Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Vũ Thị Thảo

Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Vũ Thị Thảo

I. MỤC TIÊU

- Giúp HS củng cố khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số.

- HS biết vận dụng linh hoạt cách làm, KH, gọn gàng, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- SGK, bảng phụ, phấn màu.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. KIỂM TRA BÀI CŨ

? Để quy đồng MS các phân số có 1 phân số có MS là MSC, ta làm như thế nào?

? Muốn quy đồng MS 3 phân số, ta làm như thế nào?

- Nhận xét, ghi điểm.

B. BÀI MỚI

1. Giới thiệu bài

- Nêu yêu cầu bài học

 

doc 32 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 238Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Vũ Thị Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2008.
Tập đọc
Sầu riêng.
I. Mục tiêu
1. Đọc đúng, trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng tả nhẹ nhàng chậm rãi.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung: Nói lên giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng.
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi đoạn văn " Sầu riêng là....kì lạ."
- Tranh minh hoạ cây, quả sầu riêng.
III. Hoạt động dạy học
Phương pháp
Nội dung
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi Hs đọc bài “ Bè xuôi sông La” và trả lời câu hỏi SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài:
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ.
- Tổng hợp ý kiến và giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn luyện đọc
- G chia đoạn.
- Gọi Hs đọc nối tiếp ( 3 lượt ); G kết hợp 
+ Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng.
+ Giải nghĩa từ ( Như chú giải SGK )
+ Hướng dẫn đọc câu dài.
- Gọi 1 em đọc toàn bài.
- G đọc mẫu
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc đoạn 1
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- Thảo luận nhóm và trình bày kết quả
+ Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
? Hương vị của sầu riêng ntn?
* Kết luận: Sầu riêng là một loại quả của Miền Nam nước ta, có hương vị hết sức đặc biệt.
? Đoạn 1 của bài nói về nội dung gì?
- Yêu cầu hs đọc thầm toàn bài, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Miêu tả những nét đặc sắc của: Hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng.
- Tổng hợp những nét đặc sắc của cây sầu riêng.
+ Tìm những câu văn nói lên tình cảm của nhà văn đối với cây sầu riêng?
* Kết luận: Hoa, quả, dáng cây sầu riêngcũng có nét riêng biệt, đặc sắc, không như những loại cây ăn quả khác.
? Nội dung của đoạn 2-3 là gì?
- G: Qua những câu văn này, tác giả rất trân trọng, yêu quý và tự hào về cây sầu riêng- đặc sản của miền Nam quê nhà.
+ Bài văn miêu tả cây gì? nó có gì đặc sắc?
- Tóm tắt ý kiến và chốt nội dung , ghi bảng.
4. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Gọi 3em đọc nối tiếp.
- Treo bảng phụ, đọc mẫu, hướng dẫn HS 
 luyện đọc diễn cảm đoạn 
 " Sầu riêng là....kì lạ."
- Yêu cầu Hs luyện đọc theo nhóm 3.
- Gọi hai nhóm thi trước lớp
- Nhận xét, cho điểm.
C. Củng cố, dặn dò.
+ Qua bài học, em hiểu thêm điều gì?
- Nhận xét giờ học, dặn Hs luyện đọc và chuẩn bị bài sau.
- Quan sát, nêu nội dung tranh minh hoạ.
Đoạn 1: Từ đầu đến ....kì lạ.
Đoạn 2: Tiếp theo đến ....tháng năm ta.
Đoạn 3: còn lại.
1/ Hương vị đặc trưng của sầu riêng
+ Là đặc sản của Nam Bộ.
+ Mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan, mùi mít chín quện với hương bưởi.
2/ Nét đẹp của hoa, quả, dáng cây sầu riêng
+ Hoa sầu riêng: trổ vào cuối năm, cánh nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ, thơm ngan ngát như hương cau, hương bưởi...mỗi cuống ra một trái.
+ Quả sầu riêng: lủng lẳng như những tổ kiến, mùi thơm đậm, bay xa...vị ngọt đến đam mê.
+ Dáng cây rất lạ, thân khẳng khiu cao vút...tưởng như lá héo.
+ Sầu riêng là loại trái quý, trái hiếm..., hương vị quyến rũ đến kì lạ, tôi cứ nghĩ mãi...vị ngọt đến đam mê.
- 2-3 nêu
- 2-3 em nhắc lại nội dung.
- 3 đọc, nêu giọng đọc phù hợp từng đoạn.
- 2- 3 em đọc trước lớp, lớp nhận xét 
- Luyện đọc theo nhóm 3.
- 2 nhóm thi đọc, lớp nhận xét, chấm điểm.
+ Hiểu giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng và tình cảm trân trọng , yêu quý, tự hào của tác giả đối với cây sầu riêng.
Toán
Tiết 106 : Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số.
- HS biết vận dụng linh hoạt cách làm, KH, gọn gàng, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học
- SGK, bảng phụ, phấn màu.
II. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
? Để quy đồng MS các phân số có 1 phân số có MS là MSC, ta làm như thế nào?
? Muốn quy đồng MS 3 phân số, ta làm như thế nào?
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu bài học
2. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1 (118)
- Gọi Hs nêu yêu cầu, cách rút gọn phân số.
- Cho HS làm VBT, 2 em lần lượt chữa bài trên bảng lớp.
- Gọi 1 số em nêu lại cách rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số.
- Nhận xét, ghi điểm.
 * Bài 2 (118)
- Gọi HS nêu yêu cầu, cách quy đồng mẫu số các phân số.
- Cho HS làm VBT, 3 em làm trên bảng lớp.
- Nhận xét, kết luận kết quả.
? Tại sao biết và bằng?
- Trình bày cách làm.
 * Bài 3 (118)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm VBT, nêu kết quả và giải thích cách làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
? Dạng BT? Cách quy đồng MS các phân số?
? Quy đồng MS 3 phân số sẽ làm như thế nào?
* Bài 4(118)
- HS đọc đề bài. GV cho HS chơi trò chơi “Đồng tiền vàng”: Gắn hình đồng tiền vàng vào hình ghi số ngôi sao đã tô màu?
- 2 HS lên bảng thi; dưới lớp cổ vũ cho bạn.
- Lớp và Gv nhận xét kết quả.
* Bài 1 (118) Rút gọn các phân số
; ;
; ;
* Bài 2(118) Phân số nào bằng ?
; ;
Các phân số: và bằng
* Bài 3 (118) Quy đồng MS các phân số
a. và Quy đồng đượcvà 
b. và Quy đồng được và 
c. và Quy đồng đượcvà 
d.;và Quy đồng được; và 
* Bài 4 (118)
a. Hình chỉ ngôi sao đã tô màu.
b. 
3. Củng cố, dặn dò.
- Gọi hs nêu lại cách rút gọn, cách quy đồng mẫu số các phân số.
- Nhận xét giờ học
- BVN : VBT/ 26
Lịch sử
Bài 18: Trường học thời Hậu Lê
I. Mục tiêu
Sau bài học, hs nêu được
- Nhà Hậu Lê rất quan tâm tới việc giáo dục, tổ chức dạy học, thi cử, nội dung dạy học dưới thời Hậu Lê.
- Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê có quy củ nền nếp hơn.
-Coi trọng sự tự học.
II. Đồ dùng học tập
Tranh vinh quy bái tổ và lễ xướng danh
Phiếu học tập của học sinh
III. Các hoạt động chủ yếu
A. KTBC
Hãy nêu nội dung cơ bản của bộ luật Hồng Đức?
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài mới
GV treo tranhđ Văn Miếu Quốc Tử Giám là 1 những di tích quý hiếm của lịch sử giáo dục nước ta. Nó là minh chứng cho sự pt của nền gd nước ta, đặc biệt dưới thời Hậu Lê. Để giúp các em hiểu thêm về trường học giáo dục thời Hậu Lê chúng ta cùng học bài hôm nay.
2. Nội dung bài mới
* Hoạt động 1: Nhóm
HS đọc SGK
+ Dưới thời Hậu Lê, có diểm nào tiến bộ hơn đời Lý Trần?
HS dựa vào SGK phát biểu
Lớp nhận xét, Gv kết luận
+ Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức thế nào?
+Trường học thời Hậu lê học những điều gì?
1. Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê
- Dưới thời Hậu Lê , giáo dục được phát triển và chế độ đào tạo mới thực sự được quy định chặt chẽ
- Nhà Hậu Lê cho dựng nhà Thái học, dựng các văn Miếu QTG, có lớp học chỗ ở cho HS và cả kho sách, thu nhận cả con em thường dân vào trường QTG.
ỏ các địa phương, nhà nước cùng mở trường công bên cạnh các lớp tư của các thầy đồ.
- Nội dung học: Nho giáo, lịch sử các phương triều phương Bắc. - Ba năm có một kỳ thi Hương và thi Hội, có kỳ thi kiểm tra trìng độ của quan lại.
đGV: Giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức quy củ, nội dung học tập là nho giáo.
* Hoạt động 2: Cả lớp
HS đọc thầm SGK
+ Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập?
- Hs thảo luận, thống nhất ý kiến
2. Những biện pháp khuyến khích học tập của nhà hậu Lê
-Tổ chức lễ xướng danh(Lễ đặt tên người đỗ.)
- Tổ chức lễ Vinh quy( Lễ đón rước người đỗ cao về làng)
- Khắc tên tuổi người đỗ đạt cao( tiến sĩ) vào bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn vinh người có tài.
-Ngoài ra, nhà Hậu Lê còn kiểm tra định kỳ trình độ quan lại để các quan phải thường xuyên học tập.
GV: Nhà Hậu Lê rất quan tâm tới việc học tập. Sự pt của giáo giục đã góp phần không chỉ đối với việc xây dựng nhà nước, mà còn nâng cao trình độ dân trí và văn hoá người Việt.
3. Củng cố, dặn dò
- Em biết gì về văn Miếu QTG?
- Nhận xét giờ học.
- VN: Làm bài tập
Đạo đức
Bài 10: Lịch sự với mọi người ( tiết 2)
I. Mục tiêu: 
 Học xong bài này, HS có khả năng:
 1. Hiểu:
Thế nào là lịch sự với mọi người.
- Vì sao cân fphải lịch sự với mọi người.
2. Biết cư xử lịch sự với người xung quanh.
3. Có thái độ :
- Tự trọng tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
- Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự.
II. Tài liệu phương tiện
- SGK đạo đức 4
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
- Một số đố dùng, vật dụng phục vụ cho đóng vai.
III. Các hoạt động
A. KTBC
- Đọc những câu ca dao, tục ngữ đã sưu tầm ở tiết 1?
B. Bài mới
1, Giới thiệu bài mới: Các em đã biết thế nào là lịch sự với mọi người. Để biết ứng xử 1 cách thành thạo trong cuộc sống, chúng ta cùng làm một số bài tập.
Nội dung bài mới
*Hoạt động 1:Cả lớp
* Bài tập 2: SGK
- 1 HS đọc đề bài
-1 em đọc ý a, b, c, d, đ, 
GV đưa bảng phụ đhỏi từng ý kiến
- HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ
- Giải thích vì sao chọn hoặc không chọn ý kiến đó
- Lớp nhận xét 
? Tại sao em chọn thẻ đó? Giải thích lý do?
- GV chốt ý đúng.
*Bài tập 2: SGK
Trong mỗi ý kiến dưới đây em đồng ý với ý kiến nào.
Lời giải:
- Các ý liến đúng c,d
- Các ý kiến sai: a, b, đ
* Kết luận: Bất kể mọi lúc mọi nơi trong khi ăn uống, nói năng, chào hỏi chúng ta cũng cần phải giữ phép lịch sự.
Hoạt động 2:Đóng vai
* Bài tập 4: SGK-33
- 1 HS đọc đề bài 
- 2 học sinh đọc tình huống
- Bài tập yêu cầu gì?
- HS thảo luận nhóm
- Cử người trong nhóm đóng vai giải quyết tình huống.
GV nhận xét chung
? Cách giải quyết nào hợp lý? Em chọn cách nào?
đKết luận:
* Liên hệ: 
? Em đã biết cư xử lịch sự với mọi người ra sao?
? Bạn nào trong lớp đã biết lịch sự với mọi người xung quanh? Bạn nào còn cần phải lịch sự hơn?
? Có câu tục ngữ thành ngữ nào khuyên con người phải lịch sự?
GV đọc 2 câu ca dao
* GV nhận xét và kết luận nội dung của câu ca dao bên: Mọi người ở trong mọi hoàn cảnh phải sử dụng ngôn từ cho lịch sự, đàng hoàng để tôn trọng mình và để mọi ngưòi tôn trọng.
Bài tập 4: SGK-33
Trao đổi đóng vai theo những tình huống sau
a, Tiến sang nhà Linh chơi, chẳng may lỡ tay làm hỏng đồ chơi nhà Linh
b, Thanh và mấy bạn nam chơi bóng ở sân đình, chẳng may để bóng rơi trúng người một bạn gái đi ngang qua
Bài 5: Lời nói chẳng mất tiền mua 
 Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
đCần lựa lời nói trong khi giao tiếp để làm cho cuộc giao tiếp thoải mái, dễ chịu.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ của bài.
- Nhận xét giờ học.
- Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
Kĩ thuật
Trồng cây rau, hoa( Tiết 1)
I. Mục tiêu
- HS biết cách chọn cây con rau, hoa đem trồng.
- Thực hiện trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất.
- Có ý thức trồng, chăm sóc cây rau, hoa đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
II.Đồ dùn ... vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, hùng vĩ, kì vĩ, cổ kính...
- Thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật, con người: xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, duyên dáng, thướt tha...
*Bài 3 (40)
- Mẹ em rất dịu dàng đôn hậu.
- Toà lâu đài có vẻ đẹp cổ kính.
.....
Bài 4 (40) Nối cụm từ a, b cho hợp lý.
+ Chữ như gà bới: Chữ viết xấu, nguệch ngoạc, rời rạc, không thành từ.
+ Mặt tươi như hoa: Mặt xinh đẹp, nền nã, tươi tắn.
- Ai cũng khen chị Ba đẹp người đẹp nết.
....
 C. Củng cố dặn dò
? Những từ ngữ nào nói lên cái đẹp?
- Nhận xét giờ học. Dặn Hs hoàn thiện bài tập, học thuộc các thành ngữ và chuẩn bị bài sau.
Thứ 6 ngày 22 tháng 2 năm 2008
Tập làm văn
Tiết 44: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối.
I. Mục tiêu
- HS thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ở một số đoạn văn mẫu.
- Viết được 1 đoạn văn miêu tả lá, thân hoặc gốc cây.
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
+ Khi miêu tả cây cối, ta cần lưu ý gì?
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1 (42)
- Gọi 2 Hs đọc yêu cầu, nội dung.
- Yêu cầu hs làm bài theo nhóm đôi.
- Gọi hs trình bày, nhận xét sửa lỗi.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Gọi hs đọc lại kết quả đúng.
+ Những hình ảnh sao sánh, nhân hoá có tác dụng gì?
G: Những hình ảnh so sánh, nhân hoá làm cho lá, thân cây gốc cây trở nên sống động, 
có hồn, có nét đặc sắc hơn.
* Bài 2 (42)
- Gọi HS đọc đề bài , G ghi bảng.
- Yêu cầu HS xác định trọng tâm: 
+ Bài yêu cầu miêu tả gì? 
+ Em chon tả bộ phận nào của cây?
+ Khi miêu tả, ta cần lưu ý gì?
- G treo tranh minh hoạ một số cây, gợi ý hs cách quan sát, miêu tả.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
 - Gọi HS nối tiếp trình bày.
 - Nhận xét, cho điểm HS
- Đọc bài tham khảo.
Bài tập 1(42) Đọc đoạn văn 
a. Đoạn tả lá bàng
b. Đoạn tả cây sồi
- tả sự thay đổi màu sắc của lá theo 4 mùa.
- hình ảnh so sánh: như những ngọn lửa xanh, đỏ như đồng.
Tả lá 1 loại cây.
- tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông - mùa hè.
- hình ảnh so sánh: như một con quái vật...
- nhân hoá làm cho cây sồi như có tâm hồn và tình cảm con người
- Tả một cái cây cụ thể.
Bài tập 2 Viết đoạn văn tả lá, thân, gốc của 1 cây mà em yêu thích.
+ Em tả ngọn mồng tơi.
+ Em tả gốc cau già.
+ Em tả lá hoa sen.
+ Em tả thân cây chuối.
C. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học
Dặn HS về hoàn thành bài văn chuẩn bị bài sau
Toán
Tiết 110 : Luyện tập.
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố về so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
- Biết cách so sánh hai phân số có cùng tử số.
II. Hoạt động dạy học
a. Kiểm tra bài cũ:
? Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu số, ta làm như thế nào?
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài tập: “ So sánh các phân số”; Dưới lớp làm ra nháp.
- HS1: và HS2: và 
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu bài học
2. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1 (122):
- Gọi Hs nêu yêu cầu, cách so sánh hai phân số .
- Cho HS làm VBT, 2 em lần lượt chữa bài trên bảng lớp.
- Gọi 1 số em nêu lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2 (122)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gợi ý cách làm: có thể lấy 1 làm số trung gian để so sánh hoặc thực hiện quy đồng mẫu số để so sánh.
- Cho HS làm VBT, 2 em làm trên bảng lớp.
- Nhận xét, kết luận kết quả.
Bài 3 ( 122)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn mẫu cách so sánh hai phân số có cùng tử số.
? và có đặc điểm gì?
? Sau khi quy đồng có kết quả như thế nào?
- HS rút ra kết luận và học thuộc.
- Cho HS làm VBT, 2 em làm trên bảng lớp.
- Nhận xét, kết luận kết quả.
* Bài 4 (122)
+ Hãy nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử số?
- Thực hiện tương tự bài 2, yêu cầu hs phân biệt cách so sánh phân số có cùng tử số, có cùng mẫu số
* Bài 1 (122): So sánh 2 phân số:
a. 
b. và 	 Quy đồng được < 
 < 
c. ; 
d. và Quy đồng được < 
Bài 2 (122): So sánh 2 phân số bằng 2 cách khác nhau.
a. vì quy đồng được 
; 
b. vì quy đồng được 
c. 
Bài 3 ( 122): So sánh 2 phân số có cùng tử số
a. 
Trong 2 phân số ( khác 0 ) có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
b. ; 
* Bài 4 (122): Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn là:
a. b. ( MSC: 12)
3. Củng cố, dặn dò.
- Gọi hs nêu lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, so sánh phân số với 1.
- Nhận xét giờ học
- BTVN : VBT/ 29
Âm nhạc
Đ/c Kiếm dạy
Khoa học
Tiết 44: Âm thanh trong cuộc sống ( tiếp theo).
I. Mục tiêu
- Hs biết được một số loại tiếng ồn.
- Hiểu được tác hại của tiếng ồn và cách phòng chống
- Có ý thức thực hiện một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh, tuyên truyền, vận động mọi người xung quanh cùng thực hiện.
II.Đồ dùng dạy học
- Các phiếu ghi sẵn tình huống.
III. Hoạt động dạy học
A. KTBC
+ Âm thanh cần thiết cho cuộc sống ntn?
+ Việc ghi lại âm thanh có tác dụng gì?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài mới
2. Nội dung bài mới
* Hoạt động 1: cá nhân
- Nêu yêu cầu hđ: Quan sát hình minh hoạ SGK và thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Tiếng ồn có thể phát ra từ đâu?
+ Nơi em ở còn có những loại tiếng ồn nào?
- Cho hs thảo luận.
- Đại diện trình bày, bổ sung.
+ Những tiếng ồn đó do tự nhiên hay do con người gây ra?
* Hoạt động 2: nhóm
 - Quan sát hình minh hoạ SGK và thảo luận.
- Nêu yêu cầu hđ: Hãy thảo luận và trả lời câu hỏi: 
+ Tiếng ồn có tác hại gì?
+ Cần có biện pháp gì để phòng chống tiếng ồn?
- Lần lượt đại diện nhóm trình bày kết quả:
- Gọi hs trình bày, bổ sung.
* Hoạt động 3: Nhóm 4
+ Em nên làm gì để phòng chống tiếng ồn?
+ Em không nên làm gì để phòng chống tiếng ồn?
- Nhận xét, tuyên dương những việc làm đúng.
1. Các loại tiếng ồn và nguồn gây tiếng ồn.
Thích
Không thích
Tiếng chim hót, tiếng nói chuyện, tiếng nhạc, tiếng cười vui...
Tiếng loa phóng thanh mở to, tiếng búa, tiếng cưa, tiếng máy khoan...
+ vì nó quá to, gây khó chịu.
* Kết luận: Những âm thanh quá lớn tạo nên tiếng ồn hầu hết do con người tạo ra trong quá trình sinh hoạt hằng ngày. Tiếng ồn đó cũng gây tác hại cho cuộc sống của chúng ta.
2. Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống.
+ Tiếng ồn có thể phát ra từ: động cơ ô tô, xe máy, loa đài, máy khoan, máy cưa...
+ Những loại tiếng ồn: tiếng động cơ của tàu, tiếng máy cưa, máy khoan, tiếng máy trộn bê tông, tiếng sóng biển....
+ Hầu như do con người gây ra.
* Kết luận: Có những loại âm thanh khiến 
 người nghe khó chịu vì quá to, gắt, đôi khi 
 còn có thể làm thủng màng nhĩ, gây điếc 
 nếu âm thanh quá mạnh.
3. Nên và không nên làm gì để góp phần phòng chống tiếng ồn?
+ Nên: không làm những việc gây ồn nơi công cộng, trồng nhiều cây xanh, nhắc nhở mọi người có ý thức giảm tiếng ồn, 
+ Không nên: nói to, cười đùa nơi cần sự yên tĩnh, mở to đài, ti vi, trêu đùa súc vật để chúng kêu, sủa to.
3. Củng cố, dặn dò
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi " sắm vai".
- G nêu tình huống : Hà vừa mua đĩa nhạc mới, Chi sang chơi bảo: Mở nhạc đi, đĩa nhạc hay lắm, phải mở to vào nghe mới thích. Nếu là Hà, em sẽ làm gì khi đó?
- Cho hs thảo luận cặp.
- 2-3 cặp trình bày trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Tổng kết bài. Nhận xét giờ học, dặn Hs chuẩn bị bài sau.
Thể dục
Tiết 44 : Kiểm tra nhảy dây.
 Trò chơi Đi qua cầu.
I. Mục tiêu
- Kiểm tra nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân, yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
- Trò chơi Đi qua cầu yêu cầu biết cách chơi, tham gia chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm: Sân trường được vệ sinh sạch sẽ
- Phương tiện: còi, dây nhảy, ghế băng.
III. Hoạt động dạy học 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- HS khởi động: đứng tại chỗ, vỗ tay hát, xoay các khớp và hít thở sâu.
- Tập bài TDPTC.
- Trò chơi kéo cưa lừa xẻ
B. Phần cơ bản
1. Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản
- Kiểm tra nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Cách đánh giá:
+ HT Tốt: nhảy đúng động tác từ 6 lần trở lên.
+ HT: Nhảy cơ bản đúng động tác 3-5 lần liên tục.
2. Trò chơi vận động: 
 Đi qua cầu
C. Phần kết thúc
- HS chạy chậm và hít thở sâu.
- GV hệ thống bài, nhận xét giờ học.
- Giao BTVN : Luyện các bài tập ĐHĐN, RLTTCB đã học và bài TDPTC.
6-10 phút
1 phút
 1 lần
18- 22 phút
12- 14 phút
12- 15 phút
5-7 phút
4- 5 phút
 x x
 x x
 x x
 x x
 x x
 x x x x x
- Lần lượt 4 em một lượt thi nhảy, lớp theo dõi, đánh giá theo tiêu chí đã đưa ra.
- Chia lớp thành 3 đội chơi theo hiệu lệnh, đội nào thực hiện nhanh, đúng, ít phạm quy là thắng.
- Tuyên dương hs.
x x x x x x x x 
x x x x x x x x
x x x x x x x x
Sinh hoạt tập thể:
Sinh hoạt tuần 22
I/Mục tiêu:
- Giúp HS nhận ra ưu,khuyết điểm cá nhân,tập thể trong tuần học vừa qua đồng thời có ý thức sửa chữa.
- Nhắc lại nội quy của trường, lớp.Rèn nề nếp ra vào lớp,đi học đầy đủ.
- HS biết xd 1 tiết sinh hoạt lớp sôi nổi,hiệu quả.
II/Nội dung.
1/ổn định tổ chức: HS hát đầu giờ.
2/Kết quả các mặt hoạt động.
- Lớp trưởng điều hành từng tổ lên báo cáo kết quả các mặt hoạt động của tổ mình trong tuần vừa qua:
 +Nề nếp đồng phục có phần lơ là: Do một số bạn bị mất đồng phục mùa đông và một số bạn mới chuyển đến nên không có.
 + Nền nếp xếp hàng ra,vào lớp chưa nhanh.Một số bạn còn hay nói chuyện trong hàng là: Lâm, Nhật Hưng, Hữu Hưng, Trung, Thắng.
 + Vệ sinh lớp tốt.
 + Hay mất trật tự trong giờ học: Hải Linh, Mỹ, Thưởng, Chi
 + Bài tập về nhà làm tương đối đầy đủ.Một số bạn còn chưa có ý thức tự giác như: Khánh, Hiếu, Cường.
3/Lớp trưởng nhận xét chung:
- Trong giờ học vẫn còn hiện tượng mất trật tự.Một số bạn chưa có ý thức tự giác làm bài,còn phải để cô nhắc nhở.
- Bài tập về nhà vẫn còn chưa thực hiện đầy đủ.
- Về đồng phục vẫn còn hiện tượng mặc chưa đúng.
- Đồ dùng học tập chư đầy đủ
4/Giáo viên nhận xét,đánh giá.
- Như ý kiến lớp trưởng.
- Một số em cần rèn đọc như:Hiếu,Thiện Tùng, Cường, Hồng
5/Phương hướng tuần tới:
- Duy trì sĩ số lớp.
- Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường và lớp đề ra.
- Mặc đồng phục đúng nội quy của nhà trường, một số bạn mất đồng phục hay mới chuyển đến chưa có đồnh phục đề nghị GĐ mua áo khoác có màu gần giống với của nhà trường.
- Làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.
 ********************&*******************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_22_vu_thi_thao.doc