I.MỤC TIÊU
· Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn ngàn cho 10, 100, 1000,
· BTCL: BT1a ,b cột 1,2; BT 2( 3 dòng đầu )
· Hướng dẫn HS nhân với 10 thì thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số đó tương tự như vậy nhân với 100, 1000,
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
· Sách Toán 4/1.
· Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ .
Tuần 11 Tiết 3 Toán NHÂN VỚI 10 , 100 , 1000 . CHIA CHO 10 , 100 , 1000 . (tr 59) TIẾT 51 I.MỤC TIÊU Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn ngàn cho 10, 100, 1000, BTCL: BT1a ,b cột 1,2; BT 2( 3 dòng đầu ) Hướng dẫn HS nhân với 10 thì thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số đó tương tự như vậy nhân với 100, 1000, II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Sách Toán 4/1. Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ 1/Oån định -Cho HS hát 2/Bài cũ: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài 2a. GV kiểm tra một số vở BT về nhà của HS -GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 3/Bài mới -Giới thiệu bài: -Ghi tên bài dạy lên bảng lớp. -GV viết lên bảng phép tính 35 x 10 -GV hỏi : Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân , bạn nào cho thầy biết 350 x 10 bằng gì ? -10 còn gọi là mấy chục ? -GV hỏi : 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu ? -35 chục là bao nhiêu ? -Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350 -Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết qủa của phép nhân 35 x 10 ? -Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có thể viết ngay kết qủa của phép tính như thế nào ? -GV viết lên bảng phép tính 350 : 10 và yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính . -GV : Ta có 35 x 10 = 350 , vậy khi lấy tích chia cho một thừa thì kết qủa sẽ là gì ? -Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết qủa của phép chia như thế nào ? -GV hướng dẫn HS tương tự như nhân một số tự nhiên với 10 cho đến hết -Kết luận :. Bài 1 : -GV yêu cầu HS tự viết kết qủa vào Bài 2 :cho HS điền kết quả vào chỗ chấm . 4.Củng cố – Dặn dò -GV nhận xét và cho điểm HS -GV tổng kết giờ học , dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm à chuẩn bị bài sau . -Hát tập thể. -3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . -Lắng nghe. -Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy. -HS đọc phép tính . -HS nếu : 35 x 10 = 10 x 35 -Là 1 chục . -Bằng 35 chục -Là 350 -Kết qủa của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ 0 vào bên phải -Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó . -HS nhẩm và nêu : -HS suy nghĩ -Lấy chia cho một thừa thì được kết qủa là thừa số còn lại. - Bớt số đó 1 chữ số o -HS cả lớp làm vào VBT sau đó mỗi HS nêu kết qủa của một phép tính -1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở. Tiết 2 TIẾT 52 Toán TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN (tr 60) I.MỤC TIÊU Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. BTCL 1a,2a. BT 1b,2b, 3 dành cho HS giỏi II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC *Giáo viên: GV chép sẵn bài toán ví dụ lên bảng phụ hoặc băng giấy a b c (a x b ) x c a x ( b x c ) 3 4 5 5 2 3 4 6 2 *Học sinh: Sách Toán 4/1. Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ 1/Oån định -Cho HS hát 2/Bài cũ: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài bài tập 1b . -GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 3/Bài mới -Giới thiệu bài: -Ghi tên bài dạy lên bảng lớp. @So sánh giá trị của các biểu thức -GV viết lên bảng biểu thức ( 2 x 3 ) x 4 và 2 x ( 3 x 4 ) -GV yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức , rồi so sánh giá trị của hai biểu thức này với nhau . -GV làm tương tự với các cặp biểu thức khác . -GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ dùng dạy học . -Cho HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức để điền vào bảng. -Cho HS so sánh giá trị của giá trị biểu thức (a x b) x c với giá trị của biểu thức a x (b x c) khi a = 3 , b = 4 và c = 5 ? -Tương tự đến hết. -Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức a x (b x c)? -Ta có thể viết (a x b) x c = a x (b x c) Luyện tập *Bài 1.nêu cách làm mẫu -GV nhận xét -Hát tập thể. -2 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . -Lắng nghe. -Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy. -HS tính và so sánh -HS tính giá trị của các biểu thức -HS đọc bảng số . -3 HS lên bảng làm , mỗi HS làm một phép tính , HS cả lớp làm vào vở . -Cả hai biểu thức đều bằng 60 -Vậy giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn luôn bằng với giá trị của biểu thức a x (b x c). -Học sinh đọc : (a x b) x c = a x (b x c) -Lắng nghe -1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp viết vào vở. -Bài 2: -GV yêu cầu HS đọc đề bài , -GV viết lên bảng biểu thức cho HS lên bảng làm . -GV nhận xét và cho điểm HS Bài 3 -GV yêu cầu HS đọc đề bài ,lên bảng làm , làm vào vở 4/Củng cố - Dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài : Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 -1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp viết vào vở. -Nhận xét -Đọc đề bài. Lên bảng làm , làm vào vở Tiết 3 TIẾT 53 Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 (tr61) I.MỤC TIÊU Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. BTCL : BT 1,2. BT 3,4 dành cho hs giỏi II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Sách Toán 4/1. Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ 1/Oån định -Cho HS hát 2/Bài cũ: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 2a -GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 3/Bài mới -Giới thiệu bài: -Ghi tên bài dạy lên bảng lớp. -GV viết lên bảng phép tính 1324 x 20 -GV hỏi : 20 có chữ số tận cùng là mấy ? +20 bằng 2 nhân mấy ? -Vậy ta có thể viết : 1324 x 20 = 1324 x ( 2 x 10 ) -Hãy tính giá trị của 1324 x ( 2 x 10 ) -Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng ? -Vậy khi thực hiện nhận 1324 x 20 chúng ta chỉ việc thực hiện 1324 x 2 rồi viết thêm số 0 vào bên phải tích của 1324 x 2 -GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân của mình -GV nhận xét @Phép nhân 230 x 70 -GV viết lên bảng phép tính 230 x 70 -GV yêu cầu : Hãy tách số 230 thành tích của một số nhân với 10 làm vào nháp , lên bảng -Hãy áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức -GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân của mình -GV yêu cầu HS thực hiện tính Bài 1 : -GV yêu cầu HS sau đó tự làm bài , sau đó nêu cách tính Bài 2 : -GV khuyến khích HS tính nhẩm , không đặt tính. Bài 3 : -GV gọi HS đọc đề bài -Bài toán hỏi gì ? -Muốn biết có tất cả bao nhiêu ki – lô- gam gạo và ngô , chúng ta phải tính được gì ? -GV yêu cầu HS làm bài -GV nhậnxét và cho điểm HS Bài 4 -GV yêu cầu HS đọc đề bài tự làm. -Nhận xét . 4.Củng cố – Dặn dò : -GV tổng kết giờ học , dặn dò -Hát tập thể. -2 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . -Lắng nghe. -Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy. -HS đọc phép tính . -Là 0 -20 = 2 x 10 = 10 x 2 -1HS lên bảng tính , HS cả lớp làm vào giấy nháp . = 2648 x 10 -Có một chữ số 0 ở tận cùng -HS nghe giảng -1 HS lên bảng tính , HS cả lớp làm vào giấy nháp . -HS nêu -3 HS lên bảng tính và nêu cách tính như 1324x 20. HS cả lớp làm vào giấy nháp . -HS đọc phép nhân -1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào nháp . -1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào nháp . -HS thực hiện yêu cầu -3 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào nháp -3 HS lên bảng làm bài , sau đó nêu cách tính của mình , HS cả lớp làm bài vào vở -Thực hiện theo yêu cầu -Tổng số ki – lô- gam gạo và ngô -Tính được số ki – lô- gam ngô, số ki – lô- gam gạo mà xe ôtô đó chở -1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở Tiết 2 TIẾT 54 Toán ĐỀ - XI - MÉT VUÔNG (tr 62) I.MỤC TIÊU Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích. Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông. Biết được 1dm2 = 100em2. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang em2 và ngược lại. BTCL : BT 1,2,3. Bt 5 dánh cho hs giỏi Bt4 giảm . II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC *Giáo viên : GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1dm 2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích 1cm 2 *Học sinh Sách Toán 4/1. Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ 1/Oån định -Cho HS hát 2/Bài cũ: -GV gọi 2 HS lên bảng làm bài 1. -GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 3/Bài mới -Giới thiệu bài: -Ghi tên bài dạy lên bảng lớp. -GV nêu yêu cầu : Vẽ một hình vuông có diện tích 1 cm 2 -GV đi kiểm tra 1 số HS , sau đó hỏi : 1 cm 2 là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu xăng – ti – mét - Để đo diện tích các hình người ta còn dùng đơn vị là đề – xi – mét vuông. -Hình vuông trên bảng có diện tích là 1 dm 2 -GV yêu cầu HS yêu cầu HS thực hiện đo cạnh của hình vuông. -GV : Vậy chính 1 dm 2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm -GV : hãy nêu cách viết kí hiệu của đề – xi – mét vuông -Mối quan hệ giữa xăng – ti – mét và đề – xi – mét Bài 1 : cho HS đọc Bài 2 cho HS lên bảng làm , làm vào vở -Nhận xét Bài 3 : -GV yêu cầu HS tự điền vào chỗ chấm . -GV hỏi : Vì sao em lại điền được 4 ... c câu a , c , d sai Tiết 2 Toán TIẾT 62 NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( T 72 ) I.MỤC TIÊU Giúp HS: Biết thực hiện nhân với số có ba chữ số . Tính được giá trị của biểu thức. BTCL :1,3 BT2 dành cho HS giỏi II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC + Sách Toán 4/1. + Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ 1/Ổn định Cho HS hát 2/ bài cũ -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 1 -GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 3/ BÀI MỚI -Giới thiệu bài: -Ghi tên bài dạy lên bảng lớp. -GV viết lên bảng hai phép tính nhân nhân 164 x 123 , sau đó yêu cầu HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính -Vậy 164 x 123 bằng bao nhiêu ? -Hướng dẫn đặt tính và tính -GV nêu vấn đề : Để tính 164 x 123 theo cách tính trên -Để tránh phải thực hiện nhiều bước tính người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tính nhân theo cột dọc . @ .luyện tập Bài 1 : -Cho HS đọc yêu cầu -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV chữa bài khi chữa bài yêu cầu3 HS lần lượt nêu cách tính của từng phép tính nhân . -GV nhận xét và cho điểm Bài 2 : -GV : treo bảng số như đề bài trong SGK , nhắc HS thực hiện phép tính ra nháp và viết kết qủa tính vào bảng -Hát tập thể. -2HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . -Lắng nghe. -Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy. -HS tính 164 x 123 = 164 x(100+ 20 + 3 ) =164 x 100 + 164 x 20 + 164 x3 =16400 + 3280 + 392 = 20172 HS : 164 x 123 = 20172 -1 HS làm trên bảng lớp -HS theo dõi GV thực hiện phép nhân 164 x 123 492 328 164 20172 -2 HS lên bảng làm , làm vào vở. -Nhận xét -Thực hiện yêu cầu -Đặt tính rồi tính -HS nghe giảng, 3HS thực hiện trên bảng lớp , HS cả lớp làm bài vào vở . -GV nhận xét và cho điểm Bài 3 : -GV gọi 1 HS đọc đề bài toán , GV yêu cầu HS tự làm 4/Củng cố - Dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm -Chuẩn bị bài : Nhân với số có ba chữ số ( tt ) -1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Diện tích của mảnh vườn là 125 x 125 = 15625 ( m 2 ) Đáp số : 15625 m 2 TIẾT 3 TOÁN TIẾT 63 NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( tt ) ( T 73 ) I.MỤC TIÊU Giúp HS: Biết thực hiện nhân với số có ba chữ số mà chữ số ở hàng chục là 0. BTCL :1,2 BT 3 dành cho HS giỏi. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC + Sách Toán 4/1. + Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ 1/Ổn định -Cho HS hát 2/ bài cũ: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 1. -GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 3/ bài mới -Giới thiệu bài: -Ghi tên bài dạy lên bảng lớp. -GV viết lên bảng hai phép tính nhân nhân 258 x 203, sau đó yêu cầu HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính -GV yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tích lại phép nhân 258 x 203 theo các viết gọn luyện tập Bài 1 : -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV yêu cầu HS tự làm -Hát tập thể. -2HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . -Lắng nghe. -Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy. -1 HS làm trên bảng đặc tính rồi tính ,HS cả lớp làm giấy nháp -Đặt tính và tính 3 HS lên bảng làm , HS cả lớp làm bài vào vơÛ. -GV nhận xét và cho điểm Bài 2 : -GV : yêu cầu HS thực hiện phép nhân, sau đó so sánh với 3 cách thực hiện phép nhân này trong bài để tìm cách nhân đúng , cách nhân sai -GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến nói rõ vì sao cách thực hiện đó sai -GV nhận xét và cho điểm HS . Bài 3 : -GV gọi 1 HS đọc đề bài toán -GV yêu cầu HS tự làm -HS làm bài : Hai cách thực hiện đầu là sai ,cách thực hiện thứ ba là đúng -HS : Hai cách thực hiện đầu là sai vì 912 là tích riêng thứ ba , phải viết lùi ề bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất , cách hai chỉ viết lùi một cột -Cách thực hiện thứ ba là đúng vì đã nhân đúng , viết đúng vị trí của các tích riêng . -Thực hiện yêu cầu -1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở - -GV nhận xét và cho điểm 4/Củng cố - Dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm -Chuẩn bị bài : Luyện tập . Tiết 2 TOÁN TIẾT 64 LUYỆN TẬP ( T 74 ) I.MỤC TIÊU -Giúp HS củng cố về : Thực hiện phép nhân với số có hai , ba chữ số Biết vận dụng tính chất trong thực hành tính . Biết công thức tính ( bằng chữ )và tính được diện tích hính chữ nhật. Bài 5 câu b trang 74 giảm Giúp HS làm bài 3 BTCL : 1,3,5a BT 2,4 dành cho HS giỏi II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Sách Toán 4/1. Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ 1/Ổn định cho HS hát 2/ BÀI CŨ: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài bài tập 1 -GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 3/ BÀI MỚI -Giới thiệu bài: -Ghi tên bài dạy lên bảng lớp. *Bài 1. -GV : yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập , sau đó cho HS tự làm bài -GV chữa bài , khi chữa bài yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ cách tính của mình +Nêu cách nhẩm 345 x 200 -GV nhận xét và cho điểm Bài 2 : -GV yêu cầu HS nêu đề bài ,sau đó tự làm bài -Hát tập thể. -2 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . -Lắng nghe. -Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy. -Đặt tính và tính -3 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm vào vở. -Nêu cách tính nhẩm. -2 HS lần lượt nêu trước lớp ,cả lớp nhận xét -3 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm vào vở. -HS thực hiện yêu cầu 2 HS lên bảng làm -GV chữa bài và yêu cầu HS nêu cách nhân nhẩm 95 x 11 GV nhận xét và cho điểm Bài 3: -GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta klàm gì ? -GV yêu cầu HS làm bài -Nhận xét -Bài tập yêu cầu chúng ta tính giá biểu thức bằng cách thuận tiện nhất -3 HS lên bảng làm , HS cả lớp làm bài vào vở. -GV nhận xét và cho điểm Bài 4 : -GV gọi 1 HS đọc đề bài -Yêu cầu HS tự làm -Thực hiện yêu cầu . -1 HS làm trên bảng ,HS cả lớp làm bài vào vở. -GV chữa bài , khi chữa bài GV gợi ý để HS nêu được cả 2 cách giải trên Bài 5 : GV gọi HS đọc đề bài -GV hỏi :” Hình chữ nhật có chiều dài là a , chiều rộng là b thì diện tích của hình được tính như thế nào ? -GV yêu cầu HS làm phầna -GV hướng dẫn làm phần b 4.Củng cố – dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài : Luyện tập chung -Thực hiện yêu cầu -Diện tích hình chữ nhật là S = a x b -Nếu a = 12 cm và b = 5 cm thì S = 12 x 5 = 60 ( cm 2 ) -Nếu a = 15 cm và b = 10 cm thì S = 15 x 10 = 150 ( cm 2 ) Tiết 3 TOÁN TIẾT 65 LUYỆN TẬP CHUNG ( t 75 ) I.MỤC TIÊU Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng ; diện tích ( cm2, dm2 , m2 ) Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số . Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. Bài tập 2 giảm 324x250; 309x207; bái 4 không giải bài toán bằng 2 cách BTCL: 1,2( dòng 1),3. BT 4 dành cho HS giỏi. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Đề bài tập 1 viết sẵn trong bảng phụ Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ 1/Ổn định Cho HS hát 2/ bài cũ: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài bài tập 1 -GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 3/ bài mới -Giới thiệu bài: -Ghi tên bài dạy lên bảng lớp. Luyện tập *Bài 1. -GV : yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập , sau đó cho HS tự làm bài -GV chữa bài -GV nhận xét và cho điểm Bài 2 : -GV yêu cầu HS tự làm bài -GV chữa bài và cho điểm HS . Bài 3 : -GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV gợi ý tính. -Hát tập thể. -2 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . -Lắng nghe. -Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy. - HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm vào vở -3 HS làm trên bảng , mỗi HS làm một phần , cả lớp làm vào vở -3 HS làm trên bảng , mỗi HS làm một phần , cả lớp làm vào vở. GV nhận xét và cho điểm Bài 4: -GV yêu cầu HS đọc đề bài -GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán sau đó hỏi +Để biết sau 1g 15 phút cả hai vòi chảy được bao nhiêu lít nước chúng phải biết gì ? -GV yêu cầu HS làm bài -Thực hiện yêu cầu -HS nêu 1g 15 phút mỗi vòi chảy được bao nhiêu lít nước sau đó tính tổng lítnước của hai vòi +Phải biết 1 phút cả hai vòi chảy được bao nhiêu lít nước sau đó nhân lên với tổng số phút -1 HS lên bảng làm , HS cả lớp làm bài vào VBT -GV chữa bài và hỏi HS trong hai cách , cách nào thuận tiện hơn . -GV nhận xét và cho điểm Bài 5 : -GV : Hãy nêu cách tính diện tích hình vuông . -GV : Gọi cạnh của hình vuông là a thì diện tích của hình vuông tính như thế nào -Vậy ta có công thức tính hình vuông là : S = a x a -Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b -GV nhận xét bài làm của một số HS . 4.Củng cố – dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài : Một tổng chia cho một số -Cách 2 thuận tiện hơn , chúng ta chỉ cần thực hiện một phép tính cộng và 1 phép tính nhân -Muốn tính diện tích hình vuông chúng ta lấy cạnh nhân cạnh -Diện tích hình vuông có cạnh là : a x a -HS ghi nhớ công thức -1 HS làm bài vào vở.
Tài liệu đính kèm: