Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 126: Luyện tập - Năm học 2004-2005

Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 126: Luyện tập - Năm học 2004-2005

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Củng cố về nhận biết và cách sử dụng các loại giấy bạc đã học.

- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng.

- Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ.

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Các tờ giấy bạc : 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng và các loại đã học.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 1. KIỂM TRA BÀI CŨ:

 Gọi HS lên làm bài tập số 2, 3/ 131.

 GV nhận xét bài cũ.

 2 .GIỚI THIỆU BÀI: Luyện tập.

 

doc 2 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1051Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 126: Luyện tập - Năm học 2004-2005", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 126	 Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2005
 Toán	
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Củng cố về nhận biết và cách sử dụng các loại giấy bạc đã học.
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Các tờ giấy bạc : 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng và các loại đã học.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
 1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
	Gọi HS lên làm bài tập số 2, 3/ 131.
 GV nhận xét bài cũ.
 2 .GIỚI THIỆU BÀI: Luyện tập.
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 1
Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Muốn biết chiếc ví nào chứa nhiều tiền nhất ta phải làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Các chiếc ví còn lại, mỗi chiếc ví chứa bao nhiêu tiền?
- Hãy xếp số tiền có trong mỗi chiếc ví theo thứ tự từ bé đến lớn.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 2:
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- GV hướng dẫn: Chọn ra các tờ giấy bạc trong khung bên trái để được số tiền tương ứng bên phải rồi trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
- Chiếc ví nào chứa nhiều tiền nhất.
- Ta phải tính số tiền có trong mỗi chiếc ví, sau đó so sánh các số này với nhau.
- Chiếc ví C chứa nhiều tiền nhất, chứa 10000 đồng.
- A chứa 6300 đồng, B chứa 3600 đồng, D chứa 9700 đồng,
- 3600 đồng < 6300 đồng < 9700 đồng < 10000 đồng.
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Theo dõi.
- Làm bài
a) Phải lấy 4 tờ giấy bạc : 2000 đồng, 1000 đồng, 500 đồng, 100 đồng để được 3600 đồng. 
b) Phải lấy 3 tờ giấy bạc : 5000 đồng, 2000 đồng, 500 đồng để được 7500 đồng. Hoặc phải lấy 5 tờ giấy bạc : 5000 đồng, 2000 đồng, 200 đồng, 200 đồng và 100 đồng để được 7500 đồng.
c) Phải lấy 3 tờ giấy bạc: 2000 đồng, 100 đồng 500 đồng và 500 đồng để được 3100 đồng. Hoặc 3 tờ giấy bạc : 2000 đồng, 1000 đồng và 100 đồng để được 3100 đồng.
- Làm bài
a) Mai có vừa đủ tiền để mua một cái kéo.
b) Nam có vừa đủ tiền để mua hộp sáp màu và cái thước, vì:
7000 đồng = 5000 đồng + 2000 đồng
Hoặc Nam có vừa đủ tiền để mua cây bút và cái kéo, vì:
7000 đồng = 4000 đồng + 3000 đồng
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
 Mẹ mua hết số tiền là:
 6700 + 2300 = 9000 (đồng)
 Cô bán hàng phải trả lại số tiền là:
 10000 - 9000 = 1000 (đồng)
 Đáp số: 1000 đồng
IV
CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 
- Khi thực hiện phép tính với số có đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì?
- Chuẩn bị bài: Làm quen với thống kê số liệu. 
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • doc126.doc