Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 27: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số

Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 27: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số

I.MỤC TIÊU:Giúp học sinh:

-Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và chia hết ở tất cả các lượt chia.

-Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Sgk, phấn.

III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

A.KIỂM TRA BÀI CŨ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài.

HS 1: Sửa bài tập 3/27

 Bài giải

 Số học sinh đang tập bơi là:

 28 : 4 = 7 (học sinh)

 Đáp số: 7 học sinh

HS 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

 của 60 m là . . . m cua 32 dm là . . . dm

-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Chia số có hai chữ số cho một số

 

doc 3 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 2058Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 27: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán: TiÕt 27: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU:Giúp học sinh:
-Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và chia hết ở tất cả các lượt chia.
-Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Sgk, phấn.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A.KIỂM TRA BÀI CŨ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
HS 1: Sửa bài tập 3/27 
 Bài giải
 Số học sinh đang tập bơi là:
 28 : 4 = 7 (học sinh)
 Đáp số: 7 học sinh 
HS 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
 của 60 m là . . . m cûua 32 dm là . . . dm
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Chia số có hai chữ số cho một số
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1
2
Hướng dẫn thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
-Nêu bài toán : Một gia đình nuôi 96 con gà, nhốt đều vào 3 chuồng. Hỏi mỗi chuồng có bao nhiêu con gà?
-Muốn biết mỗi chuồng có bao nhiêu con gà, chúng ta phải làm gì?
-Viết lên bảng phép chia và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm ra kết quả phép tính này.
-Yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên, nếu trong lớp có HS làm đúng thì GV yêu cầu HS đó nêu cách tính của mình, sau đó nhắc lại cho cả lớp ghi nhớ. Nếu trong lớp không có học sinh nào làm đúng thì GV hướng dẫn HS tính theo từng bước như phần bài học trong SGK.
-Chúng ta bắt đầu chia từ hàng chục của số bị chia, sau đó mới chia đến hàng đơn vị.
-9 chia 3 được mấy?
-Viết 3 vào đâu?
-3 là chữ số thứ nhất của thương và cũng là thưong và cũng là thương trong lần chia thứ nhất.
-Sau khi tìm được thương và cũng là thương trong lần chia thứ nhất, 3 nhân 3 bằng mấy?
-Viết 9 thẳng cột với hàng chục của số bị chia và thực hiện trừ: 9 trừ 9 bằng 0, viết thẳng cột với 9.
-Tiếp theo ta sẽ chia hàng đơn vị của số bị chia: hạ 6, 6 chia 3 được mấy?
-Viết 2 vào thương, 2 là thương trong lần chia thứ hai.
-Hãy tìm số dư trong lần chia thứ hai.
-Vậy ta nói 96 : 6 = 32.
Luyện tập thực hành:
Bài 1:
-Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài.
-Yêu cầu từng học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
-Yêu cầu HS nêu cách tìm “một phần hai”, “một phần ba” của một số sau đó làm bài.
-Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
-Gọi HS đọc đề bài.
-Mẹ hái được bao nhiêu quả cam?
-Mẹ biếu bà một phần mấy số cam?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam ta phải làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS
*Bài dành cho HS giỏi:
3 thùng đựng được 36 lít nước mắm. Hỏi mang đến thêm 5 thùng nữa thì đựng được tất cả bao nhiêu lít nước mắm?
-Theo dõi và đọc lại đề toán.
-Phải thực hiện phép chia 96 : 3
96 3 *9 chia 3 được 3, viết 3, 3 nhânbằng 9
9 32 9 trừ 9 bằng 0.
06 *Hạ 6, 6 chia 3 đựoc 2, viết 2, 2 nhân 3 
 6 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0.
 0
-9 chia 3 bằng 3.
-Viết 3 vào thương.
-3 nhân 3 bằng 9.
-6 chia 3 được 2.
-2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0.
-HS thực hiện lại phép chia 96 : 3 = 32
-4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.
-Lần lượt từng HS nêu rõ cách thực hiện tính của mình.
-Làm bài, sau đó HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-HS đọc đề.
-Mẹ hái được 36 quả cam.
-Mẹ biếu bà một phần ba số cam.
-Mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam?
-Ta phải tínhcủa 36
-1 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số cam mẹ biếu bà là:
36 : 3 = 12 (quả cam)
Đáp số: 12 quả cam.
-HS chép đề về nhà làm bài.
Bài giải
1 thùng đựng được:
36 : 3 = 12 (l)
5 thùng đựng được:
12 X 5 = 50 (l)
 Số lít nước mắm có tất cả là:
 36 + 60 = 96 (l)
 Đáp số: 96 lít nước mắm
IV
CỦNG CỐ- DẶN DÒ
-Đặt tính rồi tính, sau đó nêu cách thực hiện phép tính của mình: 46 : 2 (Cả lớp làm vào bảng con)
-Về nhà luyện thêm về phép chia số có hai chữ số có một chữ số.
-Xem trước bài:Luyện tập.
-GV nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • doc027.doc