Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 8: Ôn tập các bảng nhân

Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 8: Ôn tập các bảng nhân

I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh:

 - Củng cố các bảng nhân đã học (bảng nhân 2, 3, 4, 5).

 - Biết nhân nhẩm với số tròn trăm.

 - Củng cố cách tính gía trị biểu thức, tính chu vi hình tam giác và giải toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 SGK, phấn.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 A.KIỂM TRA BÀI CŨ : Gọi HS sửa bài tập 2 trang 8.

 542 660 727 404

 318 251 272 184

 224 409 455 220

 - Nhận xét , cho điểm HS.

 

doc 3 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 2204Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 8: Ôn tập các bảng nhân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Toán: TiÕt 8	ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN 
I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh:
	- Củng cố các bảng nhân đã học (bảng nhân 2, 3, 4, 5).
	- Biết nhân nhẩm với số tròn trăm.
	- Củng cố cách tính gía trị biểu thức, tính chu vi hình tam giác và giải toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	SGK, phấn.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
 A.KIỂM TRA BÀI CŨ : Gọi HS sửa bài tập 2 trang 8.
	542	660	727	404
 	318	251	272	184
	224	409	455	220
	- Nhận xét , cho điểm HS.
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Ôân tập các bảng nhân
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 1
 2
3
Ôn tập các bảng nhân.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng các bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- Yêu cầu HS tự làm phần a) bài tập 1 vào vở, sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Thực hiện nhân nhẩm với số tròn trăm.
- Hướng dẫn HS nhân nhẩm sau đó yêu cầu các em tự làm bài tập 1, phần b) (tính 2 trăm x 3 bằng cách nhẩm 2 x 3 = 6, vậy 2 trăm x 3 = 6 trăm viết là 200 x 3 = 600).
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
- Nhận xét , cho điểm HS.
Tính giá trị của biểu thức.
- Viết lên bảng biểu thức:
4 x 3 + 10 và yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ để tính giá trị của biểu thức này.
- Yêu cầu HS cả lớp làm bài.
- Nhận xét ,ø cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Trong phòng ăn có mấy cái bàn?
- Mỗi cái bàn xếp mấy cái ghế?
- Vậy 4 cái ghế được lấy mấy lần?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hãy nêu cách tính chu vi của một hình tam giác.
- Hãy nêu độ dài các cạnh của tam giác ABC.
- Hình tam giác ABC có điểm gì đặc biệt?
- Hãy suy nghĩ để tính chu vi của hình tam giác này bằng 2 cách.
- yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
* Bài dành cho HS giỏi:
- Điền dấu >, < hoặc = vào chỗ chấm
5 x 9 . . . 115 - 67
40 : 5 . . . 347 - 338
36 : 9 + 16 . . . 18
800 - 307 . . . 225 + 196
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở .
HS nhận xét bài của bạn
- Học sinh thực hiện tính.
4 x 3 + 10 = 12 + 10
 = 22
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
a. 5 x 5 + 18 = 25 + 18 
 = 43
b. 5 x 7 - 26 = 35 - 26 
 = 9
c. 2 x 2 x 9 = 4 x 9
 = 36
- Trong phòng ăn có 8 cái bàn, cứ mỗi cái bàn xếp 4 cái ghế. Hỏi trong phòng ăn có bao nhiêu cái ghế?
- Trong phòng ăn có 8 cái bàn.
- Mỗi cái bàn xếp 4 cái ghế.
- Vậy 4 cái ghế được lấy 8 lần.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số ghế có trong phòng ăn là:
4 x 8 = 32 (cái ghế)
 Đáp số : 32 cái ghế.
- Tính chu vi của hình tam giác có kích thước ghi trên hình vẽ.
- Muốn tính chu vi của một hình tam giác, ta tính tổng dộ dài các cạnh của hình tam giác đó.
- Độ dài cạnh AB là 100cm, cạnh BC là 100 cm, cạnh AC là 100 cm.
- Tam giác ABC có độ dài 3 cạnh bằng nhau và bằng 100 cm
- Cách 1: Bài giải
Chu vi tam giác ABC là:
100 + 100 + 100 = 300 (cm)
 Đáp số : 300 cm
- Cách 2: Bài giải
Chu vi tam giác ABC là:
100 x 3 = 300 (cm)
 Đáp số : 300 cm
- HS chép đề bài về nhà làm.
IV
CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- Nêu cách tính chu vi hình tam giác.
- Về nhà ôn lại các bảng nhân đã học.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập các bảng chia.
- GV nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • doc008.doc