I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hệ thống 1 số hiểu biết ban đầu về cách so sánh 2 số tự nhiên, đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh có kĩ năng các bài toán về so sánh số tự nhiên.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy học Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho học sinh viết số có 6 chữ số - Học sinh viết .
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: giáo viên ghi bảng - Học sinh ghi vở
b) So sánh 2 số tự nhiên bất kỳ: -
Toán So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hệ thống 1 số hiểu biết ban đầu về cách so sánh 2 số tự nhiên, đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên. 2. Kĩ năng: Giúp học sinh có kĩ năng các bài toán về so sánh số tự nhiên.. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy học Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: Cho học sinh viết số có 6 chữ số Học sinh viết . 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: giáo viên ghi bảng Học sinh ghi vở b) So sánh 2 số tự nhiên bất kỳ: Giáo viên viết bảng các cặp số: 123 và 456, 7891 và 7578. Yêu cầu học sinh so sánh các số trong từng cặp số. Học sinh so sánh 2 cặp số và cho kết luận: 123 7578 Cho học sinh nêu cách so sánh Học sinh nêu cách so sánh - nhận xét. 1 học sinh đọc kết luận 2 SGK. Cho học sinh lấy ví dụ Học sinh lấy ví dụ 2 số có số chữ số bằng nhau và nêu cách so sánh. So sánh hai số trong dãy số TN và trên tia số. Cho học sinh nêu dãy số TN Học sinh nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, ... Hãy so sánh 5 với 7? Học sinh trả lời: 5<7 Yêu cầu học sinh vẽ tia số biểu diễn số TN và cho học sinh so sánh số 4 và số 10. Hỏi: Trên tia số, số 4 và số 10 số nào gần gốc 0 hơn, số nào xa gốc 0 hơn? Học sinh trả lời - nhận xét và rút ra kết luận: Số gần gốc 0 là số bé hơn, số xa gốc 0 hơn là số lớn hơn. c) Xếp thứ tự các số TN Giáo viên nêu các số TN: 7698, 7968, 7896, 7869 và yêu cầu học sinh xép theo thứ tự từ lớn dến bé và ngược lại. Học sinh đọc thầm dãy số và làm bài. d) Luyện tập Bài 1: (cá nhân) Yêu cầu học sinh tự làm 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm VBT. Chữa bài, yêu cầu học sinh giải thích cách so sánh của mỗi cặp số đã làm. Học sinh nêu cách so sánh - lớp nhận xét. Giáo viên nhận xét - kết luận - Cho điểm. Bài 2: (nhóm - dãy) Cho học sinh thảo luận theo nhóm - dãy. Gọi đại diện nhóm - dãy lên trình bày kết quả. Đại diện các nhóm trình bày - học sinh nhận xét. Bài 3: (Trò chơi) Giáo viên viết các số a và b lên bảng. Cho học sinh xung phong làm bài, giải thích cách làm. 3 học sinh đại diện 3 dãy lên bảng, lớp nhận xét đánh giá. Giáo viên kết luận đánh giá biểu dương dãy có bạn đại diện làm đúng và nhanh nhất. 3. Củng cố, dặn dò: Cho học sinh đọc lại các kết luận SGK. Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: