I.MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm.
- Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày.
- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tín mốc thế kỷ.
- Tính nhanh, chính xác.
- Giảm tải bài 4
II-CHUẨN BỊ:
- Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.
- Tính nhanh, chính xác.
- Giảm bài 1d bài tập 1
II-CHUẨN BỊ:
- Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I.MỤC TIÊU: Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về : - Đặc điểm của hệ thập phân. - Sử dụng 10 kí hiệu (chữ số) để viết số trong hệ thập phân. - Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. II-CHUẨN BỊ: - Bảng phụ.Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1ph 5ph 30ph 4ph 1- Ổn định tổ chức : 2- Kiểm tra bài cũ : Dãy số tự nhiên - Gọi HS viết số thích hợp vào chỗ trống : a- 123, 124, . . . , . . . , . . . ., . . . b- 110, 120, . . . , . . . ., . . . . , . 3- Bài mới : a.Giới thiệu bài - Ghi bảng : Viết số tự mhiên trong hệ thập phân b.Giảng bài: @ HĐ1: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân : - GV viết lên bảng yêu cầu HS làm bài tập. 10 đơn vị = . . . . . . . . chục 10 chục = . . . . . . . . trăm 10 trăm = . . . . . . . . nghìn . . . . nghìn = 1 chục nghìn 10 chục nghìn = . . . . . trăm nghìn + Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liên tiếp nó ? * GV kết luận: Chính vì thế ta gọi đây là hệ thập phân. Viết số tự nhiên với đặc điểm như trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân. @ HĐ2: Cách viết hệ thập phân . - Hệ thập phân có bao nhiêu số đó là những chữ số nào ? - Hãy sử dụng các chữ số trên để viết các số sau : + Chín trăm chín mươi chín. + Hai nghìn không trăm linh năm + Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba. * GVgiới thiệu : Như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi số tự nhiên. * HS nhắc lại cách viết hệ số thập phân @ HĐ3:Thực hành. *Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS làm vào vở. GV giúp HS yếu. - Gọi vài HS đọc bài làm * GV chữa bài kết luận bài làm đúng. *Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Gọi HS lên bảng , HS dưới lớp làm vào vở. GV giúp HS yếu. - Gọi vài HS đọc bài làm * GV kết luận bài làm đún g. *Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS làm vào vở. GV giúp HS yếu. - Gọi vài HS đọc bài làm * GV kết luận bài làm đúng. 4- Củng cố - dặn dò: - Vừa rồi chúng ta học bài gì ? 10 đơn vị = ? 1 chục = ? 10 trăm = ? - Chuẩn bị bài sau. - Về hoàn thành các bài chưa làm xong. - Chuẩn bị bài: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên - Hát - HS lên bảng viết số - 3 HS đem vở GV kiểm tra - HS làm bài vào bảng con. 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn + HS trả lời + Hệ thập phân có 10 chữ số đó là : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 - HS viết bảng con 999 2005 685 402 793 - HS nêu . - 3HS lên bảng làm. Dưới lớp làm bài vào vở. 80 712 : 8 chục nghìn,7 trăm, 1 chục, 2 đơn vị 5864 : 5 nghìn, 8 trăm, 6 chục, 4 đơn vị 2020 : 2 nghìn, 2 chục 55500 : 5chục nghìn,5nghìn, 5 trăm - HS theo dõi nhận xét –bổ sung - HS nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm - 3HS lên bảng – Cả lớp làm vào vở - HS đọc bài làm 387 = 300 + 80 + 7 873 = 800 + 70 + 3 4738 = 4000 + 700 + 30 + 8 10837 = 10000 + 800 + 30 + 7 - HS nêu yêu cầu : Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau : - 1HS lên bảng – Cả lớp làm vào vở - HS đọc bài làm - HS nhắc lại ơ I.MỤC TIÊU: Giúp HS : - Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm. - Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày. - Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tín mốc thế kỷ. - Tính nhanh, chính xác. - Giảm tải bài 4 II-CHUẨN BỊ: - Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TL Định hướng của giáo viên Định hướng của học sinh 1ph 5ph 30ph 4ph 1- Ổn định tổ chức : 2- Kiểm tra bài cũ : Giây ,thế kí - Gọi HS thực hiện bài tâp 3 * Nhận xét, ghi điểm 3- Bài mới : a.Giới thiệu bài-Ghi bảng: Luyện tập b.Giảng bài: *Bài 1 : ( dành cho HS yếu và TB) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS làm miệng - Gọi vài HS đọc bài làm * GV chữa bài kết luận bài làm đúng. *Bài 2 : : ( dành cho HS khá và TB) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập *Gợi ý: Vì 1 ngày 24 giơ .Nên 3 ngày 24 3 = 72 giờ - Vì 1 ngày = 24 giờ nên ngày = 8 giờ ( 24 : 3) - Cho HS làm bàiû. GV giúp HS yếu. - Gọi vài HS dưới lớp đọc bài làm * GV kết luận bài làm đúng. *Bài3 : ( Trao đổi cặp) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS thảo luận - Gọi vài HS đọc bài làm * GV chữa bài kết luận bài làm đúng. *Bài5 ( dành cho HS giỏi ,khá và TB) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV treo mô hình đồng hồ - Cho HS làm miệng * GV chữa bài kết luận bài làm đúng. 4- Củng cố - dặn dò: - 1giờ= ? phút - 1phút=? giây - Năm nhuận có bao nhiêu ngày ? - Năm không nhuận có có bao nhiêu ngày ? - Chuẩn bị bài: Tìm số trung bình cộng - Hát - HS trả lời - HS đọc yêu cầu.Lớp theo dõi - HS làm miệng - Lớp nhận xét * Đáp án: - Tháng : 4, 6, 9. 11 - Tháng 3, 5, 7, 8, 10. 12 - Năm nhuận có 366 ngày - Năm không nhuận có 365 ngày - HS nêu - HS theo dõi - 3HS làm trên bảng. Cả lớp làm vào vở - Vài HS đọc bài làm. Lớp nhận xét *Đáp số: 3 ngày = 72 giờ 4 giờ = 240 phút 8 phút = 480 giây ngày = 15 phút phút = 30giây 3 giờ 10 phút = 190 phút - HS nêu yêu cầu - HS thảo luận và trình bày - Các nhóm khác nhận xét bổ sung *Đáp án a)Năm 1789 thuộc thế kỉ 18. b)1980 – 600 = 1380 thuộc thế kỉ thứ 14 - HS nêu - HS theo dõi - HS trả lời * Đáp án: a) Đồng hồ chỉ 8giờ40phút b) 5kg8g= 5008g - HS trả lời - HS chuẩn bị *Rút kinh nghiệm: ----------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------- TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG .MỤC TIÊU: Giúp HS : - Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. - Tính nhanh, chính xác. - Giảm bài 1d bài tập 1 II-CHUẨN BỊ: - Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TL Định hướng của giáo viên Định hướng của học sinh 1ph 5ph 30ph 4ph 1- Ổn định tổ chức : 2- Kiểm tra bài cũ : Giây ,thế kí - Gọi HS thực hiện bài tâp 5 * Nhận xét, ghi điểm 3- Bài mới : a.Giới thiệu bài-Ghi bảng: Tìm số trung bình cộng b.Giảng bài: b1 Giới thiệu với số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng * Bài toán1 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài toán. *GV gợi ý: + Can thứ nhất có 6 lít + Can thứ hai có 4 lít +Tìm tổng số lít của hai thùng + Có hai can nên lấy tổng số lít của hai thùng chia cho để được số lít mỗi can. *Vậy 5 là trung bình cộng của hai số 6 và 4 * Bài toán2 : Tương tự bài toán 1 b2: Cách tìm số trung bình cộng +Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào ? b3 -Thực hành : *Bài 1 : ( dành cho HS yếu và TB) - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số trung bình cộng. - Gọi HS lên bảng thực hiện * GV nhận xét ghi điểm *Bài 2 : : ( dành cho HS khá và TB) - Cho HS đọc bài toán , + Bài toán cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì,? - Gọi HS nêu cách làm, GV bổ sung . - Gọi HS làm bài rồi chữa bài. *Bài 3 : ( dành cho HS giỏi ,khá) - Cho HS làm bài tập và chữa bài *Gợi ý: +Từ số 1 đến số 9 có bao nhiêu số + Có bao nhiêu cặp có tổng là 10 * GV giúp đỡ HS yếu và TBình 4- Củng cố - dặn dò: - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm sao ? - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Hát - Cho HS đọc thầm bài toán, quan sát hình vẽ trả lời. - HS nghe - 1HS đọc - HS nêu +Tổng số lít dầu của hai can :6+ 4 = 10 (lít) +Số dầu rót đều vào mỗi canh: 10 :2=5(lít) - Ta tính tổng của các số đó rồi chia tổng của các số đó cho số các số hạng - HS nêu -1HS nhắc lại cách tìm số trung bình cộng. - 3HS làm bài trên bảng, HS dưới lớp làm vào vở bài tập *Đáp án a) Trung bình cộng của số 42 và 52 là : (42 + 52) : 2 = 47 b) Trung bình cộng của số 36,42 và 57 là : (36 + 42 + 57) : 3 = 45 c) Trung bình cộng của số 34 , 43 ,52 và 39 là : (34 + 43 + 52 + 39 ) : 4 = 42 - HS nêu - HS thực hiện *Đáp án: 37kg - HS thực hiện *Đáp án: 5 - HS nhắc lại *Rút kinh nghiệm: ----------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------- I-MỤC TIÊU: - Làm quen với biểu đồ tranh vẽ. -Bước đầu biết cách đọc biểu đồ tranh vẽ. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Biểu đồ : Các con của năm gia đình,như phần bài học SGK. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1ph 5ph 30ph 4ph A- ỔN ĐỊNH LỚP: B-KIỂM TRA BÀI CŨ: Luyện tập - Gọi HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và kiểm tra vở bài tập về nhà của HS * GV nhận xét, ghi điểm. C-BÀI MỚI: 1) Giới thiệu bài- ghi bảng: Biểu đồ 2) Giảng bài: a- Tìm hiểu biểu đồ tranh: Các con của năm gia đình - GV treo biểu đồ lên bảng và giới thiệu: Đây là biểu đồ về các con của năm gia đình và trả lời câu hỏi sau: + Biểu đồ gồm mấy cột? + Cột bên trái cho biết gì? + Cột bên phải cho biết gì? + Những gia đình nào có một con gái ? + Những gia đình nào có một con trai? b-Luyện tập, thực hành *Bài 1 ( dành cho HS yếu và TB) - Yêu cầu HS quan sát biểu đồ - Cho đọc phân tích các số liệu của biểu đồ rồi so sánh - Cho HS làm miệng. - GV cùng HS nhận xét và chữa bài *Bài 2 ( Trao đổi nhóm 4) - Gọi cầu H ... u HS đổi vở kiểm tra chéo Bài 3 : ((Trao đổi cặp) - Gọi HS đọc đề bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi vài HS đọc bài làm - GV kết luận bài làm đúng của HS Bài 3 : (Dành cho HS Khá và trung bình) - Yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài 4- Củng cố – dặn dò: - Gọi HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 3 - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập - Hát - 2HSlên bảng làm - 3HS đem vở GV Kểm tra - HS nghe - Số chia hết cho 3 là 18, 27, 15,36. -Số không chia hết cho 3: 13; 11;17;293 – 1HS lên bảng tính ,lớp làm bảng con Ví dụ: 18= 8+1 = 9 27 = 7 + 2 = 9 15 = 1 + 5 = 6 36 = 3 + 6 = 9 – 1HS lên bảng tính ,lớp làm bảng con Ví dụ: 13= 1+3 = 4 11= 1+1 = 2 293 = 2+9 + 3= 14 - Tổng các chữ số của các số chia hết cho 3 đều chia hết cho 3 - Tổng các chữ số của các số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3 - HS nghe - HS đọc dấu hiệu chia hết cho 3 SGK - HS nêu yêu cầu của bài - 1HS lên bảng thực hiện , HS dưới lớp làm bảng con - HS nhận xét bài làm của bạn + Số chia hết cho 3 là: 231,1872, 92313 - HS nêu - 1HS lên làm, cả lớp làm vào vở, - Vài HS đọc bài làm - HS nhận xét bài làm của bạn *Đáp án: + Số không chia hết cho 3là: 502, 6823, 55553, 641311 - HS nêu và trao đổi làm bài - 1HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở, - Vài HS đọc bài làm - HS nhận xét bài làm của bạn *Đáp án: + Ba số có ba chữ số và chia hết cho 3 là 351, 648, 891 - HS nêu và làm bài *Đáp án: 561 , 795 , 2235 - HS nhắc lại Rút kinh nghiệm : --------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------- I.MỤC ĐÍCH : Giúp HS rèn kỹ năng : - Giúp HS củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 , 9 - Giáo dục học sinh tính nhanh , chính xác . - Rèn luyện tính cẩn thận trong thực hành tính II-CHUẨN BỊ: - SGK,vở,bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TL Định hướng của giáo viên Định hướng của học sinh 1ph 5ph 30ph 4ph 1- Ổn định tổ chức : 2- Kiểm tra bài cũ : Dấu hiệu chia hết cho 3 - Gọi HS 1 -3 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3 và yêu cầu cho ví dụ minh hoạ chỉ rõ số chia hết cho 3 , số không chia hết cho * GV nhận xét ghi điểm 3- Bài mới : a.Giới thiệu bài - Ghi bảng : Luyện tập b.Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài 1 : ( Dành cho HS yếu và TB) - Cho HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9 - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS Bài 2 : ( Trao đổi nhóm) - Cho HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS đọc bài làm - GV nhận xét bài làm của HS Bài 3( Dành cho HS Khá và trung bình) - Gọi HS đọc đề bài tập - Cho HS làm bài và giải thích - Gọi HS đọc bài - GV cùng HS nhận xét bài làm của bạn - Cho HS đổi vở kiểm tra 4- Củng cố – dặn dò: - GV nhắc lại kiến thức luyện tập - Nhận xét tiết học . Về nhà làm bài 4 SGK / 98 - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung - Hát - 3HS trả lời - HS nghe - HS đọc yêu cầu - HS nêu - 3HS lên bảng thực hiện . Cả lớp làm vào vở - HS nhận xét bài làm của bạn * Đáp án + Số chia hết cho 3là: 4563, 2229 , 3576, 66816 + Số chia hết cho9 là: 4563, 66816 + Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9là: 2229 , 3576 - HS nêu - HS trao đổi làm bài - 1HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở, - Vài HS đọc bài làm - HS nhận xét bài làm của: Đáp án: 945 225 , 255, 285 762, 768 - HS nêu yêu cầu:Câu nào đúng câu nào sai. - 2HS lên bảng thực hiện . Cả lớp làm vào vở - 2HS đọc bài làm - HS nhận xét bài làm của bạn - Đổi vở kiểm tra *Đáp án: Đ S S Đ - HS nghe *Rút kinh nghiệm : --------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------- I.MỤC ĐÍCH : Giúp HS rèn kỹ năng : - Củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3 ,5 ,9 - Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2 , 3 , 5 , 9 và giải toán . - Rèn luyện tính cẩn thận trong thực hành tính - Giảm bài tập 4 I-CHUẨN BỊ: - SGK,vở,bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TL Định hướng của giáo viên Định hướng của học sinh 1ph 5ph 30ph 4ph 1- Ổn định tổ chức : 2- Kiểm tra bài cũ : Luyện tập - Gọi HS Em hãy nêu các dấu hiệu chia hết cho 2 , 3 , 5 , 9 + Mỗi dấu hiệu chia hết chi 2 , 3 , 5 , 9 cho một ví dụ để minh hoạ * GV nhận xét ghi điểm 3- Bài mới : a.Giới thiệu bài - Ghi bảng : Luyện tập chung b.Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài 1 : ( Dành cho HS yếu và TB) - Cho HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9 - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS Bài 2 : ( Trao đổi nhóm) - Cho HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS đọc bài làm - GV nhận xét bài làm của HS Bài 3( Dành cho HS Khá và trung bình) - Gọi HS đọc đề bài tập - Cho HS làm bài và giải thích - Gọi HS đọc bài - GV cùng HS nhận xét bài làm của bạn - Cho HS đổi vở kiểm tra 4- Củng cố – dặn dò: - GV nhắc lại kiến thức luyện tập - Nhận xét tiết học . Về nhà làm bài 5 SGK / 99 - Chuẩn bị bài sau: Thi HKI - Hát - 4HS trả lời - HS nghe - HS đọc yêu cầu - HS nêu - 3HS lên bảng thực hiện . Cả lớp làm vào vở - HS nhận xét bài làm của bạn * Đáp án Các số chia hết cho 2 là : 456/8, 2050, 35766 Các số chia hết cho 3 là : 2229, 35766 Các số chia hết cho 5 là : 7435 . 2050 Các số chia hết cho 9 là : 35766 - HS nêu - HS trao đổi làm bài - 3HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở, - Vài HS đọc bài làm - HS nhận xét bài làm của: Đáp án: + Số chia hết cho cả 2 và 5.Ta có : 64620 , 5270 . + Số chia hết cho cả 2 và 3 là 57234 , 64620 . + Số chia hết cho cả 2 ; 3;5; 9 là 64620 . - HS nêu yêu cầu - 2HS lên bảng thực hiện . Cả lớp làm vào vở - 2HS đọc bài làm - HS nhận xét bài làm của bạn - Đổi vở kiểm tra *Đáp án: Viết vào ô trống chữ số 2 , 5 , 8 : 528, 558, 588 Viết vào ô trống chữ số 0 , 9 “ 603 , 693 Viết vào ô trống chữ số 0 : 240 Viết vào ô trống chữ số 4 : 354 - HS nghe *Rút kinh nghiệm : --------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------- TUẦN 18 Thứ ngày tháng năm 2005 Môn : Toán Tiết : Bài : Luyện tập chung I. Mục tiêu Kiểm tra HS về : - Kĩ năng thực hiện các phép tính với số tự nhiên và kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo diện tích - Nhận biết hia đường thẳng vuông góc và hai đường thẳng song song trong các hình đã học . Tính diện tích hình vuông , hình chữ nhật Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó . - Giáo dục học sinh tính nhanh , chính xác .Rèn luyện tính cẩn thận trong thực hành tính III. Các hoạt động dạy học Kiểm tra học sinh làm bài tập Phần 1 : Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một saá« câu trả lời A ,B , C , D ( là đáp số , kết quả tính .. ( Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng .) Kết quả của phép cộng 572863 + 280192 là : A. 852 955 B. 853 955 C. 853055 D. 852 055 Kết quả của phép trừ 728035 – 49382 là : A . 678 753 B. 234 215 C. 235 215 D. 678 055 Kết quả của phép nhân 237 x 42 là : A. 1312 B. 1422 C. 9954 D. 8944 Kết quả của phép chia 9776 : 47 là : A. 28 B. 350 C. 233 ( dư 25 ) D. 1108 Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 3m25dm2 = dm2 A. 35 B.350 C. 305 D. 3050 Phần 2 : 1 . Ba hình chữ nhật ( 1 ) . ( 2 ) , ( 3 ) có cùng chiều dài và có cùng chiều rộng , xếp lại được một hình vuông có cạnh là 12 cm . Cạnh BM cùng vuông góc với các cạnh nào ? Cạnh AB cúng song song với các cạnh nào ? Tính diện tích hình vuông ABMN Tính diện tích của mỗi hình chữ nhật (1). (2), (3). 2. Mỗi đội công nhân trong hai ngay sửa được 3450 m đương .Ngày thứ nhất sửa ít hơn ngày thứ hai là 170m đường .Hỏi mỗi ngày đội đó sửa được bao nhiêu mét đường ? Rút kinh nghiệm : TUẦN 18 Thứ ngày tháng năm 2005 Môn : Toán Tiết : Bài : Kiểm tra định kì TUẦN Thứ ngày tháng năm 2005 Môn : Toán Tiết : Bài : I. Mục tiêu - Giáo dục học sinh tính nhanh , chính xác .Rèn luyện tính cẩn thận trong thực hành tính II. Chuẩn bị SGK Vở ,Bảng con III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức : ( 1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút ) - Tiết trước chúng ta học bài gì ? Cho 2 học sinh lên bảng làm , lớp làm bảng con 3. Giảng bài mới : Giới thiệu bài : Ghi bảng : Luyện tập TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1 : Cho học sinh yêu yêu cầu của bài Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn Bài 2 : Cho học sinh yêu cầu của bài Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn Bài 3 : Cho học sinh yêu cầu của bài Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn Bài 4 : Cho học sinh yêu cầu của bài Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn Nêu yêu cầu của bài HS nhận xét bài làm của bạn Nêu yêu cầu của bài HS nhận xét bài làm của bạn Nêu yêu cầu của bài HS nhận xét bài làm của bạn 4. Củng cố : ( 4 phút ) - Vừa rồi chúng ta học bài gì ? 5. Dặn dò ( 1 phút ) - Xem lại bài và hoàn thành các bài tập chưa làm xong . Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: