Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 137: Luyện tập - Năm học 2004-2005

Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 137: Luyện tập - Năm học 2004-2005

I. MỤC TIÊU

 Giúp học sinh:

 - Củng cố về so sánh các số có 5 chữ số.

 - Củng cố về thứ tự các số có 5 chữ số.

 - Củng cố về phép tính với số có bốn chữ số.

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 1. KIỂM TRA BÀI CŨ:

 Gọi HS lên bảng làm bài tập 2/147.

 Nhận xét bài cũ.

 2. GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Luyện tập

 

doc 2 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1183Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 137: Luyện tập - Năm học 2004-2005", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 137 	 Thứ ba ngày 22 tháng 3năm 2005
	Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
	Giúp học sinh:
	- Củng cố về so sánh các số có 5 chữ số.
	- Củng cố về thứ tự các số có 5 chữ số.
	- Củng cố về phép tính với số có bốn chữ số.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
 1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
	Gọi HS lên bảng làm bài tập 2/147.
	Nhận xét bài cũ.
 2. GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Luyện tập
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 1
Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc phần a.
- Trong dãy số này, số nào đứng sau số 99600?
- 99600 cộng thêm mấy thì bằng 99601?
- Vậy bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số trong dãy này bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 1 đơn vị.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS tự làm 2 phần còn lại.
- Các số trong dãy số thứ hai là những số như thế nào?
- Các số trong dãy số thứ hai là những số như thế nào?
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó giải thích các điền dấu so sánh của một số trường hợp trong bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự nhẩm và viết kết quả so sánh.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 4: 
- Yêu cầu HS sinh suy nghĩ và nêu số em tìm được.
- Vì sao số 99999 là số có 5 chữ số lớn nhất?
- Vì sao số 10000 là số có 5 chữ số bé nhất?
- HS đọc thầm.
- Số 99601.
- 99600 + 1 = 99601
- Nghe giảng
- 3 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 99600 99601 99602 99603 99604
 18200 18300 18400 18500 18600
 89000 90000 91000 92000 93000
- Là những số tròn trăm.
- Là những số tròn nghìn.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
a) 8357 > 8257 36478 < 36488
 89429 > 89420 8398 < 10010
b) 3000 + 2 < 3200 
 6500 + 200 > 6621
 8700 – 700 = 8000
 9000 + 900 < 10000
- Tính nhẩm.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- học sinh nêu: 
a) 99999
b) số 10000
- Vì tất cả các số có 5 chữ số khác đều bé hơn 99999. (vì số liền sau 99999 là số 100000 là số có 6 chữ số; hoặc trên tia số, số 99999là số cuối cùng có 5 chữ số).
- Vì tất cả các số có 5 chữ số đều lớn hơn 10000 (vì số 10000 là số liền sau số lớn nhất có bốn chữ số 9999; hoặc trên tia số 10000 là số đấu tiên có 5 chữ số.
IV
CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Nêu cách so sánh hai số có số chữ số khác nhau?
- Nêu cách và viết số có 5 chữ số.
- Về nhà làm bài tập 5/148.
- Chuẩn bị bài: luyện tập.
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • doc137.doc