “bước chân”, bằng “que tính” +Cách tiến hành: Bài 1/98:HS đo độ dài bằng “gang tay” Đo đọ dài mỗi đoạn thăûng bằng gang tay, rồi điền số tương ứng vào đoạn thẳng đó hoặc nêu kết quả , chẳng hạn: 8 gang tay. Nhận xét và cho điểm. +Bài 2/98: HS đo độ dài bằng “bước chân”. Đo độ dài mỗi đoạn thẳng bằng bước chân, rồi nêu kết quả đo. GV nhận xét cho điểm. Bài 3/98: HS đo độ dài bằêng” que tính”. GV HD: Thực hành đo độ dài bàn, bảng, sợi dây bằng que tính rồi nêu kết quả đo. -Kiểm tra và nhận xét. + Nếu còn thời gian có thể giới thiệu đơn vị đo là “sải tay” rồi cho HS thực hành đo độ dài bằng sải tay. 4.Củng cố, dặn dò (4 phút): Chuẩn bị bài mới:” Một chục. Tia số 2 HS nhắc lại đề bài:” Thực hành đo độ dài “ HS giơ tay lên để xác định độ dài“gang tay “ của mình. HS quan sát. HS thực hành đo độ dài cạnh bàn của mình bằng”gang tay”. HS đọc kết quả em vừa đo. 1-2 HS lên bảng đo độ dài bục giảng bằng bước chân. Rồi đọc kết quả em đo được. HS nghỉ giải lao 5 phút 1HS nêu yêu cầu bài 1:” Đo độ dài bằng gang tay”. HS tự đo rồi đọc kết quả vừa đo. . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Ngày dạy : ............................... TIẾT 72 : MỘT CHỤC. TIA SỐ I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Mười đơn vị còn gọi là một chục. Biết đọc và ghi số trên tia số. - Kĩ năng : Nhận biết nhanh một chục và tia số. - Thái độ: Thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh vẽ, bó chục que tính, bảng phu, phiếu học tập bài 1, 2, 3. - HS: SGK, vở Toán, bó chục que tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định lớp. 1 phút. 2. Kiểm tra bài cũ: (4phút). Bài cũ hôm trước học bài gì? -1HS trả lời: “Thực hành đo độ dài ” - Nêu đơn vị đo “chưa chuẩn” mà em đã học.(1HS trả lời) - Gọi 1-2 HS lên bảng đo độ dài cạnh bảng đen bằøng gang tay.Đo độ dài bục giảng bằng bước chân.HS - 2 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. GV nhận xét ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài.(1phút). HOẠT ĐỘNG II: Giới thiệu “một chục, tia số”. 1. Giới thiệu “ Một chục”.(6’) GV HD xem tranh và trả lời câu hỏi:“Trên cây có bao nhiêu quả cam?” GV nêu: 10 quả còn gọi là 1 chục quả. HD HS: -GV hỏi :10 que tính còn gọi là mấy chục que tính? GV nêu lại câu trả lời đúng của HS . -GV hỏi : + 10 đơn vị còn gọi là mấy chục ? Ghi:10 dơn vị = 1 chục +1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? KL: 2. Giới thiệu “ Tia số”.(6’) GV vẽ tia số rồi giới thiệu: Đây là tia số. Trên tia số có điểm gốc là 0 ( được ghi số 0). Các điểm (vạch) cách đều nhau được ghi số : mỗi điểm (mỗi vạch) ghi một số, theo thứ tự tăng dần. ( 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10) Có thể dùng tia số để minh hoạ việc so sánh các số: Số ở bên trái thì bé hơn các số ở bên phải nó; số ở bên phải lớn hơn các số ở bên trái nó. HOẠT ĐỘNG III: Thực hành (14 phút) Hướng dẫn HS làm các BT ở SGK: +Mục tiêu: Nhận biết 1 chục, biết đọc và ghi số trên tia số. +Cách tiến hành: Bài 1/100 :HS làm PHT HD HS: Nhận xét và cho điểm. +Bài 2/100:HS làm PHT HD HS đếm lấy 1 chục con vật ở mỗi hình rồi vẽ khoanh vào 1 chục con vật đó.( Có thể lấy 10 con vật nào để vẽ bao quanh cũng được). GV nhận xét cho điểm. Bài 3/100: HS làm phiếu học tập. GV HD:Viết các số vào dưới mỗi vạch theo thứ tự tăng dần. -Kiểm tra và nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò (4 phút): Chuẩn bị bài mới:” Một chục. Tia số 2HS nhắc lại đề bài:” Một chục.Tia số” HS xem tranh, đếm số quả trên cây và nói số lượng quả: “Có mười quả cam.” HS đếm số que tính trong một bó que tính: “10 que tính”. !0 que tính còn gọi là 1 chục que tính. “1 chục bằng 10 đơn vị”. HS nhắc lại: 10 đơn vị = 1chục 1 chục = 10 đơn vị HS nghỉ giải lao 5 phút 1HS nêu yêu cầu bài 1: “Vẽ thêm cho đủ một chục chấm tròn”. HS đếm số chấm tròn ở mỗi hình vẽ rồi thêm vào đó cho đủ 1 chục chấm tròn. 1HS nêu yêu cầu bài 2: “ Khoanh vào 1 chục con vật( theo mẫu)”. HS đếm lấy 1 chục con vật ở mỗi hình rồi vẽ khoanh vào 1 chục con vật đó. 1HS nêu yêu cầu bài 3: “ Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số”. HS tự làm bài, rồi chữa bài: Đọc kết quả vừa làm được. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Tài liệu đính kèm: