I - Mục tiêu :
- Tính được tổng của 3 số , vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cch thuận tiện nhất .
*Bài tập cần làm : Bài 1(b), 2 (dòng 1,2), 4 (a).
II - Đồ dùng dạy học :
III - Các hoạt động dạy học :
1.Khởi động:
2.Bài cũ: Tính chất kết hợp của phép cộng.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3. Bài mới:
Toán Tiết 36: LUYỆN TẬP (Tr.46) I - Mục tiêu : - Tính được tổng của 3 số , vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất . *Bài tập cần làm : Bài 1(b), 2 (dòng 1,2), 4 (a). II - Đồ dùng dạy học : III - Các hoạt động dạy học : 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Tính chất kết hợp của phép cộng. GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Luyện tập: Bài 1: Làm câu b. HS làm vào bảng con . Bài 2: Làm dồng 1, 2. HS tính bằng cách thuận tiện nhất. Lưu ý HS vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp để thực hiện phép tính. Bài 3: Y/c HS khá giỏi làm thêm HS làm bảng con . Khi HS làm cần nêu lại cách tìm số bị trừ và số hạng chưa biết. Bài 4: Làm câu a. HS đọc đề . GV tóm tắt đề toán. Bài 5: Y/c HS khá giỏi làm thêm HS tính chu vi hình chữ nhật theo yêu cầu. HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài 4.Củng cố – Dặn dò : Nhận xét tiết học Làm trong VBT. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Toán Tiết 37: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ (Tr.47) I - Mục tiêu : - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đĩ , - Bước đầu biết giải bài tốn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đĩ . *Bài tập cần làm : Bài 1, 2. II - Đồ dùng dạy học : Tấm bìa, thẻ chữ III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó. GV yêu cầu HS đọc đề toán. GV đặt câu hỏi để HS nêu: đề bài cho biết gì? Đề bài hỏi gì? a.Tìm hiểu cách giải thứ nhất: Nếu bớt 10 ở số lớn thì tổng như thế nào? (GV vừa nói vừa lấy tấm bìa che bớt đoạn dư ở số lớn) Khi tổng đã giảm đi 10 thì hai số này như thế nào? Và bằng số nào? Vậy 70 – 10 = 60 là gì? (Khi HS nêu, GV ghi bảng: hai lần số bé: 70 – 10 = 60) Hai lần số bé bằng 60, vậy muốn tìm một số bé thì ta làm như thế nào? (Khi HS nêu, GV ghi bảng: Số bé là: 60 : 2 = 30) Có hai số, số bé và số lớn. Bây giờ ta đã tìm được số bé bằng 30, vậy muốn tìm số lớn ta làm như thế nào? (HS có thể nêu nhiều cách khác nhau, GV ghi bảng) Yêu cầu HS nhận xét cách giải thứ nhất Hai lần số bé: 70 – 10 = 60 tổng - hiệu (tổng – hiệu) Số bé là: 60 : 2 = 30 (tổng – hiệu) : 2 = số bé Số lớn là: 30 + 10 = 40 số bé + hiệu = số lớn Hoặc: 70 – 30 = 40 Tổng – số bé = số lớn Rồi rút ra quy tắc: Bước 1: số bé = (tổng – hiệu) : 2 Bước 2: số lớn = tổng – số bé (hoặc: số bé + hiệu) b.Tìm hiểu cách giải thứ hai: (HD tương tự như trên) Rồi rút ra quy tắc: Bước 1: số lớn = (tổng + hiệu) : 2 Bước 2: số bé = tổng – số lớn (hoặc: số lớn - hiệu) Yêu cầu HS nhận xét bước 1 của 2 cách giải giống & khác nhau như thế nào? Yêu cầu HS chỉ chọn 1 trong 2 cách để thể hiện bài làm. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: HS đọc đề, GV tóm tắt. Yêu cầu HS ứng dụng quy tắc để giải Bài tập 2: HS đọc đề, GV tóm tắt. Yêu cầu HS ứng dụng quy tắc để giải Bài tập 3: Y/c HS khá giỏi làm thêm HS đọc đề, GV tóm tắt. Yêu cầu HS ứng dụng quy tắc để giải Bài 4: Y/c HS khá giỏi làm thêm Yêu cầu HS tính nhẩm. HS đọc đề bài toán HS nêu & theo dõi cách tóm tắt của GV. Tổng sẽ giảm: 70 – 10 = 60 Hai số này bằng nhau & bằng số bé. Hai lần số bé. Số bé bằng: 60 : 2 = 30 HS nêu HS nêu tự do theo suy nghĩ. Vài HS nhắc lại quy tắc thứ 1. Giống: đều thực hiện phép tính với tổng & hiệu. Khác: quy tắc 1: phép tính -, quy tắc 2: phép tính + HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa bài 4.Củng cố - Dặn dò: Yêu cầu HS nhắc lại 2 quy tắc tìm hai số khi biết tổng & hiệu của 2 số đó. Làm bài trong VBT. Chuẩn bị bài: Luyện tập RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Toán Tiết 38 : LUYỆN TẬP (Tr.48) I - Mục tiêu : - Biết giải bài tốn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đĩ . *Bài tập cần làm : Bài 1 (a,b), 2, 4. II - Đồ dùng dạy học : III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó. GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Thực hành Bài tập 1: Làm câu a, b. HS nêu lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu. HS làm bảng con. Bài tập 2: HS đọc đề. GV tóm tắt, sau đó học sinh giải. Bài tập 3: Y/c HS khá giỏi làm thêm Làm tương tự như bài tập 2. Bài tập 4: HS đọc đề. GV tóm tắt, sau đó học sinh giải. Bài tập 5 : Y/c HS khá giỏi làm thêm Làm tương tự như bài tập 2. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài 4.Củng cố-Dặn dò: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó (hoặc thi đua giải nhanh bài toán dựa vào tóm tắt GV cho sẵn) Nhận xét tiết học. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Toán Tiết 39 : LUYỆN TẬP CHUNG (Tr.48) I - Mục tiêu : - Cĩ kĩ năng thực hiện phép cộng , phép trừ , vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức đĩ . - Giải được bài tốn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đĩ *Bài tập cần làm : Bài 1 (a), 2 (dòng 1), 3, 4. II - Đồ dùng dạy học : III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Thực hành Bài tập 1: Làm câu a Tính rồi thử lại Khi HS thực hiện giáo viên cho HS nêu cách thử lại. Bài tập 2: Tính giá trị của biểu thức Lưu ý HS thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức. Bài tập 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất. HS vận dụng tính chất giao hoán để thực hiện. Bài tập 4: Vận dụng quy tắc tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Bài 5: Y/c HS khá giỏi làm thêm Tìm x HS nêu cách tìm thừa số và số bị chia chưa biết. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài 4.Củng cố - Dặn dò: Yêu cầu HS nêu lại như thế nào là tính chất kết hợp & giao hoán của phép cộng Yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó. Cho HS thi đua tìm nhanh kết quả.(GV cho sẵn các phép tính) Chuẩn bị bài: Góc nhọn – Góc tù – Góc bẹt. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Toán Tiết 40 : GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT (Tr.49) I - Mục tiêu : - Nhận biết được gĩc vuơng , gĩc nhọn , gĩc tù , gĩc bẹt (bằng trực giác hoặc sử dụng êke) *Bài tập cần làm : Bài 1, 2 (chọn 1 trong 3 ý) II - Đồ dùng dạy học : Ê – ke (cho GV & HS) Bảng vẽ các góc nhọn, góc tù, góc bẹt, tam giác vuông. Tam giác có 3 góc nhọn, tam giác có góc tù. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Luyện tập chung. GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Hoạt động1: Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt. GV phát cho HS giấy có vẽ sẵn các hình. GV vẽ lên bảng & chỉ cho HS biết: Đây là một góc nhọn. GV hướng dẫn HS dùng ê ke đo vào hình trong giấy để thấy: “góc nhọn bé hơn góc vuông”. GV vẽ tiếp một góc nhọn lên bảng. Hỏi HS: đây có phải là góc nhọn không? Làm thế nào để biết đây là góc nhọn? Tương tự giới thiệu góc tù. Giới thiệu góc bẹt: từ góc tù cho tăng dần độ lớn đến khi hai cạnh của góc đó “thẳng hàng”, ta có góc bẹt (cần phải chỉ rõ cho HS đâu là đỉnh góc, đâu là hai cạnh của góc bẹt, lưu ý hai cạnh của góc bẹt thẳng hàng). Yêu cầu HS dùng ê ke để thấy rõ “góc bẹt bằng hai góc vuông” Yêu cầu HS so sánh góc vuông, góc tù, góc bẹt, góc nhọn với nhau. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: HS quan sát về góc hoặc dùng ê-ke để nhận biết góc nhọn, góc tù, góc vuông, góc bẹt. Bài tập 2: Cho HS làm ý 1 ; 2 ý còn lại Y/c HS khá giỏi làm thêm . Yêu cầu HS nêu được hình nào là hình tam giác có 3 góc nhọn, hình tam giác có 3 góc vuông, hình tam giác có góc tù . HS dùng ê ke để kiểm tra góc nhọn & nêu nhận xét. HS trả lời HS nêu nhận xét. Vài HS nhắc lại. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa bài 4.Củng cố - Dặn dò: Làm bài trong VBT Chuẩn bị bài: Hai đường thẳng vuông góc. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Tài liệu đính kèm: