Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 82: Luyện tập - Năm học 2004-2005

Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 82: Luyện tập - Năm học 2004-2005

I. MỤC TIÊU :

Giúp học sinh:

 - Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc.

 - Ap dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu “>”, “<” ,="" “="">

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 SGK, phấn .

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 A.KIỂM TRA BÀI CŨ

- Khi tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc đơn em thực hiện như thế nào?

 - 4 em lên bảng làm bài cả lớp làm vào bảng con.

 23 + (678 – 345) 7 x (35 – 29) (23 + 56) x 6 81 : (3 x 3)

 = 23 + 333 = 7 x 6 = 79 x 6 = 81 : 9

 = 356 = 42 = 474 = 9

 - Nhận xét bài cũ.

 

doc 2 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1432Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 82: Luyện tập - Năm học 2004-2005", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 82 	 Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2004
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh:
	- Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc.
	- Aùp dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu “>”, “<” , “=”.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	SGK, phấn .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
 A.KIỂM TRA BÀI CŨ
- Khi tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc đơn em thực hiện như thế nào?
	- 4 em lên bảng làm bài cả lớp làm vào bảng con.
	23 + (678 – 345) 7 x (35 – 29) (23 + 56) x 6 81 : (3 x 3)
 = 23 + 333 = 7 x 6 = 79 x 6 = 81 : 9
 = 356 = 42 = 474 = 9
	- Nhận xét bài cũ.
B.GIƠÍ THIỆU BÀI MƠÍ Luyện tập
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 1
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Yêu cầu nhắc lại cách tính giá trị biểu thức có chứa dấu ngoặc.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Em hãy so sánh giá trị của biểu thức (421 - 200) x 2 với biểu thức 421 - 20 x 2.
- Theo em tại sao giá trị của hai biểu thức này lại khác nhau trong khi đó chúng có cùng số, cùng dấu phép tính?
- Vậy khi tính giá trị của biểu thức chúng ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự.
Bài 3:
- Viết lên bảng (12 + 11) x 3 . . . 45
- Để điền được đúng dấu cần điền vào chỗ trống, chúng ta cần làm gì?
- Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức (12 + 11) x 3
- Em hãy so sánh 69 và 45.
- Vậy chúng ta điền dấu lớn hơn (>) vào chỗ trống. 
- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
- Yêu cầu h tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
* Bài dành cho học sinh giỏi:
Có hai cuộn vải, mỗi cuộn may được 3 bộ quần áo, mỗi bộ quần áo may hết 3 mét. Hỏi hai cuộn vải dài bao nhiêu mét?
- khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện có phép tính trong ngoặc.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con.
238 – (55-35) = 238 - 20
 = 218
(72 + 18) x 3 = 90 x 3
 = 270
- 4 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con.
a) (421 – 200) x 2 = 221 x 2
 = 442
 421 – 200 x 2 = 421 - 400
 = 21
c) 48 x 4 : 2 = 96 : 2
 = 48
 48 x (4 : 2) = 48 x 2
 = 96
- Giá trị của hai biểu thức này khác nhau.
- Vì thứ tự thực hiện các phép tính trong hai biểu thức này khác nhau.
- Theo dõi.
- Chúng ta cần tính giá trị của biểu thức (12 + 11) x 3 trước, sau đó so sánhgiá trị của biểu thức với 45.
- (12 + 11) x 3 = 23 x 3
 = 69
- 69 > 45.
- 3 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 11 + (52 - 22) = 41
 30 < (70+23) : 3
120 < 484 : (2 x 2)
- Xếp được hình như sau:
- Làm bài.
IV
CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- Gọi một vài HS nhắc lại cách tính giá trị của các biểu thức vừa được luyện tập.
- Về nhà làm các bài tập còn lại trang 82.
- Chuẩn bị bài: luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • doc082.doc