I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Nhận biết được các số có năm chữ số.
- Năm được cấu tạo thập phân của các số có năm chữ số có các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
- Biết đọc viết các số có năm chữ số.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng số trong bài tập 2.
- Bảng các hàng của số có năm chữ số.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
Gọi học sinh nêu miệng bài tập 2, 4/138, 139.
Nhận xét bài cũ.
2.GIỚI THIỆU BÀI: Các số có năm chữ số
Tiết 130 Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2005 Toán CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Nhận biết được các số có năm chữ số. - Năm được cấu tạo thập phân của các số có năm chữ số có các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. - Biết đọc viết các số có năm chữ số. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng số trong bài tập 2. - Bảng các hàng của số có năm chữ số. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: Gọi học sinh nêu miệng bài tập 2, 4/138, 139. Nhận xét bài cũ. 2.GIỚI THIỆU BÀI: Các số có năm chữ số HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 GV treo bảng có gắn các số như phần bài học của SGK. a) Giới thiệu số 42316. - Coi mỗi thẻ ghi số 1000 là một chục nghìn, vậy số có mấy chục nghìn? - Có bao nhiêu nghìn? - Có bao nhiêu trăm? - Có bao nhiêu chục? - Có bao nhiêu đơn vị? - Gọi HS lên bảng viết số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số. b) Giới thiệu cách viết số 42316. - Dựa vào cách viết số có bốn chữ số. Em nào có thể viết số 4 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 6 đơn vị. - GV nhận xét đúng / sai và hỏi: số 42316 có mấy chữ số? - Khi viết số này chúng ta bắt đầu viết từ đâu? c) Giới thiệu cách đọc số 42316. - Em nào có thể đọc được số 42316? - Cách đọc số 42316 và số 2316 có gì giống và khác nhau? - GV viết lên bảng các số: 2357, 32357, 8759, 38759, 63876 yêu cầu HS đọc các số trên. Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu HS quan sát bảng số thứ nhất, đọc và viết số được biểu diễn trong bảng số. - GV yêu cầu HS tự làm phần b. - GV hỏi: Số 24312 có bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu nghìn, bao nhiêu trăm, bao nhiêu chục và bao nhiêu đơn vị? - Kiểm tra vở của một số HS. Bài 2: - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Hãy đọc số 6 chục nghìn, 8 nghìn, 3 trăm, 5 chục, 2 đơn vị. - Yêu cầu HS làm tiếp bài tập. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: - GV viết các số 23116, 12427, 3116, 82427 và chỉ bất kì cho HS đọc, sau mỗi lần HS đọc số GV hỏi: Số gồm có mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? - HS quan sát. - Có 4 chục nghìn. - Có 2 nghìn. - Có 3 trăm. - Có 1 chục. - Có 6 đơn vị. - HS lên bảng viết theo yêu cầu của GV. - 2 em lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. - số 42316 có 5 chữ số. -Ta bắt đầu viết từ trái sang phải ta viết theo thứ tự từ hàng cao nhất đến hàng thấp. - HS đọc. - Giống khi đọc từ hàng trăm đến hết. Khác ở cách đọc phần nghìn. - HS đọc theo yêu cầu của GV. 2 HS lên bảng, 1 HS đọc số, 1 HS viết số: ba mươi ba nghìn hai trăm mười bốn – 33214. - Làm bài - Số 24312 có 2 chục nghìn, 4 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 2 đơn vị. - Bài tập yêu cầu chúng ta đọc số và viết số. - HS viết 68352 và đọc: sáu mươi tám nghìn ba trăm năm mươi hai. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - HS thực hiện đọc và phân tích số theo yêu cầu của GV. IV CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Khi viết, đọc số có 5 chữ số chúng ta viết, đọc từ đâu đến đâu? - Về nhà luyện tập thêm về đọc viết số có 5 chữ số. - Làm bài tập 4/141. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tiếthọc.
Tài liệu đính kèm: