Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Nga

Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Nga

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

- Bước đầu biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật ( lời mẹ ) Thần đêm tối, bụi gai, hồ nước, Thần chết). Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.

- Chú ý các từ ngữ: Hỏi đáp, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. vì con, người mẹ có thể làm tất cả

- Hiểu từ ngữ trong truyện, đặc biệt các từ được chú giải.( trả lời được câu hỏi SGK)

* Tăng cường tiếng việt cho Hs phần luyện đọc và tìm hiểu bài.

B. Kể chuyện:

- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợp từng nhân vật.

-Tập trung theo dõi các bạn dựng lại câu chuyện theo vai; nhận xét đánh giá đúng cách kể của mỗi bạn.

* Tăng cường tiếng việt cho Hs phầnkể chuyện.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

- 1 Vài đạo cụ để HS dựng lại câu chuyện theo vai.

 

doc 29 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 969Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4: 
 Ngày soạn : 30/8/2010
 Ngày giảng: 31/8/2010
Tiết 1: chào cờ
Tiết 2+3: Tập đọc – kể chuyện:
Người mẹ
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật ( lời mẹ ) Thần đêm tối, bụi gai, hồ nước, Thần chết). Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản. 
- Chú ý các từ ngữ: Hỏi đáp, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo...
- Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. vì con, người mẹ có thể làm tất cả
- Hiểu từ ngữ trong truyện, đặc biệt các từ được chú giải.( trả lời được câu hỏi SGK)
* Tăng cường tiếng việt cho Hs phần luyện đọc và tìm hiểu bài.
B. Kể chuyện:
- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợp từng nhân vật.
-Tập trung theo dõi các bạn dựng lại câu chuyện theo vai; nhận xét đánh giá đúng cách kể của mỗi bạn.
* Tăng cường tiếng việt cho Hs phầnkể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
- 1 Vài đạo cụ để HS dựng lại câu chuyện theo vai.
III.Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
 1. ổn định tổ chức - Hát
2. KTBC: 
 -HS đọc Chiếc áo len-Trả lời câu hỏi 1. 1 em
 - Nghe –ghi điểm
3. Bài mới
Tập đọc
- GT bài – ghi đầu bài 
- Hs nghe
- Luyện đọc:
- Gv đọc toàn bài 
- HS chú ý nghe
- GV tóm tắt nội dung bài 
- HS chú ý nghe 
- Gv hướng dẫn cách đọc.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
- Gv cùng Hs chia đoạn. (4 đoạn )
- HS chia đoạn 
- Đọc từng đoạn trước lớp
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của câu truyện
- Gọi Hs đọc chú giải
- HS giải nghĩa 1 số từ mới 
- Gv chia lớp 2 nhóm
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc đoạn theo nhóm 
- Các nhóm thi đọc 
- HS đại diện nhóm thi đọc
- GV nhận xét chung 
- Lớp nhận xét bình chọn.
*Tìm hiểu bài 
* Hs nhắc lại câu hỏi và câu trả lời
- Gọi cho Hs đọc thầm đoạn 1
- HS đọc thầm đoạn 1.
- Yêu cầu Hs kể vắn tắt đoạn 1
- Nghe – bổ sung
- HS kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1.
- Gọi cho Hs đọc đoạn 2
- 1HS đọc đoạn 2.
? Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà? (Ôm ghì bụi gai vào lòng.)
- Hs trả lời
- Cho Hs đọc đoạn 3
- Lớp đọc thầm Đ3.
? Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà? (Bà khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ thành 2 hòn ngọc.) 
- Hs trả lời
- Cho Hs đọc đoạn 4
- Lớp đọc thầm đoạn 4.
? Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ? (Ngạc nhiên, không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến nơi mình ở.)
- Hs trả lời
? Người mẹ trả lời như thế nào?( Người mẹ trả lời: Vì bà là mẹ có thể làm tất cả vì con)
- Hs trả lời
? Nêu nội dung của câu chuyện? ( Người mẹ có thể làm tất cả vì con)
- Hs trả lời
- Luyện đọc lại
* Hs đọc nhiều lần
- GV hướng dẫn và đọc lại đoạn 4
- HS chú ý nghe
- Gọi Hs đọc 
- Hs đọ theo phân vai
- GV nhận xét- khen - ghi điểm
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ 
- HS chú ý nghe.
2. Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai.
* HS chú ý nghe và nói theo
- GV nhắc HS: Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ,không nhìn sách. Có thể kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ như là đóng một màn kịch nhỏ
Gv.
- Gv chia nhóm – cho Hs kể trong nhóm
- HS kể nhóm và phân vai.
- quan sát Hs – gọi Hs thi dựng lại câu chuyện
- HS thi dựng lại câu chuyện theo vai
- GV nhận xét- khen 
- Lớp nhận xét bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn sinh động nhất.
4. Củng cố dặn dò:
? Qua câu truyện này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ?
- Nhận xét giờ học- liên hệ thực tế
- HS nêu 
- Về nhà ôn bài - chuẩn bị bài sau
Tiết 4: Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
- Ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học.
- Củng cố cách giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh các số hơn kém nhau một số đơn vị
* Tăng cương tiếng việt cho Hs BT4
II. Đồ dùng
 - Phiếu BT
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
 1Ôn định tổ chức 
2. KTBC: 
	- Nhận xét- ghi điểm
3. Bài mới:
- GTB – ghi bảng - Hs nghe
- HD hs làm các bài tập
1. Bài 1: Yêu cầu HS tự đặt tính và tìm đúng kết quả của phép tính. 
- HS nêu yêu cầu B
- Gv nhận xét – sửa sai sau mỗi lần giơ bảng
- HS làm bảng con
a ,415 234 356 
 415 432 156
 830 ` 666 200 
2. Bài 2: Yêu cầu HS nắm được quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính để tìm x. 
- HS nêu cầu BT 
+ Nêu cách tìm thừa số? Tìm số bị chia?
- HS thực hiện bảng con. 
- GV nhận xét
a, x + 4 = 32 b, x : 8 = 4
 x = 32 :4 x = 4 x 8
 x = 8 x = 32.
Bài 3
- Gọi Hs nêu yêu cầu
- HD hs làm – gọi Hs lên bảng 
- HS nêu yêu cầu BT
a, 5 x 9 + 27 = 45 + 27 b,80 : 2 – 13 = 40 – 13
- 2 em
 = 72 = 27
- Lớp làm phiếu các nhân
 4. Bài 4: Yêu cầu HS giải được toán có lời văn ( liên
- HS nêu yêu cầu BT
 quan đến so sánh 2 số hơn kém nhau một số đơn vị)
- Gv đặt CH gợi ý 
- *HS nhắc lại CH 
– Nêu cách giải.
Bài giải
- 1HS lên giải 
Thùng thứ 2 có nhiều hơn thùng thứ nhất số lít dầu là:
- lớp làm vào vở.
160 – 125 = 35 (l)
Đáp số: 35 l dầu
- GV nhận xét ghi điểm 
5. Bài 5: Yêu cầu HS dùng thước vẽ được hình vào mẫu 
- HS yêu cầu bài tập 
- HS dùng thuốc vẽ hình
- GV quan sát, hướng dẫn thêm cho HS
vào vở nháp. 
- Nhận xét
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau. 
Chiều:31/8
Tiết 1: Đạo Đức
Giữ lời hứa (T2)
I. Mục tiêu:
1. Học sinh hiểu:
- Thế nào là giữ lời hứa.
- Vì sao phải giữ lời hứa.
2. Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
3. HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người thất hứa.
II.Đồ dùng:
	- Phiếu học tập
	- Các tấm bìa màu đỏ, màu xanh, màu trắng
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
 1. ổn định tổ chức - Hát
2. KTBC: 
 - KT sự chuẩn bị của Hs
3. Bài mới:
- GTB – ghi bảng - Hs nghe
-HĐ1: Thảo luận theo nhóm 2 người.
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu học
- HS thảo luận thoe nhóm hai người.
sinh làm vài tập trong phiếu.
- Một số nhóm trình bày kết quả.
- HS cả lớp trao đổi bổ sung.
- GV kết luận:
(+ Các việc làm a, d là giữ lời hứa.
+ Các việc làm b, c là không giữ lời hứa.)
- HS chú ý nghe.
2. HĐ2: Đóng vai.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai trong tình huống: Em đã hứa cùng bạn làm 1 việc gì đó, nhưng sau đó em hiểu ra việc làm đó là sai ( VD: hái trộm quả, đi tắm sông )
- HS nhận nhiệm vụ.
- HS thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Gv nêu câu hỏi
- Cả lớp trao đổi, thảo luận.
? Em có đồng ý với cách ứng xử của nhóm vừa trình bày không ? Vì sao ?
- HS trả lời
? Theo em có cách giải quyết nào khác tốt hơn không?
- HS trả lời
=> GV kết luận: Em cần xin lỗi bạn, giải - Hs nghe
thích lí do và khuyên bạn không nên làm 
điều sai trái.
3. HĐ3: Bày tỏ ý kiến.
- GV lần lượt nêu tưng ý kiến, quan điểm có liên quan đến việc giữ lời hứa.
- HS bày tỏ thái độ bằng cách
 giơ phiếu màu và giải thích lí do.
=> GV kết luận:
- Đồng tình với ý kiến b, d, đ.
- Không đồng tình với ý kiến a, c, e.
=>Kết luận chung: Giữ lời hứa là thực - Hs nghe
hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn. 
Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin
 cậy và tôn trọng.
4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
	- Chuẩn bị bài sau.
.............................................................................................................................
 Ngày soạn: 31/8/2010
 Ngày giảng: 1/9/2010.
Tiết 1: Toán
	 Kiểm Tra
I. Mục tiêu: 
- Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS
- Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ ( có nhớ 1 lần) các số có 3 chữ số.
- Nhận biết số phần bằng nhau cảu đơn vị.
- Giải bài toán đơn về ý nghĩa góp phép tính.
- Kỹ năng tính độ dài đường gấp khúc.
II. Đề bài:
- Gv phát đề đến tay cho Hs làm
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
	327 + 416;	561 - 244;	462 + 354; 	728 -456.
Bài 2: Khoanh vào 1/3 số hình tròn.
	a. 	o	o	o	o	b.	o	o
	o	o	o	o	o	o	o	o	
	o	o	o	o	o	o	o	o
	o	o	o	o	o	o	o	o	
	o	o.
Bài 3: Mỗi hộp cốc có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc?
Bài 4:
a. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD (có kích thước ghi trên hình vẽ):
	B	D	
	35cm	 25cm	40cm	
	A	 C
b. Đường gấp khúc ABCD có độ dài mấy mét?
III. Đánh giá:
	- Bài 1 (4 điểm): Mỗi phép tính đúng một điểm 
	- Bài 2 (1 điểm): Khoanh vào đúng mỗi câu được 1/2 điểm.
	- Bài 3 (2.1/2 điểm):	- Viết câu lời giải đúng 1 điểm
	- Viết phép tính đúng 1 điểm.
	- viết đáp số đúng 1/2 điểm.
	- Bài 4 (2.1/2 điểm):	- Phần a: 2 điểm
	- Phần b: 1/2 điểm ( 100 cm = 1 m)
............................................................................................
 Tiết 3: Tập viết:
Ôn chữ hoa C
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ C ( 1dòng) L, N (1 dòng). Viết đúng tên riêng Cửu Long 
( 1 dòng). Viết câu ca dao: “Công cha như núi Thái Sơn/ Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra’’ bừng chữ nhỏ.
- GD cho hs giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
* Tăng cường tiếng việt cho Hs phần việt chữ 
II. Đồ dùng:
- Mẫu chữ viết hoa C.
- Tên riêng Cửu Long và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li.
- Vở TV, bảng con, phấn
III. Các hoạt động dạy - học:
 HĐGV HĐHS
 1. ổn định tổ chức - Hát
2. KTBC:
3. Bài mới:	
- GT bài - ghi đầu bài.
a. Luyện viết chữ hoa
- GV treo chữ mẫu
- HS quan sát
+ Tìm các chữ hoa trong bài ? - C, L, T, S, N
- Hs tìm
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ.
* Hs nhắc lại cách viết
- GV đọc C, S, N
- Cho Hs viết vào bảng con
- HS quan sát 
- Hs đọc 
- Học sinh tập viết chữ C, S, N trên bảng con.
- quan sát - uốn nắn 
b. Luyện viết từ ứng dụng:
- GV giới thiệu: Cửu Long là dòng sông lớn
nhất nước ta.
- GV đọc- gọi Hs đọc
- HD Hs viết vào bảng con
- HS đọc từ ứng dụng: Cửu Long
- HS viết bảng con: Cửu Long
- GV quan sát, sửa sai cho HS
c. Luyện viết câu ứng dụng .
- HS đọc câu ứng dụng 
- GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao:.
Công ơn của cha mẹ rất lớn lao
- HS tập viết trên bảng con: Công,Thái Sơn, nghĩa.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
3. Hướng dẫn viết vào vở TV
- GV Hd Hs tư thế ngồi viết
- HS chú ý nghe 
- Cho Hs viết bài vàovở
- HS viết bài vào vở TV.
- GV đến từng bàn quan sát, uấn nắn cho HS
- GV thu bài chấm điểm.
- Nhận xét bài viết.
4. Củng cố - dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài
- GV biểu dương bài viết đẹp
- Dặn chuẩn bị bài sau
............................................................................
Tiết 4 : Chính  ... con có cha như nhà có nóc 
- con hiền cháu thảo 
- chị ngã em nâng 
- con có mẹ như năng ấp bẹ 
- con cái khôn ngoan vẻ vang cha mẹ
- anh em.chân tay
- Lớp nhận xét chữa bài vào vở
c. Bài tập 3 :
- HS nêu yêu cầu 
- Gv chia cặp cho Hs làm
- GV gọi HS nêu kết quả
- Hs làm cặp
- Gv nghe - sửa sai
- HS trao đổi cặp nói về các con 
=> Kq:( Với mỗi trường hợp a,b,c cần đặt ít nhất 1 
vật
câu)
4. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
.......................................................................................
Tiết 4: 	Thể dục: 
Đi vượt. chướng ngại vật Trò chơi : Thi xếp hàng
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn tập, tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi theo vạch kẻ thẳng . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác 
- Học đi vượt chướng ngại vật ( thấp ) . yêu cầu biết cách thực hiện và thực hiện được động tác ở mức độ cơ bản đúng .
- Chơi trò chơi : " thi xếp hàng ". Yêu cầu biết cách chơi và chơưi một cách chủ động .
- Rèn kỹ năng nhanh nhẹn cho HS
II. Địa điểm phương tiện:
	- Địa điểm : sân trường, vs sạch sẽ 
	- Phương tiện : còi, dụng cụ cho học động tác vượt chướng ngại vật , kẻ sân cho trò chơi .
III.Các hoạt độngdạỵ học:
 HĐGV HĐHS
1. Phần mở đầu : 
- GVnhận lớp phổ biến nội dung
Bài học
- Cho Hs khởi động
- Cho Hs giậm chân 
2. Phần cơ bản : 
1. Ôn tập hàng ngang, dóng hàng 
điểm số đi theo vạch kẻ thẳng
GVHD cho lớp tập hợp 1 lần
- GV : chia tổ cho HS tập
- GV quan sát sửa sai cho HS
2. Học động tác đi vượt chướng ngại vật thấp
- Gv nêu tên động tác sau đó vừa giải thích động tác , HS tập bắt chước
- GV chỉ dẫn cho HS cách đi, cách bật nhảy
- GV chỉ dẫn cho HS cách đi, cách bật nhảy.
- GV dùng khẩu lệnh hô cho HS tập.
- GV kiểm tra, uấn nắn cho HS.
3. Chơi trò chơi: Thi xếp hàng
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, cho cả lớp chơi. -> Xếp loại: Nhất, nhì, ba
- Quan sát – uốn nắn
3 Phần kết thúc
- Hệ thống nội dung bài
- GV giao BTVN
- Hs nghe
 x x x x x
 GV x x x x x
- Giậm chân tại chỗ
- Cho Hs chạy nhẹ nhàng trên sân
- Hs tập theo GV hô
 T1 x x x x
 - HS tập theo tổ 
 T2 x x x x 
- HS thực hiện theo Gv hô
- HS nghe và nêu
- HS chơ chủđộng
...................................................................................
 Ngày soạn:
 Ngày giảng:
Tiết 1:	Tập làm văn:
Nghe – kể: Dại gì mà đổi
điền vào giấy tờ in sẵn.
I. Mục tiêu:
- Nghe kể câu chuyện Dại gì mà đổi, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, 
giọng hồn nhiên.
- Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ truyện Dại gì mà đổi.
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi trong SGK.
- Mẫu điện báo phô tô.
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1. ổn định tổ chức - Hát
2. KTBC: 
- 1 HS kể về gia đình mình với một người
 bạn mới quen.
 - 2 HS đọc đơn xin phép nghỉ học.
3. Bài mới:
1. GT bài – ghi đầu bài: - Hs nghe
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
a. Bài tập 1:
- Gọi Hs nêu yêu cầu bài
- Cho Hs quan sát tranh và đọc câu hỏi
- GV kể chuyện cho HS nghe (giọng vui, chậm rãi ).
? Vì sao mẹ doạ đuổi cậu bé? (Vì cậu rất nghịch.)
? Cậu bé trả lời mẹ như thế nào? (Mẹ sẽ chẳng đuổi được đâu.)
? Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?
- GV kể lần 2
? Truyện này buồn cười ở điểm nào?
- GV nhận xét – ghi điểm.
b. Bài tập 2:
- GV giúp học sinh nắm tình huống cần viết điện báo và yêu cầu của bài.
? Tình huống cần viết điện báo là gì?
( Em được đi chơi xa. ông bà, bố mẹ nhắc em khi đến nơi phải gửi điện về ngay.)
- GV hướng dẫn HS điền đúng ND vào mẫu điện báo và giải thích rõ phần đ/c người gửi, người nhận.
- Cho Hs làm bài vào vở
- GV thu một số bài chấm điểm
4. Củng cố – dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu BT và câu hỏi gợi ý. 
- Lớp quan sát tranh minh hoạ-đọc thầm câu hỏi gợi ý.
- HS chú ý nghe.
- Hs trả lời
- HS nêu.
- HS chú ý nghe. 
- Hs trả lời
- HS nêu yêu cầu BT
- HS nêu.
- Hs viết bài
- Vài Hs đọc bài viết của mình
...........................................................................................
Tiết 2: Toán
 Nhân số có hai chữ số với một số có một chữ số 
 ( không nhớ).
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với một số có một chữ số ( không nhớ).
- Vận dụng để giải các bài toán có một phép tính.
* Tăng cường tiếng việt cho HS HĐ1
II. Đồ dùng:
- Phấn màu, bảng phụ.
- SGK 
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1. ổn định tổ chức - Hát
2. KTBC: 
 - Hs nhắc tên bài cũ - 1 HS 
 - Nhận xét 
3. Bài mới:	
- GTB – ghi bảng	 - HS nghe
1. HĐ1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ).
- Yêu cầu HS biết cách nhân và thực hiện tốt phép nhân.
a. Phép nhân 12 x 3 = ?
- GV viết lên bảng phép nhân 12 x 3 = ?
? Hãy tìm kết quả của phép nhân bằng cách chuyển thành tổng? 
 12+12+!2 = 36 vậy: 12 x 3 = 36
- Hãy đặt tình theo cột dọc? 
 12
 x 3 
 36
? Khi thực hiện phép nhân này ta thực hiện ntn? 
( Bắt đầu từ hàng ĐV..
a. Bài 1: Tính
- GV yêu cầu HS làm bài tập trên bảng con
 24 22 11 33 20
 2 4 5 3 4
 48 88 55 66 80
- Gv nhận xét – sửa sai
 Bài 2:Tính
a/ 6 x 9 + 6 =54 +6 b/ 6 x 5 +29 = 30 +29
 = 60 = 59
c/ 6 x6 + 6 = 36 +6
 = 42
- Nhận xét
Bài 3 
- GV hướng dẫn HS tóm tắt - giải. 
 Tóm tắt:
 1 hộp: 12 bút
 4 hộp: . Bút 
 Bài giải:
 Số bút mầu có tất cả là:
 12 x 4 = 48 ( bút mầu )
 ĐS: 48 ( bút mầu ) 
- GV nhận xét – ghi điểm. 
Bài 4 HD Hs làm- Gọi Hs trả lời miệng
- Nhận xét – sửa sai
Bài 5
- Cho Hs thi xếp
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát. 
* HS đọc phép nhân.
- HS nêu 
- Một HS lên bảng và lớp làm nháp:
*HS nêu: 
- HS suy nghĩ, thực hiện phép tính
- HS TL
- Hs làm phiếu CN
- 2 em lên bảng làm
- Hs đọc đề bài toấn
- 1em lên bảng
- lớp làm vào vở
- Hs TLM
Tiết 5: Tự nhiên xã hội
 Vệ sinh cơ quan tuần hoàn
I. Mục tiêu:
- Nêu đượ một số việc cần làmđể giữ gìn , bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
- So sánh mức độ của tim làm việc khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi,thư giãn,
- Nêu các việc nên làm và không làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn. 
II. Đồ dùng :
	- Hình vẽ trong SGK- 10.
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1. ổn định tổ chức - Hát
2. KTBC: 
- Hs nhắc tên bài cũ - 1 HS 
- Nhận xét 
3. Bài mới:
- GTB – ghi bảng - HS nghe
1. Hoạt động 1: Chơi trò chơi vận động.
- Bước 1: Chơi trò chơi: Con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang.
- GV lưu ý HS xét sự thay đổi của nhịp đập tim sau mỗi trò chơi.
- HS nghe
- GV hướng dẫn
- HS nghe 
- Cho HS chơi
- HS chơi thử – chơi thật
- Các em có thấy nhịp tim và mạch của mình nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không ?
- HS nêu 
- Bước 2: GV cho chơi trò chơi. Chạy đổi chỗ cho nhau.
+ GV hướng dẫn cách chơi và cho HS chơi.
- HS chơi trò chơi:
? Hãy so sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với khi vận động nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi?
- HS trả lời
=> Kết luận: (Khi ta vận động mạnh hoặc LĐ chân - HS nghe
tay thì nhịp đập của tim mạch nhanh hơn bình thường.
Vì vậy, lao độngvà vui chơi rất có lợi cho hoạt động 
của tim mạch.
2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Bước 1: Thảo luận nhóm.
- GV đặt câu hỏi –gọi HS trả lời
- HS thảo luận nhóm kết hợp quan sát hình 
? Hoạt động nào có lợi cho tim, mạch,
? Tại sao không nên luyện tập, LĐ qúa sức?
? Tại sao không nên mặc quần áo đi giầy dép chật?
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
** Đại diện nhóm trả lời.
- Gọi đại diện nhóm trả lời
- GV nhận xét kết luận chung.
=> Kết luận: ( Tập thể dục thể thảo, đi bộ có lợi cho tim mạch Cuộc sống vui vẻ, thư thái tránh được
- HS nghe
tăng huyết áp- Các loại thức ăn, rau, quả, thịt bò, 
gà, lợn đều có lợi cho tim mạch..)
4 Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài
- Nhận xét tiết học- liên hệ thực tế
- Chuẩn bị bài sau.
Mĩ Thuật
Tiết 14: 	vẽ tranh về đề tài trường em
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết tìm chọn nội dung phù hợp.
- Vẽ được tranh về các đề tài trường em,
- Học sinh thên yêu mến trường lớp.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh vẽ các đề tài khác,
	Hình vẽ gợi ý cách vẽ tranh.
- HS : Sưu tầm tranh vẽ trường học.
	 Vở tập vễ, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy học
1. GT bài - ghi đầu bài:
2. Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài.
 - GV sử dụng tranh của HS.
- Đề tài về trường có thể vẽ những gì?
- Giờ học giờ ra chơi .
- Các hình ảnh thể hiện được nội dung chính trong tranh ?
- Nhà, cây, người.
- Cách sắp xếp màu, hình , cách vẽ như thế nào?
- HS nêu.
3. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh.
- GV gợi ý để HS chọn nội dung phù hợp với khả năng của mình.
- VD Vui chơi sân trường, đi học, giờ học trên lớp.
- Chọn hình ảnh chính và hình ảnh phụ để bật bức tranh.
- Cách sắp xếp hình ảnh chính và hình ảnh phụ sao cho cân đối.
- HS nêu cách sắp xếp .
+ Hình ảnh chính, phụ ở đâu?
+ Hình dáng và động tác ntn?
4. Hoạt động 3: Thực hành.
- HS thực hành vào vở tập viết
- GV đến trường quan sát và hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng.
5. Hoạt động 4. Nhận xét - đánh giá .
- HS nhận xét, bình trọn một số bài của bạn.
- GV nhận xét, khen ngợi những bài vẽ đẹp.
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuận bị bài học sau.
	Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2006
Âm nhạc
Tiết 4:	 Học hát: Bài ca đi học ( Lời 2)
I. Mục tiêu: 
- HS biết tên bài hát, tác giả và nội dung bài.
- Học sinh hát đúng, thuộc lời 2.
-Giáo dục tình cảm gắn bó với mái trường, kính trọng thầy cô giáo và yêu quý bạn bè.
II. Chuẩn bị:
- GV hát chuẩn xác bài hát.
- Nhạc cụ quèn dùng.
- Tranh minh hoạ cho bài hát.
III. Các hoạt động dạy và học.
1. Hoạt động 1. Dạy hát bài bài ca đi học ( lời 2)
a. giới thiệu bài:
- GV mô tả cảnh buổi sáng HS đến trường . Cho Hs xem tranh.
- HS chú ý nghe
- HS quan sát tranh
b. Dạy hát.
- Giáo viên hát mẫu bài hát ( lần)
- HS chú ý nghe
- GV hát lần 2 + động tác phụ hoạ
- GV đọc lời ca
HS nghe
- GV dạy hát từng câu theo hỉnh thức móc xích
HS đọc lời ca
- HS hát theo giáo viên
HS hát lại cả bài
- GV cho học sinh ôn luyện
HS ôn luyện bài bàng cách chia nhóm, hát luân phiên, hát cá nhân.
HS vừa hát vừa gõ đệm
2. hoạt động 2; Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- GV hát + múa phụ hoạ trước
- HS quan sát
HS thực hành
Từng nhóm 5, 6 HS tập biểu diễn trước lớp
- GV nhận xét – tuyên dương
IV. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4.doc