I- Mục tiêu:
- KT : Giúp hs biết thực hiện nhân với số có hai chữ số.
Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có hai chữ số.
- KN: p dụng phép nhân với số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan.
II.Đồ dùng dạy học: 2 tờ giấy khổ to cho hs lm bi tập 3.
III.Các hoạt động dạy – học :
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ LỘC GIÁO ÁN DỰ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2010 – 2011 Ngày soạn: 9 / 11 / 2010. Ngày dạy: 11 / 11 / 2010. Giáo viên: LÊ THỊ THU LAN MƠN: TỐN BÀI: NHÂN VỚI SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ. THỜI GIAN: 35-40 phút I- Mục tiêu: - KT : Giúp hs biết thực hiện nhân với số cĩ hai chữ số. Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân với số cĩ hai chữ số. - KN: Áp dụng phép nhân với số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan. - GD: Hs cĩ tính tự giác khi làm bài tập. Yêu thích mơn học. II.Đồ dùng dạy học: 2 tờ giấy khổ to cho hs làm bài tập 3. III.Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập Bài 1: Tính: 427 x ( 10 + 8 ) Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 42 x 2 x 7 x 5 Kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài , nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới a.Giới thiệu bài:Gìơ học tốn hơm nay cơ sẽ hướng dẫn các em cách thực hiện phép nhân với số cĩ hai chữ số. b.Nội dung : => Phép nhân 36 x 23 - GV viết lên bảng phép tính nhân 36 x 23 , sau đó yêu cầu HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính ? Vậy 36 x 23 bằng bao nhiêu => Hướng dẫn đặt tính và tính * GV hướng dẫn hs cách đặt tính : + Viết 36 rồi viết 23 xuống dưới sao cho hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị, hàng chục thẳng cột với hàng chục, viết dấu nhân rồi kẻ vạch ngang dưới số 23. * Hướng dẫn hs thực phép nhân: + Lần lượt nhân từng chữ số của số 23 với 36 theo thứ tự từ phải sang trái :GV chỉ vào từng chữ số thực hiện lần lượt: 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1. 3 nhân 3 bằng 9, thêm 1 bằng 10,viết 10. 2 nhân 6 bằng 12, viết 2 (dưới 0),nhớ 1. 2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7. * Thực hiện cộng hai tích vừa tìm được với nhau . Hạ 8. 0 cộng 2 bằng 2, viết 2. 1 cộng 7 bằng 8, viết 8. Trong cách tính trên : +108 là tích riêng thứ nhất + 72 là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một chữ số vì nó là 72 chục , nếu viết đầy đủ phải là 720 -GV yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân. * Lưu ý: Các em đã học tính chất giao hốn của phép nhân, khi gặp trường hợp: VD;32 x 145 thì các em cĩ thể đổi chỗ các thừa cho nhau rồi tính . 32 x 145 => 145 x 32 C) Luyện tập : Bài 1/69 : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV làm mẫu câu a) Hướng dẫn học sinh áp dụng cách nhân với số cĩ hai chữ số để làm bài. GV nhận xét ghi điểm. Bài 2/69 : Yêu cầu hs đọc đề bài. - Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức: 45 x a với những giá trị nào của a? ? Muốn tính giá trị của biểu thức 45 x a với a = 13 ta làm thế nào? -GV yêu cầu HS làm bài . Nhận xét ghi điểm Bài 3/69 : -GV gọi 1 HS đọc đề bài toán -GV phân tích đề - hướng dẫn hs làm bài. - Bài tốn cho biết điều gì? - Bài tốn hỏi điều gì? Tĩm tắt 1 quyển vở : 48 trang 25 quyển vở : . Trang? Gv thu vở chấm bài Nhận xét và sửa bài cho HS 3.Củng cố - Hệ thống kiến thức vừa học ,nhắc lại cách nhân với số cĩ hai chữ số. 4. liên hệ : áp dụng nhân với số cĩ hai chữ số để thực hiện tính tốn giúp ba ,mẹ trong các vụ thu hoạch mùa, 5.Dặn dị:về nhà học bài ,làm trong vở BTT -Chuẩn bị bài : Luyện tập. -2HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát. 427 x ( 10 + 8 ) = 427 x 10 + 427 x 8 = 4270 + 3416 = 7686 42 x 2 x 7 x 5 = (42 x 7 ) x ( 2 x 5 ) = 294 x 10 = 2940 Một HS đứng tại chỗ nêu cách làm –Lớp làm nháp . 36 x 23 = 36 x ( 20 + 3 ) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828 * 36 x 23 = 828 - HS chú ý, lắng nghe. HS theo dõi GV thực hiện phép nhân 36 x 23 108 72 828 -Vậy: 36 x 23 = 828 Đặt tính rồi tính Hs chú ý theo dõi trên bảng . 3 HS thực hiện trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp. a) 86 b) 33 c) 157 d) 1122 x 53 x 44 x 24 x 19 258 132 628 10098 430 132 314 1122 4558 1452 3768 21318 - Tính giá trị biểu thức 45 x a Với a = 13 , 26 , 39 -Thay chư õ a = 13 vào biểu thức 45 x a sau đĩ thực hiện phép nhân 45 x 13. - 3 em lên bảng làm bài. Với a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585. Với a = 26 thì 45 x a = 45 x 26 = 1170. Với a = 39 thì 45 x a = 45 x 39 = 1755. HS nhận xét bài làm của bạn . 1-2 em đọc đề bài- lớp đọc thầm. - Bài tốn cho biết một quyển vở cĩ 48 trang. - Bài tốn hỏi 25 quyển vở cùng loại cĩ tất cả bao nhiêu trang? -1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải: 25 quyển vở cùng loại cĩ số trang là: 48 x 25 = 1200 ( trang ) Đáp số : 1200 trang
Tài liệu đính kèm: