Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 1: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số - Năm học 2004-2005

Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 1: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số - Năm học 2004-2005

Ôn tập về cách đọc số :

- GV đọc cho HS viết các số sau theo lời đọc: 456 (GV đọc : Bốn trăm năm mươi sáu), 227, 134, 506, 609, 780.

- Viết lên bảng các số có ba chữ số (khoảng 10 số) yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc các số được ghi trên bảng.

- Yêu cầu HS làm bài tập 1 trong SGK, sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

Ôn tập về thứ tự số:

- Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng, yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tìm số thích hợp điền vào các ô trống.

- Chữa bài.

+ Phần a: Tại sao lại điền 312 vào sau 311?

+ Đây là dãy các số tự nhiên liên tiếp từ 310 đến 319, xếp theo thứ tự tăng dần. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 1.

+ phần b: Tại sao lại điền 398 vào sau 399?

+ Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần. Từ 400 đến 391. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó trừ đi 1.

Ôn luyện về so sánh số và thứ tự số:

Bài 3:

- GV yêu cầu HS đọc đề bài tập 3 và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng và hỏi:

 + Tại sao điền được 303 <>

- Hỏi tương tự với các câu còn lại.

- Yêu cầu HS nêu cách so sánh các số có 3 chữ số, cách so sánh các phép tính với nhau.

Bài 4:

- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó đọc dãy số của bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào?

- Vì sao nói số 735 là số lớn nhất trong các số trên?

- Số nào là số bé nhất trong các số trên? Vì sao?

Bài 5:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- GV chấm một số bài, nận xét, cho điểm.

* Bài dành cho HS giỏi:

1. Viết số thích hợp vào bảng sau:

Số liền trước a

Số a

Số liền sau a

230

645

854

 

doc 2 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1286Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 1: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số - Năm học 2004-2005", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 1	 Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2004
 Toán
 ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU :
 Giúp học sinh : Ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài tập 1.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A.KIỂM TRA BÀI CŨ : GV kiểm tra sách , vở, đồ dùng học tập toán của học sinh.
B GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Hôm nay các em sẽ được ôn tập về đọc, viết và so sách các số có ba chữ số.
HD
GIÁO VIÊN
 HOC SINH
 1
 2 
 3
Ôn tập về cách đọc số :
- GV đọc cho HS viết các số sau theo lời đọc: 456 (GV đọc : Bốn trăm năm mươi sáu), 227, 134, 506, 609, 780.
- Viết lên bảng các số có ba chữ số (khoảng 10 số) yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc các số được ghi trên bảng.
- Yêu cầu HS làm bài tập 1 trong SGK, sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Ôân tập về thứ tự số: 
- Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng, yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tìm số thích hợp điền vào các ô trống.
- Chữa bài.
+ Phần a: Tại sao lại điền 312 vào sau 311?
+ Đây là dãy các số tự nhiên liên tiếp từ 310 đến 319, xếp theo thứ tự tăng dần. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 1.
+ phần b: Tại sao lại điền 398 vào sau 399?
+ Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần. Từ 400 đến 391. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó trừ đi 1.
Ôn luyện về so sánh số và thứ tự số:
Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài tập 3 và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng và hỏi:
 + Tại sao điền được 303 < 330?
- Hỏi tương tự với các câu còn lại.
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh các số có 3 chữ số, cách so sánh các phép tính với nhau.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó đọc dãy số của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào?
- Vì sao nói số 735 là số lớn nhất trong các số trên?
- Số nào là số bé nhất trong các số trên? Vì sao?
Bài 5:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chấm một số bài, nận xét, cho điểm.
* Bài dành cho HS giỏi:
1. Viết số thích hợp vào bảng sau:
Số liền trước a
Số a
Số liền sau a
230
645
854
- 2 HS viết số trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con.
- HS nối tiếp nhau đọc các số được ghi trên bảng, cả lớp nghe và nhận xét.
- Làm bài tập và nhận xét bài của bạn.
- 2 HS lên bảng lớp làm bài,cả lớp làm bài vàc bảng con.
- Vì số đầu tiên là 310, số thứ hai là 311, đếm 310, 311 rồi thì đến 312. (Hoặc : Vì 310 + 1 = 311, 311 + 1 = 312 nên điền 312; hoặc 311 là số liền sau của 310, 312 là số liền sau của 311.)
- Theo dõi và nhắc lại.
- Vì 400 - 1 = 399, 399 - 1 = 398. (Hoặc: 399 là số liền trước của 400. 398 là số liền trước của 399.)
- Theo dõi và nhắc lại.
- Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
303 < 330 30 + 100 < 131
615 > 516 410 - 10 < 400 + 1
199 < 200 243 = 200 + 40 + 3
- Nhận xét bài bạn làm của bạn.
- Vì hai số cùng có số trăm là 3 nhưng 303 có 0 chục, còn 330 có 3 chục. 0 chục bé hơn 3 chục nên 303 bé hơn 330.
- Làm theo yêu cầu của GV với các cầâu còn lại.
- các số: 375; 421; 573; 241; 735; 142.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 375; 421; 573; 241; 735 ; 142.
- Vì 735 có số trăm lớn nhất.
-375; 421; 573; 241; 735; 142 . vì số 142 có số trăm bé nhất.
- Viết các số 537; 162; 830; 241; 519; 425.
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Hai em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
a) 162; 241; 425; 519; 537; 830.
b) 830; 537; 519; 425; 241; 162.
- HS chép bài về nhà làm.
 IV
CỦNG CỐ DẶN DÒ
- GV yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
- GV nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • doc001.doc