Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 66: Luyện tập - Năm học 2004-2005

Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 66: Luyện tập - Năm học 2004-2005

I. MỤC TIÊU :

 Giúp học sinh:

 - Củng cố cách so sánh các khối lượng.

 - Củng cố các phép tính với số đo khối lượng

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 SGK, phấn.

 1 chiếc cân đĩa, 1 chiếc cân đồng hồ.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

A.KIỂM TRA BÀI CŨ : Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.

 HS1: Tính 163g + 28g = HS 2: 50g x 2 =

 100g + 45g - 26g = 96g : 3 =

 1 em lên bảng sửa bài tập 5/66.

 GV sửa bài, nhận xét vàcho điểm học sinh

 

doc 2 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1326Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 66: Luyện tập - Năm học 2004-2005", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 66	 Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2004
 Toán	
	 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
 Giúp học sinh:
 - Củng cố cách so sánh các khối lượng.
 - Củng cố các phép tính với số đo khối lượng 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 SGK, phấn.
 1 chiếc cân đĩa, 1 chiếc cân đồng hồ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A.KIỂM TRA BÀI CŨ : Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.
 HS1: Tính 163g + 28g = HS 2: 50g x 2 =
 100g + 45g - 26g = 96g : 3 =
	 1 em lên bảng sửa bài tập 5/66.
 GV sửa bài, nhận xét vàcho điểm học sinh
 BGIỚI THIỆU BÀI: Luyện tập
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 1
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- Viết lên bảng 744g . . . 474g và yêu cầu HS so sánh.
- Vì sao em biết 744g > 474g ?
- Vậy khi so sánh các số đo khối lượng chúng ta cũng so sánh như với các số tự nhiên.
- Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh ta phải làm như thế nào?
- Số gam kẹo đã biết chưa?
- Yêu cầu HS làm tiếp bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài. 
- Cô Lan có bao nhiêu đường?
- Cô đã dùng hết bao nhêu gam đường?
- Cô làm gì với số đường còn lại?
- Bài toán yêu cầu tính gì?
- Muốn biết mỗi túi nhỏ có bao nhiêu gam đường chúng ta phải biết được gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
- Chia lớp thành 4 nhóm nhỏ, phát cân cho HS và yêu cầu các em thực hành cân các đồ dùng học tập của mình và ghi số cân vào vở bài tập. 
* Bài dành cho học sinh giỏi:
Một đàn gà có 63 con vừa trống vừa mái. Số gà trống là 9 con.
a) Số gà của đàn gà gấp mấy lần số gà trống?
b) Hãy đặt câu hỏi cho bài toán như khác với câu a) mà đáp số không thay đổi ý nghĩa.
- 744g > 474g.
- Vì 744 > 474.
- Theo dõi.
- Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
400g + 8g < 480g
 1kg > 900g + 5g 
 305g < 350g
 450g < 500g - 40g
760g + 240 = 1kg
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Mẹ mua 4 gói kẹo và 1 gói bánh, mỗi gói kẹo nặng 130g và gói bánh cân nặng 175g.
- Hỏi mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh.
- Ta phải lấy số gam kẹo cộng với số gam bánh.
- Chưa biết và phải tìm.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
 Số gam kẹo mẹ Hà đã mua là:
 130 x 4 = 520 (g)
 Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là:
 175 + 520 = 695 (g)
 Đáp số: 695g.
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Cô Lan có 1 kg đường.
- Cô đã dùng hết 400 gam đường.
- Cô chia đều số đường còn lại và 3 túi nhỏ.
- bài toán yêu cầu tính số gam đường có trong mỗi túi nhỏ.
- Phải biết cô Làn còn lại bao nhiêu gam đường.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
 1kg = 1000g
 Số đường còn lại cân nặng là:
 1000 - 400 = 600 (g)
 Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là:
 600 : 3 = 200(g)
 Đáp số: 200g
- Thực hành theo yêu cầu của GV.
- HS chép đề về nhà làm.
IV
CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- 1kg = . . . g
- Nêu cách so sánh số đo khối lượng?
- Về nhà luyện tập thêm về cân.
- Xem trước bài : Bảng chia 9.
- GV nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • doc066.doc