A.
Giúp HS :
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông.
- Biết đọc viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông ; biết 1km2 = 1000000m2 và ngược lại.
- Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích ; cm2 ; dm2 ; m2 và km2.
B. Tranh vẽ cánh đồng.
C.
Hoạt động dạy Hoạt động học
I.
- Tìm chữ số thích hợp để điền vào chỗ trống sao cho :
a) 58 chia hết cho 3.
b) 24 chia hết cho 3 và 5.
c) 35chia hết cho 2 và 3.
II.
1. Chúng ta đã học về các đơn vị đo diện tích nào ?
- Trong thực tế, người ta phải đo diện tích của quốc gia, của biển, của rừng, .khi đó nếu dùng các đơn vị đo diện tích chúng ta đã học thì sẽ khó khăn vì các đơn vị này còn nhỏ. Chính vì thế , người ta dùng đơn vị đo diện tích lớn hơn. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về đơn vị đo diện tích này.
2.1. Giới thiệu ki-lô-mét vuông
- Treo tranh vẽ cánh đồng và nêu vấn đề : Cánh đồng này có hình vuông, mỗi cạnh của nó dài 1km, các em hãy tính diện tích của cánh đồng.
- Giới thiệu : ki-lô-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 ki-lô-mét vuông.
- Ki-lô-mét vuông viết tắt là km2, đọc là ki-lô-mét vuông.
- Giới thiệu : 1km2 = 1 000 000m2.
2.2. Thực hành
Bài 1
- Tự làm vào vở.
- Gọi hai em đứng tại chỗ đọc kết quả bài làm của mình.
Bài 2
- Thực hiện bảng con.
- Phát hiện.
Bài 3
- Bút đàm.
-Tổ chức.
- Theo dõi HS, giúp đỡ để HS hoàn thiện bài toán.
- Chấm bài tại chỗ số em và HS làm trên bảng
Bài 4
- Thảo luận nhóm hai ghi kết quả bảng con.
- Yêu cầu HS giải thích cho đáp án mình đã chọn.
- Giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- Bảng con.
- Lắng nghe.
- HS quan sát hình vẽ và tính diện tích cánh đồng : 1 km x 1 km = 1km2.
(HS có thể chưa ghi được đơn vị diện tích là km2)
- Cá nhân đọc lại - đồng thanh 1 lần.
- Cá nhân đọc lại - đồng thanh 1 lần.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Cả lớp nhận xét đồng thanh, HS khác có thể tự kiểm tra và chấm bài mình.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Sửa sai nếu có.
- Đã có thói quen.
- Thảo luận bạn bên cạnh, tóm tắt bài toán và nêu hướng giải bài toán.
(thực hiện theo các bước đã có thói quen)
Cần tóm tắt được :
a = 3km
b = 2km
S = .km2 ?
- Thực hiện theo yêu cầu.
- 81cm2 < 1m2.="" không="" được="" vì="" quá="">
- 900dm2 = 9m2. Không được vì nhỏ.
- Diện tích phòng học là 40m2.
TUẦN 19 - HỌC KÌ II BÀI 91 – Ngày giảng 05/01/2009. KI-LÔ-MÉT VUÔNG A. Giúp HS : - Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông. - Biết đọc viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông ; biết 1km2 = 1000000m2 và ngược lại. - Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích ; cm2 ; dm2 ; m2 và km2. B. Tranh vẽ cánh đồng. C. Hoạt động dạy Hoạt động học I. - Tìm chữ số thích hợp để điền vào chỗ trống sao cho : a) 5£8 chia hết cho 3. b) 24£ chia hết cho 3 và 5. c) 35£chia hết cho 2 và 3. II. 1. Chúng ta đã học về các đơn vị đo diện tích nào ? - Trong thực tế, người ta phải đo diện tích của quốc gia, của biển, của rừng, ...khi đó nếu dùng các đơn vị đo diện tích chúng ta đã học thì sẽ khó khăn vì các đơn vị này còn nhỏ. Chính vì thế , người ta dùng đơn vị đo diện tích lớn hơn. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về đơn vị đo diện tích này. 2.1. Giới thiệu ki-lô-mét vuông - Treo tranh vẽ cánh đồng và nêu vấn đề : Cánh đồng này có hình vuông, mỗi cạnh của nó dài 1km, các em hãy tính diện tích của cánh đồng. - Giới thiệu : ki-lô-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 ki-lô-mét vuông. - Ki-lô-mét vuông viết tắt là km2, đọc là ki-lô-mét vuông. - Giới thiệu : 1km2 = 1 000 000m2. 2.2. Thực hành Bài 1 - Tự làm vào vở. - Gọi hai em đứng tại chỗ đọc kết quả bài làm của mình. Bài 2 - Thực hiện bảng con. - Phát hiện. Bài 3 - Bút đàm. -Tổ chức. - Theo dõi HS, giúp đỡ để HS hoàn thiện bài toán. - Chấm bài tại chỗ số em và HS làm trên bảng Bài 4 - Thảo luận nhóm hai ghi kết quả bảng con. - Yêu cầu HS giải thích cho đáp án mình đã chọn. - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - Bảng con. - Lắng nghe. - HS quan sát hình vẽ và tính diện tích cánh đồng : 1 km x 1 km = 1km2. (HS có thể chưa ghi được đơn vị diện tích là km2) - Cá nhân đọc lại - đồng thanh 1 lần. - Cá nhân đọc lại - đồng thanh 1 lần. - Thực hiện theo yêu cầu. - Cả lớp nhận xét đồng thanh, HS khác có thể tự kiểm tra và chấm bài mình. - Thực hiện theo yêu cầu. - Sửa sai nếu có. - Đã có thói quen. - Thảo luận bạn bên cạnh, tóm tắt bài toán và nêu hướng giải bài toán. (thực hiện theo các bước đã có thói quen) Cần tóm tắt được : a = 3km b = 2km S = ...km2 ? - Thực hiện theo yêu cầu. - 81cm2 < 1m2. Không được vì quá nhỏ. - 900dm2 = 9m2. Không được vì nhỏ. - Diện tích phòng học là 40m2. 3. Về nhà xem lại bài ghi nhớ nội dung đã học, làm bài tập 1, 2, 3, 4VBT/9. BÀI 92 – Ngày giảng 06/01/2009. LUYỆN TẬP A. Giúp HS rèn kĩ năng : - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. - Tính toán và giải bài toán có liên quan đến diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông. B. C. Hoạt động dạy Hoạt động học I. 7m2 = ..............dm2 5m217dm2=.......dm2 5km2 = .....m2 8 000 000m2 = ....km2 II. 1. ... rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, làm các bài toán liên quan đến diện tích theo đơn vị đo ki-lô- mét vuông. 2.1. Hướng dẫn luyện tập HSG: Bài 119, 120 (400 bài toán) Bài 1 - HS tự làm. - Quan sát HS làm bài, có thể giúp đỡ vài em có địa chỉ. - Chốt bài làm đúng. Bài 2 - Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào ? - Chấm bài tại chỗ vài em đã hoàn thành sớm. - Giúp HS sửa bài. - Nhấn mạnh bài làm đã đúng – ghi điểm cho HS làm tốt. Bài 3b - Yêu cầu HS đọc kĩ bài. - Tổ chức. - Kết luận. Bài 4 - Bút đàm. - Gợi ý : Chiều rộng bằng nghĩa là thế nào ? - Tổ chức. - Giúp HS sửa bài, chốt bài làm đúng. Bài 5 - Hướng dẫn HS quan sát biểu đồ. - Tổ chức. - Theo dõi HS thảo luận, có thể giúp đỡ thêm. - Chốt bài làm đúng. - Bảng con. - Lắng nghe. - 3 em lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột, cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm ở bảng. - Tự chấm bài mình bằng bút chì. - HS yếu (Phát, Huyền) - 2 em làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài bạn. - Tự chỉnh sửa bài mình nếu có. - Một em đọc to sau đó cả lớp đọc thầm lại lần nữa. - Trình bày lời giải, HS khác nhận xét. - Tự chấm bài. - Đã có thói quen. - Chiều dài chia thành 3 phần bằng nhau thì chiều rộng bằng 1 phần như thế. - 1 em lên bảng thực hiện, cả lớp làm giấy nháp. - Nhận xét bài bạn. - Tự đối chiếu chỉnh sửa bài mình nếu có. - Hội ý bạn bên cạnh, trả lời các câu hỏi phía dưới biểu đồ. - Trình bày nội dung các câu hỏi, HS khác bổ sung nếu có. - Vài em nhắc lại (HS có địa chỉ) 3. Về nhà làm bài 3a và bài 1, 2, 3, 4 VBT/10. BÀI 93 –Ngày giảng 07/01/2008. HÌNH BÌNH HÀNH A. Giúp HS : - Hình thành biểu tượng về hình bình hành. - Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành, từ đó phân biệt được hình bình hành với một số hình đã học. B. Hộp đồ dùng dạy toán. C. Hoạt động dạy Hoạt động học I. - Thực hiện bài 4 VBT/10. II. 1. Quan sát hình bình hành bằng nhựa và hình vẽ sẵn ở bảng hình bình hành ABCD, mỗi lần cho HS xem lại giới thiệu đây là hình bình hành. 2.1. Hình thành biểu tượng về hình bình hành - Quan sát hình vẽ ở SGK. - Tìm các cạnh song song với nhau trong hình bình hành ABCD. - Y/c HS dùng thước để đo độ dài của các cạnh hình bình hành. - Giới thiệu : Trong hình bình hành ABCD thì AB và DC được gọi là hai cạnh đối diện, AD và BC cũng được gọi là hai cạnh đối diện. - Vậy trong hình bình hành các cặp cạnh đối diện như thế nào với nhau ? Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. - Gọi HS nhắc lại. * Liên hệ : Tìm các đồ vật có dạng hình bình hành. - Giải thích : ... cũng là hình bình hành vì chúng có hai cặp cạnh song song và bằng nhau. 3. Thực hành Bài 1 - Cũng cố biểu tượng về hình bình hành. - Quan sát các hình trong sgk/102, ghi bảng con hình nào là hình bình hành ? Bài 2 Tìm các cạnh đối diện trong hình tứ giác ABCD. - Nhấn mạnh câu trả lời đúng. Bài 3 - Yêu câu HS đọc kĩ y/c rồi làm bài. - Giúp vài em có địa chỉ khi vẽ. - Chốt bài vẽ chính xác. - Bảng con. - Lắng nghe. - Thực hiện theo y/c. - ... AB song song với DC, AD song song với BC. - Đo và rút ra nhận xét : Hình bình hành ABCD có hai cặp cạnh bằng nhau là AB = DC, AD = BC. - Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song với nhau. - Vài em nhắc lại. - Nếu HS tìm đồ vật có dạng hình, vuông, hình chữ nhât thì cũng đúng. - Bảng con thực hiện theo y/c. - Quan sát kĩ hình và phát biểu, HS khác bổ sung nếu có. - HS có địa chỉ nhắc lại. - Một em lên bảng vẽ, HS khác tưk làm vào vở. - Nhận xét bài làm ở bảng. - Tự chữa bài mình nếu có. 4. (1) (2) (5) (4) (3) Viết các chữ “có” hoặc “không” vào các ô trống của bảng sau : Hình Đặc điểm (1) (2) (3) (4) (5) Có 4 cạnh và 4 góc Có hai cặp cạnh đối diện song song Có hai cặp cạnh đối diện bằng nhau Thực hiện bảng con. - Về nhà làm bài tập 1, 2, 3/11, 12 VBT. BÀI 94 – Ngày giảng 08/01/2009. DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH A. Giúp HS : - Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành. - Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải các bài tập có liên quan. B. Bộ dạy toán lớp 4. C. Hoạt động dạy Hoạt động học I. - Nêu đặc điểm hình bình hành. - Thực hiện bài 1 VBT/11. II. 1. ... cùng nhau lập công thức tính diện tích hình bình hành và sử dụng công thức này để giải các bài toán có liên quan đến diện tích hình bình hành. 2.1. Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành - Vẽ bảng hình bình hành ABCD ; vẽ AH vuông góc với DC rồi giới thiệu DC là đáy của hình bình hành ; độ dài AH là chiều cao của hình bình hành. B A - Cắt ghép thành hình chữ nhật : D C - Diện tích hình chữ nhật ghép được như thế nào so với diện tích hình bình hành ban đầu ? - Hãy tính diện tích hình chữ nhật. - Giúp HS thấy được : - Theo em tính diện tích hình bình hành bằng cách nào ? Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao cùng một đơn vị đo. - Gọi S là diện tích của hình bình hành, h là chiều cao và a là độ dài cạnh đáy yêu cầu HS lập công thức. S = a x h 3. Thực hành Bài 1 - Vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành. - Cho HS thực hiện ở bảng con, kiểm tra được 100% HS. - Phát hiện. Bài 2 - HS tự làm và rút ra nhận xét. - Nhấn mạnh bài làm đúng. Bài 3 Tổ chức, theo dõi và giúp đỡ. - Nhấn mạnh bài làm đúng và ghi điểm HS. - Bảng con. - Lắng nghe. - Quan sát và lắng nghe. - HS cũng làm theo như hướng dẫn. - Diện tích hình chữ nhật bằng diện tích hình bình hành. - Bảng con. - Chiều cao hình bình hành bằng chiều rộng của hình chữ nhật, cạnh đáy của hình bình hành bằng chiều dài hình chữ nhật. - Lấy chiều cao nhân với đáy. - Vài em nhắc lại qui tắc. Ta có : S = a x h - Thực hiện theo yêu cầu. - Sửa sai nếu có. - Cá nhân tự làm, đứng tại chỗ đọc kết quả. - Nhận xét, tự kiểm tra bài mình. - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài bạn. - Tự chấm bài mình bằng bút chì. 4. Về nhà làm bài tập 1, 2, 3/12,13VBT. BÀI 95 – Ngày giảng 09/12/2008. LUYỆN TẬP A. Giúp HS : - Hình thành công thức tính chu vi của hình bình hành. - Biết vận dụng công thức tính chu vi và tình diện tích hình bình hành để giải các bài tập có liên quan. B. Kẻ sẵn bảng phụ bài tập 2. C. Hoạt động dạy Hoạt động học I. - Tính diện tích hình bình hành có số đo các cạnh như sau : a) Độ dài đáy là 10 m, chiều cao là 200cm. b) Độ dài đáy là 70cm, chiều cao là 3dm. II. 1. ... cùng lập công thức tính chu vi hình bình hành, sử dụng công thức tính diện tích, chu vi của hình bình hành để giải các bài toán có liên quan. 2.1. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 HSG : Bài 390, 391 (400 bài toán). - Vẽ bảng 3 hình như bài 1 ở SGK. - Theo dõi HS làm bài. - Nhấn mạnh bài làm đúng. Bài 2 - Nêu cách tính hình bình hành. - Giúp đỡ HS làm. Bài 3 - Muốn tính chu vi hình bình hành ta làm thế nào ? - Quan sát hình vẽ lập công thức tính chu vi hình bình hành. - Áp dụng công thức để tính chu vi hình bình hành a, b. Bài 4 - Yêu cầu HS tự làm. - Chốt bài làm đúng. GV chấm bài một số em. 3. Về nhà làm bài tập ở vở bài tập/13. - Bảng con, lần lượt 2 em lên bảng. - Lắng nghe. - 3 em yếu lên bảng thực hiện, HS còn lại làm vở. - Nhận xét bài bạn. - Tự chấm bài mình bằng bút chì. - Một em có địa chỉ. - 2 em lên bảng, mỗi em thực hiện một cột. - Nhận xét tự chấm bài mình. - Bảng con : P = (a + b) x 2. - HSG tự rút ra qui tắc tính diện tích hình bình hành. Một số em khác nhắc lại. - Thực hiện bảng con. - Một em lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài bạ ... bảng, cả lớp làm giấy nháp. - HS làm bài vào VBT. - Lần lượt từng em lên bảng, cả lớp làm bảng con. - Nhận xét, sửa chung ở bảng lớp. - Thảo luận nhóm rồi trình bày như đã thành thói quen. Diện tích thửa ruộng đó là 64 x 25 = 1600 (m²) Số thóc thu được trên thửa ruộng 1600 x = 800 (kg) 800 kg = 8 tạ Đáp số : 8 tạ Thứ ba ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I/ Mục tiêu: Giúp HS + Ôn tập về góc và các loại góc: góc vuông, góc nhọn, góc tù ; các đoạn thẳng song song, vuông góc. + Củng cố kic năng vẽ hình vuông có kích thước cho trước. + Củng cố công thức tính chu vi, diện tích ocủa một hình vuông. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ - Thực hiện bài 4 VBT/103. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu. 3. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: - Y/c HS quan sát hình vẽ trong SGK và nhận biết các cạnh song song với nhau, các cạnh vuông góc với nhau. - Y/c 1 HS đọc kết quả. Bài 2: - Y/c HS vẽ hình vuông với cạnh cho trước. Từ đó tính chu vi và diện tích hình vuông đó. Bài 3: - Bảng con. Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - Y/c HS tự làm bài. - Giúp HS yếu làm bài. Nhận xét sửa chung ở bảng lớp. 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm BT/105. - 1 em lên bảng, cả lớp làm giấy nháp. - Lắng nghe. - Quan sát và làm bài. - 1 em lên bảng thực hiện, cả lớp làm vở. - Nhận xét sửa chung ở bảng lớp. - Hình thức như bài 1. - 1 HS nêu trước lớp - Thực hiện theo yêu cầu. - 1 HS đọc. Giải Diện tích của 1 viên gạch là 20 x 20 = 400 cm² Diện tích của lớp học là 5 x 8 = 40 (m²) 40m = 400000cm² Số viên gạch cần để lát nền lớp học là 400000 : 400 = 1000 (viên gạch) Đáp số : 1000 viên gạch. Thứ tư ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (tt) I/ Mục tiêu: Giúp HS + Nhận biết và vẽ được 2 đường thẳng song song, 2 đường thẳng vuông góc. + Biết vận dụng công thức tính chu vi, diện tích các hgình đã học để giải các BT có yêu cầu tổng hợp. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu. 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: - GV y/c HS quan sát hình vẽ trong SGK để nhận biết: - Gọi HS nhận xét Bài 2: - Y/c HS quan sát và đọc đề bài toán. - Y/c HS thực hiện. Bài 3: - Hình thức tương tự như bài 2. Bài 4: + Hình H tạo bởi hình nào? Đặc điểm của các hình? - Y/c HS nêu cách tính diện tích hình bình hành. - Y/c HS làm bài. 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm BT/106. - Lắng nghe. ED song song với AB CD vuông góc với BC - 1 HS đọc. Giải Diện tích hình vuông hay HCN là 8 x 8 = 64 (cm²) Chiều dài HCN là 64 : 4 = 16 (cm) - HS làm bài vào VBT. Chu vi HCN ABCD là (5 + 4) x 2 = 18 (cm) Diện tích HCN ABCD là 5 x 4 = 20 (cm²) ĐS: 20cm² - 1 HS có địa chỉ. Diện tích hình bình hành ABCD là 3 x 4 = 12 (cm²) Diện tích hình chữ nhật BEGC là 3 x 4 = 12 (cm²) Diện tích hình H là 12 + 12 = 24 (cm²) ĐS: 24cm² Thứ năm ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TUNG BÌNH CỘNG I/ Mục tiêu: Giúp HS: + Rèn kĩ năng giải toán về tìm số trung bình cộng. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu. 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1 - Y/c HS nêu cách tính số trung bình cộng của các số. - Y/c HS tự làm bài. Bài 2 - GV y/c HS tóm tắc bài toán. + Tính tổng số người tăng trong 5 năm. + Tính số người tăng trung bình mỗi năm. Bài 3 - Bút đàm. Bài 5 Hình thức tương tự như bài 3. 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm BT/107. - Lắng nghe. - 1 HS làm bài trên bảng, HS cả lớp làm bài vào VBT. - Nhận xét sửa chung ở bảng lớp. Số người tăng trong 5 năm là 158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635 Số người tăng trung bình hằng năm là 635 : 5 = 127 (người) Đáp số : 127 người. Số quyển vở tổ hai góp là 36 + 2 = 38 (quyển) Số quyển vở tổ ba góp là 38 + 2 = 40 (quyển) Tổng số vở cả 3 tổ góp là 36 + 38 + 40 = 114 (quyển) Trung bình mỗi tổ góp được là 114 : 3 = 38 (quyển) Đáp số : 38 quyển. Tổng của 2 số đó là 15 x 2 = 30 Tổng số phần bằng nhau 2 + 1 = 3 (phần) Số bé là: 30 : 3 = 10 Số lớn là: 30 – 10 = 20 Đáp số : số lớn : 20 số bé : 10 Thứ sáu ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA 2 SỐ ĐÓ I/ Mục tiêu: Giúp HS: + Rèn kĩ năng giải toán “Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó ” II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu. 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1 - HS làm tính ở giấy nháp - HS kẻ bảng (như SGK) rồi viết đáp số vào ô trống. Bài 2: - Y/c HS tóm tắt bài toán rồi giải. Bài 3: - Hình thức như bài 2. - Nhận xét Bài 4, 5 về nhà làm. 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm BT/108. - Lắng nghe. Đội thứ nhất trồng được là (1375 + 185) : 2 = 830 (cây) Đội thứ hai trồng được là 830 – 285 = 545 (cây) Đáp số : 545 cây. Giải Chiều rộng của thửa ruộng là (265 – 47) : 2 = 109 (m) Chiều dài của thửa ruộng là 109 + 47 = 156 (m) Diện tích của thửa ruộng là 156 x 109 = 17004 (m²) Đáp số : 17004 m2. TUẦN 35 Thứ hai , ngày 11/05/2009. ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG HOẶC HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I/ Mục tiêu: Giúp HS: Rèn kĩ năng giải toán “tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó”. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Thực hiện bài tập 3, 4 SGK/175. 2. Hướng dẫn HS ôn tập Bài 1, 2 - Bảng con, thực hiện cột 1, 2. - Phát hiện. Bài 3 - Bút đàm. - Đã thành thói quen. Bài 4,5 - Gợi ý cho học sinh về nhà làm. 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập 1, 2, 3, 4/109. - 2 S lên bảng thực hiện, cả lớp làm giấy nháp. - Thực hiện theo y/c. - Sửa sai nếu có. Giải Tổng số phần bằng nhau là 4 + 5 = 9 (phần) Số thóc của kho thứ 1 1350 : 9 x 4 = 600 (tấn) Số thóc của kho thứ 2 1350 – 600 = 750 (tấn) ĐS: Kho 1 : 600 tấn Kho 2 : 750 tấn Thứ ba LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: Giúp HS: Sắp xếp các số đo theo thứ tự từ bé đến lớn. Tính giá trị của biểu thức có chứa phân số. Tìm 1 thành phần chưa biết của phép tính. Giải toán liên quan đến tìm 2 số biết tổng và hiệu hoặc biết hiệu và tỉ của 2 số đó. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ - Thực hiện bài 4, 5/176. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu. 3. Hướng dẫn ôn tập HSG : Thực hiện bài 4,5 ở cuối. Bài 1 - Bảng con. Bài 2 (cá nhân) - Giúp học sinh tự làm rối sửa chữa chung ở bảng lớp. Bài 3 - Hình thức tương tự. - Gọi HS yếu nhắc lại : tìm số bị trừ ? và tìm số chia. Bài 4 - Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - Y/c HS tự làm bài. Bài 5 - Gợi ý HS về nhà làm. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán có dạng gì ? + Dạng toán này ta tóm tắt bằng cách nào? 3. Củng cố dặn dò: - Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn BT 2, 3, 4, 5/110. - 2 em lên bảng thực hiện, cả lớp đổi vở chấm chéo bài làm ở nhà. - Lắng nghe. - Thực hiện theo yêu cầu. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS dọc Giải Ba lần số thứ nhất là 84 – (1 + 1 + 1) = 81 Số thứ nhất là: 81 : 3 = 27 Số thứ hai là: 27 + 1 = 28 Số thứ ba là: 28 + 1 = 29 Thứ tư LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: Giúp HS về ôn tập củng cố về: Đọc số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong mỗi số. Thực hiện các phép tính với các số tự nhiên. So sánh 2 phân số. Giải bài toán liên quan tới tính diện tích HCN và các số đo khối lượng. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu. 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1 - Miệng. Bài 2 - Y/c HS đặt tính rồi tính. - Giúp HS hoàn chỉnh bài ở bảng. Bài 3 (cột 1) - Bảng con. - Phát hiện. Bài 4 - Bút đàm. - Giúp HS chữa bài trên bảng lớp, chốt bài làm đúng. Bài 5(về nhà làm) 3. Củng cố dặn dò: - Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn BT 3, 4, 5/111. - Lắng nghe. - HS có địa chỉ (Huyền, Phước) + Số 975368: Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám ; Chữ số 9 ở hàng trăm nghìn. - 2 em có địa chỉ lên bảng. - Thực hiện theo y/c. - Sửa sai nếu có. - Thảo luận nhóm 4, tóm tắt bài toán và nêu hướng giải bài toán. Giải Chiều rộng của thửa ruộng là Diện tích thửa ruộng là 120 x 80 = 9600 (m²) Số tạ thóc thu được từ thửa ruộng đó là 50 x (9600 : 100) = 4800 (kg) 4800 kg = 48 tạ Đáp số : 48 tạ. Thứ năm LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn tập củng cố về : Viết số. Chuyển đổi các số đo khối lượng. Tính giá trị biểu thức có chứa phân số. Giải bài toán liên quan đến tìm một trong 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số đó. Mối quan hệ giữ hình vuông và hình chữ nhật ; hình chữ nhật và hình bình hành. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu. 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1 - Miệng. Bài 2 (cột 1,2) - Bảng con. - Phát hiện. Bài 3 (b, c, d) - Y/c HS tự làm. - Giúp HS nhận xét, chốt bài làm đúng. Bài 4 - Hình thức tương tự như bài 1. Bài 5 (về nhà) 3. Củng cố dặn dò: - Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn BT 2, 3, 4, 5/112- VBT. - Lắng nghe. - HS có địa chỉ trả lời (Phát, Sinh) – HS khác bổ sung nếu cần. - Thực hiện theo yêu cầu. - Sửa sai nếu có. - 3 em lên bảng, mỗi em một bài con. - Nhận xét bài làm ở bảng. Giải Tổng số phần bằng nhau là 3 + 4 = 7 (phần) Số HS gái của lớp học đó là 35 : 7 x 4 = 20 (hs) ĐS: 20 hs gái Thứ sáu LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn tập củng cố trước khi kiểm tra cuối năm về: Xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong 1 số cụ thể. Nhân với số có hai chữ số. Khái niệm ban đầu về phân số bằng nhau, các phép tính với phân số. Đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian. Giải bài toán liên quan đến tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số đó, tính diện tích HCN. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn ôn tập - Y/c HS tự làm bài các bài tập trong thời gian 35 phút, sau đó chữa bài và hướng dẫn HS cách chấm điểm. - Nhận xét kết quả bài làm của HS. 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà ôn các kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra cuối kì II. - Thực hiện theo y/c. Ngày 13/05/2009. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II -----------HẾT-----------
Tài liệu đính kèm: