I.MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép chia: trường hợp chia hết, thương có bốn chữ số và thương có ba chữ số.
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK, phấn.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
- Muốn tìm số bị chia em làm như thế nào? Vận dụng: x : 3 = 1527
- Đặt tính rồi tính: 1326 x 4 1024 x 5
- Nhận xét bài cũ.
Tiết 113 Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2005 Toán CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép chia: trường hợp chia hết, thương có bốn chữ số và thương có ba chữ số. - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGK, phấn. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: A.KIỂM TRA BÀI CŨ - Muốn tìm số bị chia em làm như thế nào? Vận dụng: x : 3 = 1527 - Đặt tính rồi tính: 1326 x 4 1024 x 5 - Nhận xét bài cũ. B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 Hướng dẫn thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. a) Phép chia 6369 : 3 - Viết lên bảng phép tính 6369 : 3 = ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. - Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách tính sau đó nhắc lại để học sinh cả lớp ghi nhớ. Nếu học sinh cả lớp không tính được, GV hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học trong SGK. - Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia? - 6 chia 3 bằng mấy? - Mời 1 HS lên bảng viết thương trong lần chia thứ nhất này, sau đó tìm số dư trong lần chia này. - Sau khi đã thực hiện chia hàng nghìn, ta chia tiếp đến hàng trăm. 3 chia 3 được mấy? - Mời 1 HS lên bảng viết thương trong lần chia thứ hai, sau đó tìm số dư trong lần chia này. - Sau khi đã thực hiện chia hàng trăm, ta chia tiếp đến hàng chục. 6 chia 3 được mấy? - Mời 1 HS lên bảng viết thương trong lần chia thứ ba, sau đó tìm số dư trong lần chia này. - Yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện chia hàng đơn vị. - Vậy 6369 chia 3 bằng bao nhiêu? - Trong lượt chia cuối cùng, ta tìm được số dư là 0. vậy ta nói phép chia 6369 : 3 = 2123 là phép chia hết. - Yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên vào bảng con. b) Phép chia 1276 : 4 - Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 6369 : 3 = 2123. - Giới thiệu về phép chia có dư. Luyện tập: Bài 1: - Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho HS tự làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. + Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. + Yêu cầu HS nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. * Bài dành cho học sinh giỏi: Học sinh khối lớp ba xếp hàng đồng diễn thể dục. Xếp được 15 hàng mỗi hàng có 9 bạn và 4 hàng mỗi hàng có 8 bạn. Hỏi khối lớp ba có tất cả bao nhiêu học sinh? - 1 HS lên bảng tính, cả lớp thực hiện vào bảng con. 6369 3 * 6 chia 3 được 2 viết 2. 2 nhân 3 03 2123 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0. 06 * Hạ 3, 3 chia 3 bằng 1, viết 1, 09 1 nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0. 0 * Hạ 6, 6 chia 3 được 2, viết 2. 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0. * Hạ 9, 9 chia 3 được 3, viết 3. 3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0. - Ta bắt đầu thực hiện phép chia từ hàng trăm của số bị chia. - 6 chia 3 bằng 2. - 1 em lên bảng, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 3 chia 3 được 1. - 1 em lên bảng, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 6 chia 3 được 2. - 1 em lên bảng, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 em lên bảng, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 6369 chia 3 bằng 2123. - Theo dõi. - HS thực hiện vào bảng con. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con. - Nhận xét bài bạn làm đúng / sai. - Nêu cách thực hiện phép tính của mình. - Có 1648 gói bánh được chia đều vào 4 thùng. Hỏi mỗii thùng có bao nhiêu gói bánh? - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Tóm tắt 4 thùng : 1648 gói 1 thùng : . . . gói ? Bài giải Số gói bánh trong mỗi thùng là: 1648 : 4 = 412 (gói) Đáp số : 412 gói - Làm bài. IV CỦNG CỐ –DẶN DÒ - Trong phép chia có dư số dư như thế nào so với số chia. - Về nhà luyện tập thêm về phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. - làm bài tập 3/117. - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: