I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh củng cố và vận dụng bảng nhân 8 để làm tính và giải bài toán liên quan đến bảng chia 8.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK, bảng phấn.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
-Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia 8. Hỏi về kết quả của một phép chia bất kì trong bảng.
-Nhận xét cho điểm HS
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Luyện tập
Tiết 60 Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2004 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh củng cố và vận dụng bảng nhân 8 để làm tính và giải bài toán liên quan đến bảng chia 8. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGK, bảng phấn. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: A.KIỂM TRA BÀI CŨ -Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia 8. Hỏi về kết quả của một phép chia bất kì trong bảng. -Nhận xét cho điểm HS B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Luyện tập HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần a). - Khi đã biết 8 x 6 = 48, có thể ghi ngay kết quả của 48 : 8 được không, vì sao? - Yêu cầu HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại. - Yêu cầu HS đọc từng cặp phép tính trong bài. - Cho HS tự làm tiếp phần b). - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - Xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Người đó có bao nhiêu con thỏ? - Sau khi bán đi 10 con thỏ thì còn lại bao nhiêu con thỏ? - Người đó đã làm gì với số thỏ còn lại? - Hãy tính xem mỗi chuồng có bao nhiêu con thỏ? - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Hình a) có tất cả bao nhiêu ô vuông? - Muốn tìm một phần tám số ô vuông có trong hình a) ta phải làm thế nào? - Hướng dẫn học sinh đánh dấu vào 2 ô vuông trong hình a). - Tiến hành tương tự với phần b). - 4 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - Khi đã biết 8 x 6 = 48, có thể ghi ngay kết quả của 48 : 8 = 6 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. - HS đọc từng cặp phép tính. - HS làm bài, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con. - Một người nuôi 42 con thỏ. Sau khi đã bán đi 10 con, người đó nhốt đều số thỏ vào 8 chuồng. Hỏi mỗi chuồng có mấy con thỏ? - Có 42 con thỏ. - Còn lại 42 - 10 = 32 con thỏ. - Nhốt đều vào 8 chuồng. - Mỗi chuồng có 32 : 8 = 4 con thỏ. - Một em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số con thỏ còn lại sau khi bán 10 con thỏ là: 42 - 10 = 32 (con thỏ) Số con thỏ có trong mỗi chuồng là: 32 : 8 = 4 (con thỏ) Đáp số: 4 con thỏ - Tìm một phần tám số ô vuông có trong mỗi hình sau. - Hình a) có tất cao 16 ô vuông. - Một phần tám số ô vuông trong hình a) là: 16 : 8 = 2 (ô vuông). - HS dùng bút chì đánh dấu vào 2 ô vuông. IV CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Muốn tìm một phần mấy của một số em làm như thế nào? - Gọi HS đọc lại bảng chia 8. - Về nhà làm bài tập 2 (các câu còn lại). - Xem trước bài: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - GV nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: