Giáo án Toán Lớp 4 - Bài: Giới thiệu tỉ số - Năm học 2009-2010

Giáo án Toán Lớp 4 - Bài: Giới thiệu tỉ số - Năm học 2009-2010

A/ Mục tiêu.

 - Hiểu được ý nghĩa thực tiễn của tỉ số.

 - Biết đọc, viết tỉ số của hai số; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số.

 - Có ý thức liên hệ để tìm tỉ số giữa các số trong toán học và trong thực tế.

B/ Đồ dùng dạy- học.

 - Bảng phụ kẻ sẵn bảng có nội dung sau:

 

doc 5 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 12116Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Bài: Giới thiệu tỉ số - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20 / 3 / 2010
Ngày giảng: 30 / 3/ 2010
Môn: Toán
──── Bài : Giới thiệu tỉ số ────
Lớp 4
A/ Mục tiêu.
	- Hiểu được ý nghĩa thực tiễn của tỉ số.
	- Biết đọc, viết tỉ số của hai số; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số.
	- Có ý thức liên hệ để tìm tỉ số giữa các số trong toán học và trong thực tế.
B/ Đồ dùng dạy- học.
	- Bảng phụ kẻ sẵn bảng có nội dung sau:
Số thứ nhất
Số thứ hai
Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai
C/ Dạy- học bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- Trong cuộc sống chúng ta thường được nghe những câu như: số học sinh nam bằng số học sinh nữ, số xe tải bằng số xe khách... Vậy được gọi là gì của số học sinh nam và số học sinh nữ? được gọi là gì của số xe tải và số xe khách? Bài học hôm nay sẽ giúp các con biết được điều này.
- Lắng nghe.
2. Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5.
- Nêu ví dụ: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách. Hỏi số xe tải bằng mấy phần số xe khách, số xe khách bằng mấy phần số xe tải?
- Nêu: Chúng ta cùng vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán:
+ Coi mỗi xe là 1 phần bằng nhau thì số xe tải bằng mấy phần như thế?
+ Số xe khách bằng mấy phần?
5 xe
7 xe
- Lắng nghe và nêu lại ví dụ.
+ Số xe tải bằng 5 phần như thế.
+ Số xe khách bằng 7 phần.
- Lên bảng vẽ sơ đồ như đã phân tích:
	Số xe tải	:
	Số xe khách	:
- Giới thiệu:
+ Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay .
+ Đọc là năm chia bảy hay năm phần bảy.
+ Tỉ số này cho biết số xe tải bằng số xe khách.
- Yêu cầu HS đọc lại tỉ số của số xe tải và số xe khách, nêu ý nghĩa thực tiễn của tỉ số này, sau đó giới thiệu về tỉ số của số xe khách và số xe tải:
+ Tỉ số xe khách và số xe tải là 7 : 5 hay .
+ Đọc là bảy chia năm hay bảy phần năm.
+ Tỉ số này cho biết số xe khách bằng số xe tải.
- Yêu cầu HS nêu lại tỉ số của số xe khách và số xe tải, ý nghĩa thực tiễn của tỉ số này.
- Nghe giảng.
- Đọc lại và nêu ý nghĩa của tỉ số.
- Nêu lại tỉ số của số xe khách và số xe tải và ý nghĩa của tỉ số.
3. Giới thiệu tỉ số a : b (b khác 0).
- Treo bảng phụ đã kẻ sẵn nội dung như phần Đồ dùng dạy- học đã nêu.
- Hỏi:
+ Số thứ nhất là 5, số thứ hai là 7. Hỏi tỉ số của số thứ nhất với số thứ hai là bao nhiêu? (nghe và ghi kết quả lên bảng).
+ Số thứ nhất là 3, số thứ hai là 6. Hỏi tỉ số của số thứ nhất với số thứ hai là bao nhiêu?
+ Số thứ nhất là a, số thứ hai là b. Hỏi tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là bao nhiêu?
- Nêu: Ta nói rằng tỉ số của a và b là a : b hay với b khác 0.
- Biết a= 2m, b= 7m. Vậy tỉ số của a và b là bao nhiêu?
- Nhắc HS: Khi viết tỉ số của hai số chúng ta không viết tên đơn vị nên trong bài toán trên ta viết tỉ số của a và b là 2 : 7 hay không viết là 2m : 7m hay m.
- Muốn tìm tỉ số của a và b với b khác 0 ta làm như thế nào?
- Xung phong trả lời:
+ Tỉ số giữa số thứ nhất với số thứ hai là 5 : 7 hay .
+ Tỉ số của số thứ nhất với số thứ hai là 3 : 6 hay .
+ Tỉ số của số thứ nhất với số thứ hai là a : b hay .
- Tỉ số của a và b là 2 : 7 hay .
- Nghe giảng.
- 2- 3 HS trả lời.
4. Luyện tập- thực hành.
Bài 1.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Đề bài yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trong 1 phút.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, chốt đáp án.
- Hỏi: Muốn tìm tỉ số của a và b với b khác 0 ta làm như thế nào?
- 1HS đọc đề bài.
- Trả lời.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện 4 nhóm trả lời.
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét.
- Trả lời.
Bài 2.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Đề bài cho biết gì?
- Đề bài yêu cầu gì?
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chốt đáp án.
- 1HS đọc đề.
- Trong hộp có 2 bút đỏ và 8 bút xanh.
- Trả lời.
- 2HS lên bảng làm bài. (Viết cả câu trả lời).
Cả lớp làm vào bảng con. (Nửa trong làm phần a, nửa ngoài làm phần b).
Bài 3.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hỏi:
+ Để biết được tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ chúng ta phải biết được gì?
+ Vậy chúng ta phải đi tính gì?
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Chấm 1 số bài.
- Nhận xét, chốt đáp án.
- 1HS đọc đề.
- Trả lời:
+ Chúng ta phải biết được có bao nhiêu bạn trai, cả tổ có bao nhiêu bạn.
+ Chúng ta phải tính số bạn của cả tổ.
- 1HS lên bảng.
Cả lớp làm bài vào vở. Ai nhanh thì suy nghĩ và làm bài tập 4.
Bài 4.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Đề bài cho biết gì?
- Đề bài hỏi gì?
- Nếu coi số trâu là một phần thì số bò là mấy phần như thế?
- Gọi HS lên bảng vẽ sơ đồ bài toán.
- 1HS đọc đề bài.
- Đề cho biết có 20 con bò, số trâu bằng số bò.
- Đề bài hỏi có mấy con trâu?
- Số bò là 4 phần như thế.
- 1HS lên bảng vẽ sơ đồ.
? con
20 con
	Số trâu	:
	Số bò	:
- Yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài tập vào vở.
II, Củng cố- dặn dò.
- Hỏi: Muốn tìm tỉ số của hai số a và b với b khác 0 ta làm như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem trước bài Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- 1HS trả lời.
Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docTi so.doc