Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 31: Bảng nhân 7

Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 31: Bảng nhân 7

I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh:

 - Tự lập được và học thuộc bảng nhân 7.

 - Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 -Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn (như hình vẽ SGK).

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

A. KIỂM TRA BÀI CŨ : Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con.

 Đặt tính rồi tính: 46 : 6 27 : 4

B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI : Tiết toán hôm nay, các em sẽ được học bảng nhân 7 và áp dụng bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan.

 

doc 3 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1426Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 31: Bảng nhân 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Toán: Tiết 31: BẢNG NHÂN 7
I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh:
 - Tự lập được và học thuộc bảng nhân 7.
 - Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn (như hình vẽ SGK).
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ : Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con.
	Đặt tính rồi tính: 46 : 6 27 : 4
B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI : Tiết toán hôm nay, các em sẽ được học bảng nhân 7 và áp dụng bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan.
HĐ
 GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 1
2
Hướng dẫn thành lập bảng nhân 7.
- Gắn 1 tấm bìa có 7 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
- 7 chấm tròn được lấy mấy lần?
- 7 được lấy mấy lần?
- 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 
7 X 1 = 7 (ghi lên bảng phép nhân này).
- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm tròn. Vậy 7 chấm tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 7 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 2 lần?
- 7 nhân 2 bằng mấy?
- Viết lên bảng phép nhân: 7 X2= 14 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
- Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi phép tính lên bảng để có bảng nhân 7.
- Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 7. Các phép nhân trong bảng đều có thừa số là 7, thừa số còn lại lần lượt là các số từ 1, 2, 3, . . . 10.
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 7 vừa lập được. Sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc bảng nhân này.
- Xoá dần cho HS đọc thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
Luyện tập
Bài1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 bạn ngồi cạnh đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Mỗi tuần lễ có mấy ngày?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 em làm trên bảng lớp.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
- Tiếp sau số 7 là số nào?
- 7 cộng thêm mấy thì bằng 14?
- Tiếp sau số 14 là số nào?
- Em làm như thế nào để tìm được 21?
- Giảng: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 7 hoặc bằng số đứng sau trừ đi 7.
- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
- Quan sát hoạt động của GV và trả lời: Có 7 chấm tròn.
- 7 chấm tròn này được lấy 1 lần.
- 7 được lấy 1 lần.
- HS đọc phép nhân 7 nhân 1 bằng 7.
- Quan sát thao tác của GV và trả lời: 7 chấm tròn được lấy 2 lần.
- 7 được lấy 2 lần.
- Đó là phép tính 7 X 2.
- 7 nhân 2 bằng 14.
- Bảy nhân hai bằng muời bốn.
- Lập các phép tính 7 nhân với 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 theo hướng dẫn của GV.
- Nghe giảng.
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 2 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân.
- Đọc bảng nhân.
- Thi đọc thuộc lòng giữa các nhóm, cá nhân.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
- Làm bài và kiểm tra bài làm của bạn.
-1HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Mỗi tuần lễ có 7 ngày.
- Số ngày của 4 tuần lễ.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở:
 Tóm tắt
 1 tuần lễ : 7 ngày
 4 tuần lễ : . . . ngày?
 Bài giải
Cả 4 tuần lễ có số ngày là:
 7 x 4 = 28 (ngày)
 Đáp số : 28 ngày
- Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Số đầu tiên trong dãy số này là 7.
- Tiếp sau số 7là số 14.
- 7 cộng thêm 7 bằng 14.
- Tiếp sau số 14 là số 21.
- Lấy 14 cộng thêm 7 thì bằng 21.
- Nghe giảng.
- Làm bài tập.
7
14
21
28
35
42
49
56
63
70
 IV
CỦNG CỐ DẶN DÒ
- Gọi nhiều HS đọc thuộc bảng nhân 7.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập 
- GV nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • doc031.doc