Toán
Tiết 69: Chia một số cho một tích
A.Mục tiêu: Giúp HS :
Nhận biết cách chia một số cho một tích
Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện, hợp lí
B.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép qui tắc SGK
- Hình thức: cá nhân , lớp
C.Các hoạt động dạy học
Tuần 14 Toán Tiết 66: Chia một tổng cho một số A.Mục tiêu: Giúp HS : - Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số( thông qua bài tập). - Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính. B.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép bài tập 1 SGK C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2. Kiểm tra: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: (35 + 21) : 7 35 : 7 + 21 : 7 3.Bài mới: a.Hoạt động 1:Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số - Dựa vào kết quả của bài tập trên hãy nhận xét giá trị của hai biểu thức đó? Vậy : (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 - Muốn chia một tổng cho một số(nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia) ta làm như thế nào? b.Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - Tính bằng hai cách? Cách 1: Vận dụng theo thứ tự thực hiện phép tính. Cách 2: Vận dụng tính chất một tổng chia cho một số. Bài 2 : - GV treo bảng phụ và cho HS đọc mẫu: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 4 = 8 12 : 4 + 20 : 4 =(12 + 20) : 4 =32 : 4 = 8 Bài 3: Tính bằng hai cách? Cách nào nhanh hơn? -Muốn chia một hiệu cho một số ta làm ? - 2 em lên bảng tính: (35 + 21) : 7 =56 : 7 = 8 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 - Giả trị của hai biểu thức (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 có giá trị bằng nhau đều bằng 8 vài em nêu kết luận: Bài 1:Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng cách 1: (15 + 35) :5 = 50 : 5 = 10 cách2: 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 Bài 2 :Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng Bài 3: - Cả lớp làm vở – 2 em lên bảng chữa ( 27 - 18) : 3 = 9 : 3 = 3 ( 27 - 18) : 3 = 27 : 3 -18 : 3 =9 - 6 = 3 -3, 4 em nêu D.Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: (26 + 14) : 4 =? (32 – 12) : 2 =? 2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài Toán Tiết 67: Chia cho số có một chữ số A.Mục tiêu: Giúp HS : - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số. -Vận dụng vào giải toán có liên quan đến phép chia B.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép 2 phép tính mẫu SGK - Thước mét C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2. Kiểm tra: Tính giá trị của hai biểu thức: (35 + 21) : 7 35 : 7 + 21 : 7 3.Bài mới: a.Hoạt động 1: trường hợp chia hết 128472 : 6 =? B1: Đặt tính B2: tính từ trái sang phải. Mỗi lần chia đều tính theo ba bước: chia, nhân, trừ nhẩm b.Hoạt động 2: trường hợp chia có dư 230859 : 5= ? (Tương tự như trường hợp chia hết) - Nhận xét số dư của phép chia so với số chia của phép chia? 3.Hoạt động 3: Thực hành - Đặt tính rồi tính? 158 735 : 3 =52911(dư2) 475 908 : 5 = 95 181(dư3) - Đọc đề - tóm tắt đề - Bài toán cho biết gì? hỏi gì - Đọc đề - tóm tắt đề - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? -GV chấm bài nhận xét: Hát - 2 em lên bảng tính: (35 + 21) : 7 =56 : 7 = 8 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 - Cả lớp chia vào vở nháp - 1em lên bảng -Số dư bao giờ cũng bé hơn số chia Bài 1:Cả lớp làm vào vở- 3 em lên bảng Bài 2 :Cả lớp làm vào vở- 1 em lên bảng Mỗi bể có số lít xăng: 128610 : 6 = 21435(l) Đáp số: 21435 l xăng Bài 3: - Cả lớp làm vở - 1em lên bảng chữa Ta có phép chia:187250 : 8 = 23406(dư2) Vậy xếp được 23406 cái hộp và còn thừa 2 cái áo D.Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: 38270 : 5 = ? 301849 : 7 = ? 2.Dặn dò : Về nhà ôn lại bài Toán Tiết 68: Luyện tập A.Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng: - Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số - Thực hiện quy tắc chia một tổng(hoặc một hiệu) cho một số. - Vận dụng vào giải toán có liên quan đến phép chia B.Đồ dùng dạy học: - Thước mét C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2. Kiểm tra: Tính 38520 : 5 =? 187248 : 8 =? 3.Bài mới: - Bài 1:Đặt tính rồi tính? 67494 : 7 =9642 359361: 9 = 39929 42789 : 5 = 8557(dư 4) 238057 : 8 =29757(dư1) Bài 2 : - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Nêu cách tìm số lớn? số bé? Bài 3: - Đọc đề - tóm tắt đề - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - GV chấm bài nhận xét: Bài 4: -Tính bằng hai cách? Cách 1: tính theo thứ tự thực hiện phép tính Cách 2: Vận dụng một tổng chia cho một số - Cả lớp chia vào vở nháp - 2em lên bảng Bài 1:Cả lớp làm vào vở- 4 em lên bảng Bài 2 :Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng Số bé là:(42506- 18472) : 2 =12017 Số lớn là:42506 – 12017 = 30489 Bài 3: - Cả lớp làm vở - 1em lên bảng chữa 3 toa chở:14580 x 3 =43740(kg) 6 toa chở:13275 x 6 = 79650(kg) Trung bình mỗi toa chở: (43740 +79650) : (3 + 6) = 13710 (kg) Đáp số13710 (kg) Bài 4: - Cả lớp làm vở - 2em lên bảng chữa bài (33164 + 28528): 4 = 61692 : 4 =15423 (33164 + 28528): 4 =33164 :4 + 28528: 4 = 8291 +7132 =15423 D.Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: 408 14 : 5 = ? 301849 : 7 = ? 2.Dặn dò : Về nhà ôn lại bà Toán Tiết 69: Chia một số cho một tích A.Mục tiêu: Giúp HS : Nhận biết cách chia một số cho một tích Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện, hợp lí B.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép qui tắc SGK - Hình thức : cá nhân , lớp C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2.Kiểm tra: Tính giá trị của các biểu thức 24 : (3 x 2) = ? 24 : 3 : 2 = ? 24 : (3 x 2) = ? 3.Bài mới: a.Hoạt động 1:So sánh giá trị của các biểu thức - Dựa vào kết quả của bài tập trên hãy nhận xét giá trị của ba biểu thức đó? Vậy : 24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : (3 x 2) - Muốn chia một số cho một tích hai thừa ta làm như thế nào? b.Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - Tính giá trị của biểu thức? Bài 2 - Chuyển phép chia sau thành phép chia một số chia cho một tích rồi tính theo mẫu: 60 : 15 = 60 x (5 x 3) = 60 :5 : 3 = 12 : 3 = 4 Bài 3: - Đọc đề- Tóm tắt đề - giải bài vào vở - GV chấm bài nhận xét: - 3 em lên bảng tính: 24 : (3 x 2) =24 : 6 = 4 24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4 24 : (3 x 2) = 12 : 3 = 4 - Giá trị của các biểu thức 24 : (3 x 2) ; 24 : 3 : 2 ; 24 : (3 x 2) đều bằng nhau - 4, 5 em nêu kết luận: Bài 1:Cả lớp làm vào vở- 3 em lên bảng a. 50 : (2 x 5) = 50 : 10 = 5 50 : (2 x 5) = 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5 50 : (2 x 5) = 50 : 5 : 2 = 10 ; 2 = 5 b.72 : (8 x 9) c. 28 : (7 x 2) (Làm tương tự như trên) Bài 2 :Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng 80 : 40 = 80 : 5 : 8 =16 : 8 = 2 b. 150 :50 = 150 : 10 : 5 =15 : 5 = 3 Bài 3: - Cả lớp làm vở - 1 em lên bảng chữa 1 quyển vở giá tiền: 7200 : (2 x 3) = 1200(đồng) D.Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: Tính giá trị biểu thức sau:80 : (2 x 8) =? 2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài Toán Tiết 70: Chia một tích cho một số A.Mục tiêu: Giúp HS : - Nhận biết cách chia một tích cho một số - Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện, hợp lí B.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép qui tắc SGK - Hình thức : cá nhân , lớp C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2.Kiểm tra: Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức (9 x 15) : 3; 9 x (15 : 3); (9 :3) x 15 3.Bài mới: a.Hoạt động 1:So sánh giá trị của các biểu thức - Dựa vào kết quả của bài tập trên hãy nhận xét giá trị của ba biểu thức đó? Vậy:(9 x 15) :3= 9 x (15 : 3) = (9 :3) x15 b.Hoạt động 2: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức (trường hợp có một thừa số không chia hết cho số chia) (7 x 15) : 3 và 7 x (15 :3) Vì sao ta không tính (7 : 3) x 15 ? - Muốn chia một tích cho một số ta làm như thế nào? c.Hoạt động 3: Thực hành - Bài 1:Tính bằng hai cách Bài 2 - Tính bằng cách thuận tiện nhất? Bài 3: -Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - 3 em lên bảng tính: (9 x 15) : 3 =135 : 3 = 45 9 x (15 : 3) =9 x 5 = 45 (9 :3) x 15 = 3 x 15 = 45 - Giá trị của các biểu thức (9 x 15) : 3; 9 x (15 : 3); (9 :3) x 15 đều bằng nhau - 2 em lên bảng cả lớp làm vở nháp: (7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35 7 x (15 :3) =7 x 5 = 35 - Vì 7 không chia hết cho 3 - 4, 5 em nêu kết luận: Bài 1:Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng a.Cách 1: (8 x 23) : 4 =184 : 4 =46 Cách 2: (8 x 23) : 4 = (8 : 4) x 23 = 2 x 23 = 46 b.(15 x 24) :6 (Làm tương tự như trên) Bài 2 :Cả lớp làm vào vở- 1 em lên bảng (25 x 36) :9 = 25 x(36 : 9) = 25 x 4 = 100 Bài 3:Cả lớp làm vở - 1 em lên bảng chữa Cửa hàng đã bán :(5 x 30) : 5 = 30(m) Đáp số: 30 m D.Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: (45 x13) :5 =? 2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài Toán Tiết 71: Chia hai số có tận cùng là chữ số 0. A. Mục tiêu: - Giúp Hs biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. B. Đồ dùng dạy học: - Thước mét - Hình thức : cá nhân , lớp C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Nêu cách chia nhẩm cho 10, 100, 1000. - Nêu quy tắc chia một số cho một tích.? 3. Bài mới: a. Hoạt động 1: Giới thiệu số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng. 320 : 40 = ? - Vận dụng một số chia một tích để chia. - Nêu nhận xét. - Hướng dẫn Hs cách đặt tính và tính. b. Hoạt động 2: Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia. 32.000 : 400 = ? (Tiến hành tương tự như trên). - Nêu kết luận chung (SGK) c. Hoạt động 3: Thực hành. - Bài 1: Tính? - Bài 2: - Giải toán: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Bài 3: - Tính giá trị của biểu thức: Nêu cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn? - 2 - 3 em nêu - Nhận xét. - Cả lớp lấy vở nháp và tính - 1 em lên bảng chữa. - 3 - 4 Hs nêu nhận xét. - Cả lớp đặt tính vào vở nháp, 1 em lên bảng chữa. - Cả lớp làm vở, 2 Hs lên bảng. 560 : (10 x 7) = 560 : 10 : 7 = 56 : 7 = 8 - Cả lớp làm vở, 1 Hs lên bảng chữa. Tổng số xe là: 13 + 17 = 30 (xe) Trung bình mỗi xe chở số kg hàng là: (46.800 + 71400) : 30 = 3940 (kg) Đáp số: 3940 kg - Cả lớp làm vở, 1 Hs lên bảng chữa (45876 + 37124) : 200 = 83.000 : 200 = 415 D. Các hoạt động nối tiếp: 1. Củng cố: 65 000 : 500 = ? 2. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài. Toán Tiết 72: Chia cho số có hai chữ số.(T1) A. Mục tiêu: - Giúp Hs biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số. B. Đồ dùng dạy học:- Thước mét - Hình thức : cá nhân , lớp C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: Tính: 85000:500 = 2. Bài mới: a. Hoạt động 1:Trường hợp chia hết: 672 : 21 = ? Vậy: 672 : 21 = 32. - Hướng dẫn Hs cách đặt tính và tính (Như SGK). - Lưu ý: Cách ước lượng thương trong mỗi lần chia: 67 : 21 được 3; Có thể lấy 6 : 2 được 3. b. Hoạt động 2: trường hợp chia có dư. 779 : 18 = ? (Tiến hành tương tự như trên). Vậy: 779 : 18 ... ấu hiệu chia hết cho 2, 5 3.Bài mới: Cho HS làm các bài tập trong SGK và chữa bài: GV chấm bài nhận xét: Bài 1 Đọc yêu cầu bài tập Làm vào vở. Bài 2 Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5? Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 ? Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 ? Bài 4: - 3, 4 em nêu: Bài 1: Cả lớp làm vở -đổi vở kiểm tra Số chia hết cho 2 là: 4568; 66814; 3576; 2050; 900 . Số chia hết cho 5 là: 2050; 900 ;2355 Bài 2:Cả lớp làm vở -2 em lên bảng chữa . Bài 3: Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 480 ;2000; 9010. Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 296 ;324. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là :345; 3995. Bài 4: 1em nêu miệng: Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0 D.Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố:GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 5 và cho HS nêu miệng kết quả: Số táo của Loan là 10 quả. Vì 10 vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 và ít hơn 20 quả 2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài Tuần 18 Toán Tiết 86: Dấu hiệu chia hết cho 9 A.Mục tiêu: Giúp HS - Biết dấu hiệu chia hết cho 9 - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm bài tập B.Đồ dùng dạy học: - Thước mét, bảng phụ chép ví dụ C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2.Kiểm tra: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2,9 3.Bài mới: a- HĐ1: Tìm dấu hiệu chia hết cho 9 - Gv treo bảng phụ có ghi sẵn các phép tính và cho HS làm trên phiếu - Những số nào chia hết cho 9 ? - Những số nào không chia hết cho 9? - Những số chia hết cho 9 là những số có đặc điểm gì? - Lấy ví dụ các số chia hết cho9? b.Hoạt động 2:Thực hành - Cho HS làm các bài tập trong SGK và chữa bài: Bài 1 - GV chấm bài nhận xét: Bài 2 Bài 3 Bài 4 -Viết số thích hợp vào chỗ chấm? - Cả lớp làm phiếu- 2 em lên bảng chữa bài. - Những số chia hết cho 9 : 72 ; 657 - Những số không chia hết cho 9 : 182; 451 - 3,4 em nêu: - Vài em nêu: 711; 12321; 225; ... Bài 1: Cả lớp làm vào vở -1 em chữa bài Số chia hết cho 9 là: 99; 108; 29385 Bài 2: Cả lớp làm bài vào vở 1em chữa bài Số không chia hết cho9 là: 96 ; 7853; 5554 ;1097 Bài 3: cả lớp làm vào vở -đổi vở kiểm tra Bài 4: Số thích hợp để điền vào ô trống là: 315; 135; 225 D.Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài. Toán Tiết 87: Dấu hiệu chia hết cho 3 A.Mục tiêu: Giúp HS - Biết dấu hiệu chia hết cho 3 - Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3 B.Đồ dùng dạy học: - Thước mét, bảng phụ chép ví dụ C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2.Kiểm tra: Nêu dấu hiệu chia hết cho 9? 3.Bài mới: a- HĐ1 Tìm dấu hiệu chia hết cho 3 - Gv treo bảng phụ có ghi sẵn các phép tính và cho HS làm trên phiếu - Những số nào chia hết cho 3 ? - Những số nào không chia hết cho 3? - Những số chia hết cho 3 là những số có đặc điểm gì? - Lấy ví dụ các số chia hết cho 3? b.Hoạt động 2:Thực hành - Cho HS làm các bài tập trong SGK và chữa bài: - GV chấm bài nhận xét: Viết số thích hợp vào chỗ chấm? 3,4 em nêu: - Cả lớp làm phiếu- 2 em lên bảng chữa bài. - Những số chia hết cho 3 là: 63; 123. - Những số không chia hết cho 3 là :91; 125 3,4 em nêu: 3,4 em nêu: 111; 213; 564 ; 996 ;... Bài 1: Cả lớp làm vào vở -1 em chữa bài Số chia hết cho 3 là: 1872 ;92313 Bài 2: Cả lớp làm bài vào vở 1em chữa bài Số không chia hết cho3 là: 502; 6 823; 55 553; 641 311 Bài 3: cả lớp làm vào vở -đổi vở kiểm tra Bài 4: 2 đội thi xem đội nào làm nhanh, làm đủ thì thắng cuộc. Số thích hợp để điền vào ô trống là: 561; 564; 795; 798; 2235; 2535 D.Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: Nêu dấu hiệu chia hết cho 3 2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài. Toán Tiết 88: Luyện tập A.Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 ,3, 5,9 - Biết kết hợp hai dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 ; các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 9 B.Đồ dùng dạy học: - Thước mét, bảng phụ chép bài 3 C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2.Kiểm tra: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5,3,9? 3.Bài mới: - Cho HS làm các bài tập trong SGK và chữa bài: Bài 1 Số chia hết cho 3 là? Số chia hết cho 9 là? c.Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 ? - GV chấm bài nhận xét: Bài 2 a.Số chia hết cho 9? b. Số chia hết cho 3? c.Số chia hết cho 3 và chia hết cho 2? Bài 3 3, 4 em nêu: Bài 1: Cả lớp làm vở -đổi vở kiểm tra a.Số chia hết cho 3 là: 4563; 2229; 3576; 66816 b.Số chia hết cho 9 là: 4563; 66816 c.Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229; 3576. Bài 2:Cả lớp làm vở -1 em lên bảng chữa a.Số chia hết cho 9: 945 b. Số chia hết cho 3: 225; 255; 285. c.Số chia hết cho 3 và chia hết cho 2: 762; 768 Bài 3: HS nêu miệng kết quả: a.Số 13465 không chia hết cho 3 (Đúng) b.Số 70009 chia hết cho 9. (sai) c.Số 78435 không chia hết cho 9. (sai) d.Số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và 5. (Đúng) D.Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: Cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh hơn? a.Với bốn chữ số 0; 6; 1; 2 Hãy viết các số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau )và chia hết cho 9. b.Với bốn chữ số 0; 6; 1; 2 Hãy viết các số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) và chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. 2. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài Toán Tiết 89: Luyện tập chung A.Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 ,3, 5,9 - Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2,3, 5, 9 và giải toán B.Đồ dùng dạy học: bảng phụ chép bài 5 C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2.Kiểm tra: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5,3,9 và lấy ví dụ? 3.Bài mới: - Cho HS tự làm các bài tập trong SGK và chữa bài: Bài 1 - GV chấm bài nhận xét sửa lỗi cho HS: b.Các số chia hết cho 3 l? c.Các số chia hết cho 5 là? d.Các số chia hết cho 9 là? Bài 2 a.Số chia hết cho2 và 5 là? b. Số chia hết cho cả 3 và 2 là? c.Số chia hết cho cả 2,5, 3, 9 là? Bài 3 Bài 4 3, 4 em nêu: Bài 1: Cả lớp làm vở -đổi vở kiểm tra a.Các số chia hết cho 2 là: 4568; 2050; 357663 b.Các số chia hết cho 3 là: 2229; 35766. c.Các số chia hết cho 5 là: 5 l7435; 2050. d.Các số chia hết cho 9 là: 35766 Bài 2:Cả lớp làm vở -1 em lên bảng chữa a.Số chia hết cho2 và 5 là 64620; 5270: b. Số chia hết cho cả 3 và 2 là: 57234; 64620. c.Số chia hết cho cả 2,5, 3, 9 là: 64620 Bài 3: HS nêu miệng kết quả: Bài 4: Cả lớp làm vào vở -đỏi vở kiểm tra a.2253 +4315 -173 = 6568 - 173 = 6395(chia hết cho 5) (còn lại làm tương tự) D.Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: GV treo bảng phụ và cho HS trả lời: Số học sinh là số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5, mà số đó lớn hơn 20 bé hơn 35. Vậy số học sinh lớp đó là 30 học sinh 2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài Toán Tiết 90: Kiểm tra định kỳ(cuối học kỳ1) A.Mục tiêu: Kiểm tra HS về: - Kỹ năng thực hiện các phép tính với số tự nhiên và kỹ năng chuyển đổi đơn vị đo diện tích. -Nhận biết hai đường thẳng vuông góc và hai đường thẳng song song trong các hình đã học. - Tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật. - Giải toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó B.Đồ dùng dạy học: - Giấy kiểm tra C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2.Kiểm tra:Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho tiết kiểm ra 3.Bài mới: GV phát đề cho HS (Đề do phòng giáo dục ra) 4.Củng cố- Dặn dò: GV thu bài Nhận xét giờ học HS làm bài vào giấy kiểm tra Toán (tăng) Luyện tập nhận biết dấu hiệu chia hết cho 2, 5 A.Mục tiêu: Củng cố về: - Dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5 - Biết kết hợp hai dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0 B.Đồ dùng dạy học: vở bài tập toán trang 5 tập 2 C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2.Kiểm tra: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5 3.Bài mới: - Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán và chữa bài: Bài 1: - GV nhận xét sửa sai cho HS nêú có: Bài 2 Bài 4 Số thích hợp vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 ? b.Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 ? c.Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 ? Bài 5 Số thích hợp vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 ? - 3, 4 em nêu: Bài 1: Cả lớp làm vở -1 em lên bảng chữa Số chia hết cho 2 là: 4568 2050 3576 Bài 2: cả lớp làm bài vào vở - đổi vở kiểm tra Số chia hết cho 5 là: 900 ;2355 ;5550 ;285. Bài 4: a.Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 480 ; 2000 ; 91010 b.Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 296; 324 c.Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là :345; 3995 Bài 5: 1em nêu miệng: Số thích hợp vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là: 0; 5 ;10 ;15 ;20 ;25 ;30 ;35; 40; 45; 50; 55; 60 ;65 ;70; 75; 80; 85; 90; 95 100 D.Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: Những số chia hết cho 2 và5 nhưng bé hơn 30 là những số nào? 2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài Toán (tăng) Luyện tập nhận biết dấu hiệu chia hết cho 9, 3 A.Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 3, ,9 - Biết kết hợp hai dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 9 B.Đồ dùng dạy học: - Thước mét, Vở bài tập toán tập 2 trang 7 C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2.Kiểm tra: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 3,9? Lấy ví dụ? 3.Bài mới: - Cho HS làm các bài tập trong SGK và chữa bài: - GV chấm bài nhận xét: 3, 4 em nêu: Bài 1: Cả lớp làm vở -đổi vở kiểm tra a.Số chia hết cho 3 là: 294; 2763; 3681; b.Số chia hết cho 9 là: 2763; 3681 c.Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 294; Bài 2:Cả lớp làm vở -1 em lên bảng chữa a.Số chia hết cho 9 là: 612; 126; 261; 621; 162; 216 b. Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 120; 102 Bài 4: HS nêu miệng kết quả: a.Số 4568 không chia hết cho 3 (Đúng) b.Số 55647 chia hết cho 9. (Đúng) c.Số 462 chia hết cho 2 và 3. (Đúng) D.Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: Cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh hơn? a.Với bốn chữ số 0; 6; 1; 2 Hãy viết các số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau )và chia hết cho 9. b.Với bốn chữ số 0; 6; 1; 2 Hãy viết các số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) và chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. 2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài
Tài liệu đính kèm: