Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột đẹp)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột đẹp)

Toán

Tiết 146 LUYỆN TẬP CHUNG

I.Mục tiêu:

-Thực hiện được các phép tính về phân số .

-Biết tìm phân số của 1 số và tính được diện tích hình bình hành .

-Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu) của 2 số đó.( BT 1, 2,3 )

*HSKG làm được BT4.,5

II.Đồ dùng dạy học:

Bảng phụ.

II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

1. Kiểm tra bài cũ:

Gọi HS lên chữa bài tập.

2. Dạy bài mới:

*Giới thiệu:

*Hướng dẫn luyện tập:

 

doc 21 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 345Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 Ngày soạn :24 /3 /2012
 Ngày dạy :Thứ hai ngày 26 / 3 / 2012.
Giáo dục tập thể
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
__________________________________________
Tập đọc
Tiết 59: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY 
 VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
 - Hiểu ND, ý nghĩa chuyện: Ca ngợi Ma- gien lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua bao khó khăn, hy sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu , phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (Trả lời được câu hỏi 1,2,3,4,5 SGK.)
THQ:Quyền được tiếp nhận thông tin
II. Đồ dùng dạy - học:
ảnh chân dung Ma - gien - lăng.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc thuộc lòng bài trước.
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu:
*Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
-Viết các tên riêng lên bảng.
-Đọc đoạn
-Luyện đọc từ khó
 Luyện đọc các tên riêng đó.
- Nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài.
-Tìm –luyện đọc
-Nghe, sửa lỗi phát âm, kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc trong nhóm
-Thi đọc
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 - 2 em đọc cả bài.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
*Tìm hiểu bài:
 Đọc toàn bài và trả lời câu hỏi.
- Ma - gien - lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì
khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
- Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường
- Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết
- Hạm đội của Ma - gien - lăng đã đi theo hành trình nào
- Chọn ý c.
- Đoàn thám hiểm của Ma - gien - lăng đã đạt được những kết quả gì
- Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
- Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm
- Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra.
* Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
 3 HS nối nhau đọc 6 đoạn của bài.
-Hướng dẫn các em đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung bài.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1 đoạn.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
- Cùng cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
3. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Toán
Tiết 146 LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
-Thực hiện được các phép tính về phân số .
-Biết tìm phân số của 1 số và tính được diện tích hình bình hành .
-Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu) của 2 số đó.( BT 1, 2,3 )
*HSKG làm được BT4.,5
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài tập.
2. Dạy bài mới:
*Giới thiệu:
*Hướng dẫn luyện tập:
Tổ chức cho HS làm bài rồi chữa bài.
+ Bài 1:Tính
-Giúp HS nhớ lại cách cộng,trừ,nhân chia phân số.
-Đọc yêu cầu rồi tự làm bài.
-Làm bảng con
- Nhận xét, cho điểm.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
+ Bài 2:
-Giúp HS hiểu rõ yêu cầu của bài.
-Theo dõi HD HS yếu.
-Chấm 1 số bài + Nhận xét
- Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài trên bảng.-1 HS làm trên bảng phụ
Bài giải:
Chiều cao của hình bình hành là:
 (cm)
Diện tích của hình bình hành là:
 (cm2)
Đáp số: 180 cm2.
+ Bài 3: 
-Giúp hS hiểu rõ yêu cầu của bài.
-Cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 1 em lên bảng giải.
Tổng số phần bằng nhau là:
5+2 =7 (phần)
Số ô tô có trong gian hàng đó là:
63 : 7 x 5 = 45 (ô tô)
Đáp só : 45
+ Bài 4:
 Đọc đầu bài, suy nghĩ và tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng làm.
Hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 2 = 7 (phần)
Tuổi con là:
(35 : 7) x 2 = 10 (tuổi)
.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Chính tả
Tiết 30 NHỚ- VIẾT:ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn đã học thuộc lòng trong bài “Đường đi Sa Pa”.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi.
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên bảng viết các tiếng bắt đầu bằng ch/tr.
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu:
*Hướng dẫn HS nhớ - viết:
- Nêu yêu cầu của bài.
-Luyện viết từ khó
-1 em đọc thuộc lòng đoạn văn cần viết.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại đoạn văn để ghi nhớ.
-Viết bảng con -2 HS lên bảng viết
-Nhắc các em chú ý cách trình bày đoạn văn
-Theo dõi HD HS viết chữ xấu
-Gấp SGK, nhớ lại đoạn văn tự viết bài vào vở.
- Chấm, nhận xét, chữa bài.
* Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 2: 
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ.
Thảo luạn nhóm 4
- Nêu yêu cầu, suy nghĩ trao đổi nhóm.
- Chia giấy khổ to cho các nhóm.
- Các nhóm thi tiếp sức vào giấy dán lên bảng lớp.
- Đại diện nhóm đọc kết quả.
- Cùng cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Làm vào vở bài tập.
a
ong
ông
ưa
r
ra lệnh, ra vào, ra mắt
rong chơi, rong biển
nhà rông
rửa tay
d
da thịt, da trời, giả da
cây dong, dòng nước
cơn dông
quả dưa
gi
gia đình, tham gia, giả dối
giong buồm
nòi giống
ởgiữa
+ Bài 3: Tương tự bài 2.
-Đọc yêu cầu, làm dưới hình thức trò chơi tiếp sức hoặc thi làm bài cá nhân.
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
a) Thế giới - rộng - biên giới - dài.
b) Thư viện Quốc gia - lưu giữ - bằng vàng - đại dương - thế giới.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tiếp tục làm bài tập ở vở bài tập.
Đạo đức
Tiét 30 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu: -Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường.
-Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
-Tham gia BVMT ở nhà , ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
*Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè , người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường.khả năng: 
II. Đồ dùng:
SGK, tấm bìa màu, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên đọc bài học.
2. Dạy bài mới:
*Giới thiệu:
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin trang 43, 44 SGK).
-Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Đọc SGK và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Kết luận:
+ Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực sẽ dẫn đến nghèo đói.
+ Dầu đổ vào đại dương: Gây ô nhiễm biển, các sinh vật bị chết, nhiễm bệnh.
+ Rừng bị thu hẹp: Lượng nước giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra
=> Rút ra ghi nhớ (SGK).
 3 - 4 em đọc nội dung ghi nhớ và giải thích nội dung.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (Bài 1 SGK).
- Giao nhiệm vụ cho HS.
 Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá.
- Bày tỏ ý kiến đánh giá.
- 1 số HS giải thích.
- Kết luận:
+ Các việc làm bảo vệ môi trường là b, c, d, g.
+ Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn (a).
+ Giết mổ gia súc gần nguồn nước ô nhiễm nguồn nước e, d, h
Liên hệ thực tế.
3.Củng cố –Dặn dò:
Nhận xet tiết học –Giao bài tập về nhà.
 Ngày soạn :25 /3 /2012
 Ngày dạy :Thứ ba ngày 27 / 3 / 2012.
Toán
Tiết 147 TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu: - Giúp HS bước đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì 
 -Bài tập 1,2.
*HSKG làm được BT3
II. Đồ dùng dạy học: 
	Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:	
1. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS lên chữa bài tập.
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu:
* Giới thiệu tỉ lệ bản đồ:
- Cho HS xem 1 số bản đồ, ví dụ Bản đồ Việt Nam (SGK) có ghi tỉ lệ:
1 : 10 000 000
Hoặc bản đồ 1 tỉnh, 1 thành phố nào đó có ghi tỉ lệ: 1 : 500.000 và nói: 
Các tỉ lệ: 1 : 10 000 000 và 1 : 500.000 ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ.
- Cả lớp nghe GV giới thiệu.
-Giải thích ý nghĩa của tỉ lệ ghi trên bản đồ như SGV.
* Thực hành
 Nói lại ý nghĩa của tỉ số đó.
+ Bài 1: 
-Đọc yêu cầu và nêu câu trả lời miệng.
- Tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1mm ứng với độ dài thật là 1000mm, độ dài 1cm ứng với độ dài thật là 1000cm, độ dài 1dm ứng với độ dài thật là 1000dm.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu, chỉ cần viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Tỉ lệ bản đồ
1 : 1000
1 : 300
1 : 10 000
1 : 500
Độ dài thu nhỏ
1 cm
1 dm
1 mm
1 m
Độ dài thật
1000 cm
300 dm
10 000 mm
500 m
+ Bài 3:
 Ghi Đ hoặc S vào ô trống:
S
Đ
S
Đ
a) 10.000 m 
b) 10.000 dm
c) 10.000 cm
d) 1 km
- Nhận xét, chấm điểm cho HS.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
______________________________________
Luyện từ và câu
Tiết 59 MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH - THÁM HIỂM
I. Mục tiêu: - Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm 
-Bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch- thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết nội dung bài 2.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ:
Một em nhắc lại nội dung ghi nhớ, làm lại bài tập 4.
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu:
* Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
- Chia nhóm, phát phiếu cho các nhóm
- Đọc yêu cầu bài tập, trao đổi nhóm thi tìm từ ghi vào phiếu.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
-Cùng cả lớp nhận xét, khen những nhóm tìm đúng vào được nhiều từ.
VD: a) Đồ dùng cần cho chuyến đi du lịch:
- Va li, cần câu, lều trại, giày thể thao, mũ, quần áo bơi, đồ ăn, nước uống.
b) Phương tiện giao thông:
- Tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ô tô con, máy bay, tàu điện, xe buýt.
c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch:
- Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ty du lịch
d) Địa điểm tham quan:
- Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác, đền chùa, di tích lịch sử
+ Bài 2: Cách thực hiện tương tự bài 1.
-Làm theo nhóm vào giấy khổ to sau đó dán lên bảng lớp.
- Cùng cả lớp nhận xét cho điểm những nhóm làm đúng và tìm được nhiều từ.
a) La bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin
b) Bão, thú dữ, núi cao, rừng rậm, sa mạc, mưa gió, tuyết, sóng thần
c) Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh, 
+ Bài 3: Nêu yêu cầu.
 Suy nghĩ tự chọn nội dung viết về du lịch hay thám hiểm.
- Đọc bài viết của mình trước lớp.
- Cùng cả lớp nhận xét, cho điểm những bạn viết hay.
3. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học. 
	- Về nhà hoàn thiện nốt bài.
Khoa học
Tiét 49 NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
 -Biết mỗi loài thực vật , mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Hình 118, 119 SGK.
- Tranh ảnh cây, lá cây	
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài học.
2. Dạy bài mới:
* G ... Toán
Tiét 149 ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tiếp) 
I. Mục tiêu: - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
-Bài tập 1,2.
*HSKG làm đầy đủ các BT
II. Đồ dùng:
	Các bản đồ.
III. Các hoạt động dạy - học:
1: . Kiểm tra
2. Dạy bài mới
* Giới thiệu:
* Giới thiệu bài toán 1:
- Gợi ý.
 Đọc bài toán SGK và quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.
- Độ dài thật là bao nhiêu mét
- 20 m.
- Trên bản đồ có tỉ lệ nào
- 1 : 500
- Phải tính độ dài nào
- Theo đơn vị nào
- Độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ theo đơn vị cm.
 1 em nêu cách giải.
. Giới thiệu bài toán 2:
(Tương tự như bài 1)
Bài giải:
20 m = 2 000 cm
Khoảng cách AB trên bản đồ là:
2 000 : 500 = 4 (cm)
*Thực hành
+ Bài 1: 
- Tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã cho rồi viết kết quả vào ô trống tương ứng.
VD: 	5 km = 500.000 cm
	500.000 : 10.000 = 50 (cm)
	Viết 50 vào chỗ trống ở cột 1.
+ Bài 2: 
- Đọc yêu cầu, suy nghĩ và tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
Bài giải:
12 km = 1.200.000 cm
- Cùng cả lớp chữa bài, nhận xét và cho điểm.
Quãng đường từ bản A đến bản B dài là:
1.200.000 : 100.000 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm.
+ Bài 3: 
- Đọc đầu bài và tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
Bài giải:
10 m = 1.000 cm.
15 m = 1.500 cm.
Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là:
1.500 : 500 = 3 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là:
1.000 : 500 = 2 (cm)
Đáp số: Chiều dài: 3 cm.
Chiều rộng: 2 cm.
- Chấm bài cho HS.
3. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học. 
	- Về nhà học và làm bài tập. 
Luyện từ và câu 
Tiết 50 CÂU CẢM
I. Mục tiêu:
 - Nắm được tác dụng và cấu tạo của câu cảm.
 -Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm , bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước, nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm.
*HSKG; đặt được câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau..
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng lớp viết sẵn câu cảm ở bài tập 1.
	- Giấy khổ to thi làm bài 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
-2 HS đọc đoạn văn đã viết giờ trước.
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu:
* Phần nhận xét:
* Bài 1:
 3 em nối nhau đọc các bài 1, 2, 3, suy nghĩ phát biểu ý kiến, trả lời lần lượt từng câu hỏi.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+ Chà, con mèo làm sao!
® Dùng thể hiện cảm xúc ngạc nhiên vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông con mèo.
+ A! Con mèo này khôn thật!
® Thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo.
* Bài 2: Cuối các câu trên có dấu chấm than.
=> Kết luận: 
- Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói.
- Trong câu cảm thường có các từ ôi, chao, trời, quá, lắm, thật
* Phần ghi nhớ:
 3, 4 HS đọc nội dung ghi nhớ SGK.
* Phần luyện tập:
* Bài 1: 
 Đọc nội dung bài 1, làm vào vở hoặc vở bài tập.
- 1 số em làm vào phiếu lên trình bày.
- Nhận xét, chốt lời giải (SGV).
* Bài 2: Thực hiện tương tự.
 Đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài vào vở bài tập.
- Chốt lời giải đúng:
- Một số HS làm trên phiếu.
- Tình huống a: 
	+ Trời, cậu giỏi thật!
	+ Bạn thật là tuyệt!
	+ Bạn giỏi quá!
	+ Bạn siêu quá!
- Tình huống b:
	+ Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mình à, thật tuyệt!
	+ Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!
	+ Trời, bạn làm mình cảm động quá!
Bài 3 :
- 1 em đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài vào vở.
+ Cần nói cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu.
+ Có thể nêu thêm tình huống nói những câu đó.
- Phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về học thuộc phần ghi nhớ.
	- Tự đặt 3 câu vào vở.
ĐỊA LÍ:
THÀNH PHỐ HUẾ
I. Mục Tiêu 
 -Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế.:
+Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn.
+Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch.
+Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ.
 - Tự hào về TP Huế 
II. Đồ dùng dạy học 
 ƯDCNTT.
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ củaHS
1)Khởi động: ( 3- 5 ph )
- KTBC: Nêu yêu cầu 
- Nhận xét, ghi điểm
2)Bài mới ( 25- 27 ph )
HĐ1: Thiên nhiên với các công trình kiến trúc cổ
- Cho HS quan sát bản đồ hành chính và nêu kí hiệu và tên TP Huế
- GV treo bản đồ và yêu cầu HS chỉ vị trí thành phố Huế.
- Yêu cầu các cặp làm việc ở SGK. 
- GV nói thêm về các công trình kiến trúc và cảnh quan đẹp thu hút khách du lịch.
HĐ 2 : Huế - thành phố du lịch
- Yêu cầu HS trả lời mục 2.
- Gọi đại diện các nhóm lên mô tả theo tranh ,ảnh .
- GV mô tả thêm cảnh đẹp ở Huế 
- Gọi HS lên chỉ vị trí tp Huế .
- Giải thích vì sao Huế trở thành TP du lịch 
- Nêu KL 
3) Củng cố, dặn dò: ( 3- 5 ph )
- Dặn về học bài và chuẩn bị bài
- Lớp ổn định 
- HS trả lời theo yêu cầu.
- Quan sát và chỉ trên bản đồ
- HS thảo luận theo cặp về BT 
- Sông chảy qua TP Huế là Sông Hương, các công trình kiến trúc cổ là kinh thành Huế ,chùa thiên mụ, Lăng tự Đức ...
- Phía tây Huế tựa vào các núi, đồi Phía Đông nhìn ra biển.
- Huế là kinh đô cũ nhà Nguyễn 
- HS nêu theo yêu cầu ở SGK.
- Điểm du lịch dọc Sông Hương Lăng tự Đức, điện Hòn Chén, chợ Đông Ba, cầu Trường Tiền 
- Mô tả về địa điểm có thể đến tham quan.
- HS trả lời theo yêu của GV để củng cố bài.
- Vài HS đọc ghi nhớ 
 Ngày soạn: 28/3/2012
 Ngày dạy :Thứ sáu ngày 30/ 3 / 2012
Toán
Tiết 150 THỰC HÀNH
I. Mục tiêu:
 - Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế , tập ước lượng. (BT1 )
*HSKG có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây, bước chân.
*HSKG làm được BT2
II. Đồ dùng dạy học:
	- Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét.
	- Cọc tiêu.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài tập.
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu:
*Hướng dẫn thực hành tại lớp:
- Hướng dẫn HS cách đo độ dài đoạn thẳng và cách xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất như SGK.
 Cả lớp vừa đọc SGK, vừa nghe GV hướng dẫn để biết đo độ dài đoạn thẳng và cách xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất.
* Thực hành ngoài lớp:
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ (từ 4 đến 6 em 1 nhóm).
- Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, cố gắng để mỗi nhóm thực hành một hoạt động khác nhau.
+ Bài 1: Thực hành đo độ dài.
- Dựa vào cách đo (như hướng dẫn và hình vẽ SGK) để đo độ dài giữa 2 điểm cho trước.
- Giao việc: 1 nhóm đo chiều dài lớp học, nhóm 2 đo chiều rộng lớp học, nhóm 3 đo khoảng cách 2 cây ở sân trường.
 Các nhóm thực hành đo.
- Ghi kết quả đo được theo nội dung như bài 1 trong SGK.
-Hướng dẫn, kiểm tra, ghi nhận xét kết quả thực hành của mỗi nhóm.
+ Bài 2: Tập ước lượng độ dài.
 2 em thực hiện như bài 2 trong SGK, mỗi em ước lượng 10 bước đi xem được khoảng mấy mét, rồi dùng thước đo kiểm tra lại.
3. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập đo cho quen.
____________________________
Tập làm văn
Tiét 60 ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Mục tiêu:
 - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trang giấy tờ in sẵn. Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng 
 - Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.
KNS:
Kĩ năng thu thập, xử lý thông tin.
Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm công dân.
II. Đồ dùng dạy học:
 	Mẫu phiếu khai báo tạm trú tạm vắng in sẵn.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS lên đọc đoạn văn đã chữa ở bài trước.
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu:
* Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1: 
 1 em đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi SGK.
- Treo tờ phiếu phôtô phóng to lên bảng, giải thích từ ngữ viết tắt: CMND.
- Hướng dẫn HS điền đúng nội dung vào ô trống ở mỗi mục.
- Phát phiếu cho từng HS.
 Làm việc cá nhân, điền nội dung vào phiếu.
- Tiếp nối nhau đọc tờ khai, đọc rõ ràng, rành mạch để các bạn và thầy cô nhận xét.
+ Bài 2:
- Đọc yêu cầu của bài, cả lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét và kết luận:
	Phải khai báo tạm trú tạm vắng để chính quyền địa phương quản lý được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở khác mới đến. Khi có việc xảy ra các cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét.
3. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Khoa học
Tiết 60 NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
- Biết mỗi loài thực vật , mỗi giai đoạn phát triển của thực vật và nhu cầu về không khí khác nhau
II. Đồ dùng dạy học:
	- Hình trang 120, 121 SGK.
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc mục “Bóng đèn tỏa sáng”.
2. Dạy bài mới:
*Giới thiệu:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp.
* Ôn lại kiến thức cũ:
- Không khí có những thành phần nào
- Gồm ôxi và Nitơ.
- Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống của thực vật
- Khí ôxi.
* Làm việc theo cặp:
 Quan sát H1, 2 SGK trang 120, 121 để tự đặt câu hỏi và trả lời.
- Trong quang hợp thực vật hút khí gì và thải khí gì
- Trong hô hấp thực vật hút khí gì và thải khí gì
- Quá trình quang hợp xảy ra khi nào
- Quá trình hô hấp xảy ra khi nào
- Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu 1 trong 2 quá trình trên ngừng
 1 số em trình bày.
- Kết luận: SGV.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật.
- Thực vật ăn gì để sống
- Nhờ đâu mà thực vật thực hiện được điều kì diệu đó
- Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí ôxi của thực vật
=> Kết luận: (SGV).
 3 em đọc lại.
3. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Giáo dục tập thể
Tiết 30 SƠ KẾT TUẦN 
I. Mục tiêu:
- HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 29.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
-Nhắc nhở động viên các em đi học đều đúng giờ. 
-Phụ đạo HS yếu,HS nghỉ lên quai bị ,sốt phát ban vào thứ bảy, chủ nhật.
 II. Các bước tiến hành:
1.Nhận xét của lớp trưởng.
2.Các ý kiến của HS khác
3.Nhận xét của GV
*Nhận xét chung:
- Duy trì tỷ lệ chuyên cần .Đi học đều, đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
- Có ý thức tự quản cao trong giờ truy bài.Trong học tập có nhiều tiến bộ, hăng hái phát biểu xây dựng bài.Về nhà học bài làm bài đầy đủ.biết giúp đỡ bạn trong học tập.
- Nhiều em đạt được điểm 9 ,10 trong các môn học. 
 *Tuyên dương:Anh,Hải,Khương,Dung,Trân
Tồn tại:
-Về nhà các em không học bài.Chưa làm bài tập.quên bảng nhân chia.
- Một số em nghỉ học vì ốm ( Tiến)
*Phương hướng tuần 30:
- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 30.
- Tiếp tục rèn chữ và kiểm tra thường xuyên học sinh lời và yếu.
 -Phụ đạo học sinh yếu,học sinh nghỉ lên quai bị,sốt phát ban vào thứ bảy,chủ nhật

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_30_nam_hoc_2010_2011_ban_2_cot_dep.doc