Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 50: Giải bài toán bằng hai phép tính - Năm học 2004-2005

Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 50: Giải bài toán bằng hai phép tính - Năm học 2004-2005

I. MỤC TIÊU :

 Giúp học sinh:

 - Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính.

 - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 -Các hình vẽ tương như trong SGK toán 3.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

A.KIỂM TRA BÀI CŨ : Nhận xét bài kiểm tra tiết trước.

B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI Giải bài toán bằng hai phép tính.

 

doc 3 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1666Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 50: Giải bài toán bằng hai phép tính - Năm học 2004-2005", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 50	
 Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2004
 Toán
 	GIẢI BÀI TOÁN BẰNG HAI PHÉP TÍNH 
I. MỤC TIÊU :
 Giúp học sinh:
 - Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính.
 - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -Các hình vẽ tương như trong SGK toán 3.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A.KIỂM TRA BÀI CŨ : Nhận xét bài kiểm tra tiết trước.
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI Giải bài toán bằng hai phép tính.
HĐ
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH
 1
 2
Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính.
*Bài toán 1: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hàng trên có mấy cái kèn?
- Mô tả vẽ cái kèn bằng hình sơ đồ như phần bài học SGK.
- Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy cái kèn?
- Vẽ sơ đồ thể hiện số kèn ở hàng dưới.
- Ta có sơ đồ.
- Hàng dưới có mấy cái kèn?
- Vì sao để tìm số kèn hàng dưới em lại thực hiện phép cộng 3 + 2 = 5?
- Vậy cả hai hàng có mấy cái kèn?
- Hướng dẫn HS trình bày bài giải như phần bài học SGK.
- Vậy ta thấy bài toán này là ghép của hai bài toán, bài toán về nhiều hơn khi ta tính số kèn hàng dưới và bài toán tính tổng của hai số khi ta tính cả hai hàng có bao nhiêu chiếc kèn.
* Bài toán 2:
- Nêu bài toán: Bể cá thứ nhất có 4 con cá, bể thứ hai có nhiều hơn bể thứ nhất 3 con cá. Hỏi cả hai bể có bao nhiêu con cá?
- Bể thứ nhất có mấy con cá?
- Vậy ta vẽ một đoạn thẳng, đặt tên đoạn thẳng là Bể 1 và qui ước đây là 4 con cá:
 4 con cá
Bể 1: 1 1
- Số cá bể hai như thế nào so với bể 1?
- Hãy nêu cách vẽ sơ đồ thể hiện số cá của bể hai.
- Bài toán hỏi gì?
- Hướng dẫn HS viết dấu móc thể hiện tổng số cá của cả hai bể để hoàn thiện sơ đồ sau:
Bể 1 1 1
Bể 2 1 1 1 
- Để tính được tổng số cá của cả hai bể ta phải biết được những gì?
- Số cá của bể 1 đã biết chưa?
- Số cá của bể 2 đã biết chưa?
- Vậy để tính được tổng số cá của cả hai bể trước tiên ta phải tìm số các của bể 2.
- Hãy tính số cá của bể hai.
- Hãy tính số cá của cả hai bể.
- Hướng dẫn HS trình bày bài giải, cho cả lớp đọc lại bài giải và giới thiệu bài toán này được gọi là bài toán giải bằng hai phép tính.
Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Anh có bao nhiêu tấm bưu ảnh?
- Số bưu ảnh của em như thế nào so với số bưu ảnh của anh?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết cả hai anh em có bao nhiêu bưu ảnh chúng ta phải biết được điều gì?
- Đã biết được số bưu ảnh của ai?
- Vậy phải tìm số bưu ảnh của em trước sau đó mới tính xem cả hai anh em có tất cả bao nhiêu bưu ảnh.
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán và trình bày bài giải.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
* Bài dành cho HS giỏi:
Trong vườn có 24 cây cam số cây bưởi ít hơn số cây cam là 8 cây, Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây cam và bưởi.
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Hàng trên có 3 cái kèn.
- Theo dõi.
- Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn.
- Theo dõi.
 Hàng trên 1 1 1 1
 Hàng dưới 1 1 1 1 1 1 
- Hàng dưới có 3 + 2 = 5 (cái kèn).
- Vì hàng trên có 3 cài kèn, hàng dưới có nhiều hơn hàng trên ba cái kèn, số hèn hàng dưới là số lớn, muốn tính số lớn ta lấy số nhỏ cộng với phần hơn.
- Cả hai hàng có 3 + 2 = 5 (cái kèn).
- HS trình bày theo hướng dẫn của GV.
- Theo dõi.
- HS đọc lại đề bài toán.
- Bể thứ nhất có 3 con cá.
- Theo dõi.
- Số cá của bể hai nhiều hơn so với bể 1 là 3 con cá.
- Vẽ số cá của bể hai là một đọan thẳng dài hơn đoạn thẳng biểu diễn số cá ở bể 1, phần dài hơn (nhiều hơn) tương ứng với 3 con cá.
- Bài toán hỏi tổng số cá của hai bể.
- Theo dõi.
- Ta phải biết số cá của mỗi bể.
- Đã biết số cá của bể 1 là 4 con.
- Chưa biết số cá của bể 2.
- Số cá bể hai là: 4 + 3 = 7 (con).
- Hai bể có số cá là: 4 + 7 = 11 (con).
- Theo dõi và trình bày theo hướng dẫn của GV.
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Anh có 15 tấm bưu ảnh.
- Số bưu ảnh của em ít hơn số bưu ảnh của anh 7 cái.
- Tổng số bưu ảnh của cả hai anh em.
- Biết được số bưu ảnh của mỗi người.
- Đã biết anh có 15 bưu ảnh chưa biết số bưu ảnh của em.
- Theo dõi.
- Làm bài, 1 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
Tóm tắt
Anh
Em
 Bài giải
 Số bưu ảnh của em là:
 15 – 7 = 8 (bưu ảnh)
 Số bưu ảnh của cả hai anh em là:
 15 + 8 = 23 (bưu ảnh)
 Đáp số: 23 bưu ảnh
- Làm bài, 1 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
Tóm tắt
Thùng 1
Thùng 2
 Bài giải
Thùng thứ hai dựng số lít dầu là:
 18 + 6 = 24 (lít)
Cả hai thùng đựng số lít dầu là:
 18 + 24 = 42 (lít)
 Đáp số : 42 lít
- Làm bài.
 IV
CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- Nêu cách giải bài toán bằng hai phép tính.
- Làm bài tập 3 trang 50. Xem trước bài: Bài toán giải bằng hai phép tính (tiếp theo).
- GV nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • doc049.doc