Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 (2 cột)

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 (2 cột)

I.Mục đích, yêu cầu:

 -Ôn tập về đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000 ở bài tập 1, 2.

 -Biết phân tích cấu tạo số ở bài tập 3a: viết được 2 số, 3b dòng 1

 -HS khá, giỏi làm thêm bài 3, 4

 - GD:vận dụng làm đúng bài tập, áp dụng tốt trong thực tiễn.

II.Đồ dùng dạy- học:

 - GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng, SGK

 - HS: SGK, bảng con, vở, .

III.Hoạt động dạy- học:

 

docx 10 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 287Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 (2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	TUAÀN 1 Ngày dạy: 23/ 8/ 2010
 Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1OO OOO
I.Mục đích, yêu cầu:
 -Ôn tập về đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000 ở bài tập 1, 2.
 -Biết phân tích cấu tạo số ở bài tập 3a: viết được 2 số, 3b dòng 1
 -HS khá, giỏi làm thêm bài 3, 4 
 - GD:vận dụng làm đúng bài tập, áp dụng tốt trong thực tiễn.
II.Đồ dùng dạy- học: 
 - GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng, SGK
 - HS: SGK, bảng con, vở, ....
III.Hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: 
 GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
-GV hỏi:Trong chương trình Toán lớp 3, các em đã được học đến số nào ?
-Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100 000.
-GV ghi đề lên bảng.
 b.Dạy bài mới:
 Bài 1:
-GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. 
-GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số b. GV đặt câu hỏi gợi ý HS:
 Phần a :
+Các số trên tia số được gọi là những số gì ?
+Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
 Phần b :
+Các số trong dãy số này được gọi là những số tròn gì ?
 +Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
 Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000 đơn vị.
 Bài 2:
-GV yêu cầu HS tự làm bài .
-Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài với nhau.
-Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS 1 đọc các số trong bài, HS 2 viết số, HS 3 phân tích số.
-GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3:a.viết được 2 số ; b.dòng 1 
-GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm.
 Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào?
- Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ, và giải thích vì sao em lại tính như vậy ?
-Nêu cách tính chu vi của hình GHIK và giải thích vì sao em lại tính như vậy 
-Yêu cầu HS làm bài. GV nhận xét, ghi điểm
4.Củng cố- Dặn dò:
- HS nêu cách tính chu vi của một hình.
-GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài: Ôn tập...( t2 )
-Số 100 000.
-HS nhắc lại.
-HS theo dõi
-HS nêu yêu cầu .
-2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào vở .
-Các số tròn chục nghìn .
-Hơn kém nhau 10 000 đơn vị.
-Là các số tròn nghìn.
-Hơn kém nhau 1000 đơn vị.
-2HS lên bảmg làm bài,lớp làm vào nháp
-HS kiểm tra bài lẫn nhau.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS đọc yêu cầu bài tập .
-2 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào bảng con. HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
8723 = 8000 + 700 + 20 +3, ...
-Tính chu vi của các hình.
-Tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
-Ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân tổng đó với 2:(8 + 4) x 2 = 24 (cm)
-Ta lấy độ dài cạnh hình vuông nhân với 4
- 5 x 4 = 20 (cm) HS làm vào vở, 1HS lên chữa bài
- Vài HS nêu.
-HS cả lớp lắng nghe
 Ngày dạy: 24/8/2010
Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( tiếp theo)
I.Mục đích, yêu cầu: Giúp HS :
 -Thực hiện được phép tính cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. 
 - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 chữ số) các số đến 100 000.
 - HS làm được bài1(cột 1), bài 2a, bài 3 (dòng 1-2), bài 4b 
 - HS khá, giỏi làm được bài tập 5 SGK
 GD: có ý thức học tốt toán, biết vận dụng trong thực tiễn.
II.Đồ dùng dạy- học: 
 GV kẻ sẵn bảng số trong bài tập 5 lên bảng phụ.
 HS SGK, bảng con, vở, bút...
III.Hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập,hướng dẫn thêm tiết 1 .
-GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm cho HS.
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 Giờ học Toán hôm nay các em sẽ tiếp tục cùng nhau ôn tập các kiến thức đã học về các số trong phạm vi 100 000.
 b.Hướng dẫn ôn tập: 
 Bài 1:Tính nhẩm (cột 1)
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài toán.
-GV yêu cầu HS nối tiếp nhau thực hiện tính nhẩm trước lớp, mỗi HS nhẩm một phép tính trong bài.
-GV nhận xét , sau đó yêu cầu HS làm vào bảng con.
 Bài 2:Đặt tính rồi tính (câu a)
-GV yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp
 a. 4637 + 8245 325 x 3
 7035 - 2316 25968 : 3
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn , nhận xét cả cách đặt tính và thực hiện tính.
-GV có thể yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách thực hiện các phép tính vừa làm
 Bài 3: (HS làm dòng 1-2)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 -GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Sau đó yêu cầu HS nêu cách so sánh của một cặp số trong bài.
-GV nhận xét và ghi điểm.
 Bài 4: (4b)
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Vì sao em sắp xếp được như vậy ?
 Bài 5: HS khá, giỏi làm
-GV treo bảng số liệu như bài tập 5/ SGK và hướng dẫn HS vẽ thêm vào bảng số liệu . 
-Bác Lan mua mấy loại hàng, đó là những hàng gì ? Giá tiền và số lượng của mỗi loại hàng là bao nhiêu ?
-Bác Lan mua hết bao nhiêu tiền bát ? Em làm thế nào để tính được số tiền ấy ?
-GV điền số 12500 đồng vào bảng thống kê rồi yêu cầu HS làm tiếp.
-Vậy bác Lan mua tất cả hết bao nhiêu tiền ?
-Nếu có 100 000 đồng thì sau khi mua hàng bác Lan còn lại bao nhiêu tiền ?
4.Củng cố- Dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung luyện tập.
 -GV nhận xét tiết học .
 -Về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm .Chuẩn bị bài tiết sau: Ôn tập các số đến 100 000 (tt)
-3 HS lên bảng làm bài .
-5 HS đem VBT lên GV kiểm tra.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-1 HS nêu: Tính nhẩm.
-Vài HS nối tiếp nhau thực hiện nhẩm.
7000 +2000 = 9000 8000 : 2 = 4000 
9000 – 3000 = 6000 3000 x 2 = 6000 
-HS đặt tính rồi thực hiện các phép tính.
-Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 4 HS lần lượt nêu phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Kết quả: a. 12882 975
 4719 8656 
-So sánh các số và điền dấu >, <, = .
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
-HS nêu cách so sánh.
4327 > 3742 28676 = 28676
5870 < 5890 97321 < 97400
-HS so sánh và xếp theo thứ tự:
 b) 92 678; 82 697; 79 862; 62 978.
-HS nêu cách sắp xếp.
-HS quan sát và đọc bảng thống kê số liệu .
-3 loại hàng , đó là 5 cái bát, 2 kg đường và 2 kg thịt.
- Số tiền mua bát là:
 2500 x 5 = 12 500 (đồng)
-HS tính :
 Số tiền mua đường là:
 6 400 x 2 = 12 800 (đồng )
 Số tiền mua thịt là :
 35 000 x 2 = 70 000 ( đồng)
-Số tiền bác Lan mua hết là :
 12 500 + 12 800 + 70 000 = 95 300 (đồng)
-Số tiền bác Lan còn lại là:
 100 000 – 95 300 = 4 700 (đồng)
- Vài HS nêu.
-HS cả lớp.
 Ngày dạy: 25/8/2010
Tiết 3: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)
I.Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
-Tính nhẩm, thực hiện được bốn phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số đã học trong phạm vi 100 000.
-Luyện cách tính giá trị của biểu thức. tìm thành phần chưa biết của phép tính (HS khá giỏi).
-Củng cố bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.(HS khá giỏi)
-HS vận dụng kiến thức vào trong thực tiễn.
II.Đồ dùng dạy học: 
 -Bảng phụ làm bài tập 5, GSK
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: 
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 2.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 Giờ học toán hôm nay các em tiếp tục cùng nhau ôn tập các kiến thức đã học về các số trong phạm vi 100 000.
 b.Hướng dẫn ôn tập: 
 Bài 1:Tính nhẩm
-GV yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào bảng con.
 Bài 2:Đặt tính rồi tính ( HS làm 2b)
-GV cho HS tự thực hiện phép tính.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 56346+2854 = 59200; 13065 x 4 = 52260 
 43000-21308= 21692; 65040 : 5 = 13008
 Bài 3:Tính giá trị của biểu thức (HS làm a, b)
-GV cho HS nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức rồi làm bài.GV nhận xét, ghi điểm. 
a. 3257 + 4659 - 1300 b. 6000 - 1300 x 2
 = 7916 - 1300 = 6000 - 2600
 = 6616 = 3400
- Câu c,d ( Dành cho HS khá giỏi)
-GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4: Tìm x (Dành cho HS khá giỏi)
-GV gọi HS nêu yêu cầu bài toán, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
a/. x + 875 = 9936	 b/. x x 2 = 4826
 x = 9936 – 875 	 x = 4826 : 2
 x = 9061	 x = 2413
 x – 725 = 8259 	x : 3 = 1532
 x = 8259 + 725	 x = 1532 x 3
 x = 8984	 x = 4596
 -GV chữa bài, có thể yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng chưa biết của phép cộng, số bị trừ chưa biết của phép trừ, thừa số chưa biết của phép nhân, số bị chia chưa biết của phép chia.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 5:(Dành cho HS khá giỏi)
-GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV: Bài toán giải bằng cách nào?
-GV chữa bài và cho điểm HS.
	Tóm tắt	Bài giải
4 ngày: 680 chiếc Số ti vi nhà máy sản xuất được trong một ngày là:
7 ngày: . . . chiếc	 680 : 4 = 170 (chiếc)
 Số ti vi nhà máy sản xuất trong 7 ngày là: 
 170 x 7 = 1190 (chiếc)
	Đáp số: 1190 chiếc ti vi	
4.Củng cố- Dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung luyện tập.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo bảng để kiểm tra bài lẫn nhau.
-4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phép tính.
-HS nêu cách đặt tính, thực hiện tính cộng, tính trừ, tính nhân, tính chia trong bài.
- 4 HS lần lượt nêu:
 +Với các biểu thức chỉ có các dấu tính cộng và trừ, hoặc nhân và chia, chúng ta thực hiện từ trái sang phải.
 +Với các biểu thức có các dấu tính cộng, trừ, nhân, chia chúng ta thực hiện nhân, chia trước, cộng, trừ sau.
 +Với các biểu thức có chứa dấu ngoặc, chúng ta thực hiện trong dấu ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
-4 HS lên bảng thực hiện tính giá trị của bốn biểu thức, HS cả lớp làm bài vào vở.
-HS nêu: Tìm x (x là thành phần chưa biết trong phép tính).
-HS trả lời yêu cầu của GV.
-4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
-HS đọc đề bài.
- rút về đơn vị.
- Vài HS nêu.
-HS cả lớp.
 Ngày dạy: 26 /8 /2010
Tiết 4 : BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I.MỤC TIÊU: 
 - Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ. 
 - Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
 - HS làm được các BT1, 2a, 3b. 
 - HS khá giỏi làm các BT 1, 2, 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng.
- GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Ổn định:
 2.Kiểm tra bài cũ: 
- Chữa bài 2b SGK/5
- Nêu cách tìm số hạng chưa biết, số bị chia, thừa số, số bị trừ?
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với biểu thức có chứa một chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
 b.Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ: 
 * Biểu thức có chứa một chữ
- GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
+ Muốn biết bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào ?
- GV chỉ bảng số đã kẽ như phần bài học SGK và hỏi: 
+ Nếu mẹ cho bạn Lan thêm 1 quyển vở thì bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?
- GV nghe HS trả lời và viết 1 vào cột Thêm, viết 3 + 1 vào cột Có tất cả.
-GV làm tương tự với các trường hợp thêm 2, 3, 4,  quyển vở.
- GV nêu vấn đề: 
+ Lan có 3 quyển vở, nếu mẹ cho Lan thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?
- GV giới thiệu: 3 + a được gọi là biểu thức có chứa một chữ.
- GV có thể yêu cầu HS nhận xét để thấy biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và một chữ.
 * Giá trị của biểu thức có chứa một chữ
- GV hỏi và viết lên bảng: 
+ Nếu a = 1 thì 3 + a = ?
- GV nêu: Khi đó ta nói 4 là một giá trị của biểu thức 3 + a.
- GV làm tương tự với a = 2, 3, 4, 
+ Khi biết một giá trị cụ thể của a, muốn tính giá trị của biểu thức 3+a ta làm như thế 
nào?
+ Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì ? 
 c.Luyện tập – thực hành: 
 Bài 1:(SGK/6): Hoạt động cá nhân
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV viết lên bảng biểu thức 6 + b và yêu cầu HS đọc biểu thức này.
- Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 6 + b với b bằng mấy ?
+ Nếu b = 4 thì 6 + b bằng bao nhiêu?
+ Vậy giá trị của biểu thức 6 + b với b = 4 là bao nhiêu ?
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài.
+ Giá trị của biểu thức 115 – c với c = 7 là bao nhiêu ?
+ Giá trị của biểu thức a + 80 với a = 15 là bao nhiêu ?
 Bài 2:(SGK/6): Hoạt động cá nhân
- GV vẽ lên bảng bảng số như bài tập 2a.
+ Dòng thứ nhất trong bảng cho biết điều gì ?
+ Dòng thứ hai trong bảng này cho biết điều gì?
+ x có những giá trị cụ thể như thế nào ?
+ Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức 125 + x là bao nhiêu ?
- GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn lại của bài 2a.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:(SGK/5): Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm BT3b. HS khá giỏi làm cả bài.
- Yêu cầu HS nêu kết quả khi lần lượt thay đổi các giá trị.
- GV nhận xét chung.
4.Củng cố
+ Muốn tính được giá trị biểu thức có chứa một chữ ta làm sao?
5.Dặn dò:
 - Về nhà ôn lại cách tính biểu thức có chứa một chữ.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
 -GV nhận xét giờ học.
- Hát vui.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nêu.
- HS nghe.
- Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan thêm  quyển vở. Lan có tất cả  quyển vở.
+ Ta thực hiện phép tính cộng số vở Lan có ban đầu với số vở bạn cho thêm.
+ Lan có tất cả 3 + 1 quyển vở
- HS nêu số vở có tất cả trong từng trường hợp.
+ Lan có tất cả 3 + a quyển vở.
+ Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4
- HS tìm giá trị của biểu thức 3 + a trong từng trường hợp.
+ Ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi thực hiện tính.
+ Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức 3 + a.
+ Tính giá trị của biểu thức.
- HS đọc.
- Tính giá trị của biểu thức 6 + b với b = 4.
+ Nếu b = 4 thì 6 + b = 6 + 4 = 10.
+ Vậy giá trị của biểu thức 6 + b với b = 4 là 6 + 4 = 10.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
+ Giá trị của biểu thức 115 – c với c = 7 là 115 – 7 = 108.
+ Giá trị của biểu thức a + 80 với a =15 là 15 + 80 = 95
- HS đọc bảng.
+ Cho biết giá trị cụ thể của x .
+ Giá trị của biểu thức 125 + x tương ứng với từng giá trị của x ở dòng trên.
+ x có các giá trị là 8, 30, 100.
+ 125 + x = 125 +8 = 133.
- HS khá giỏi làm cả bài.
- HS lên bảng sửa bài, mỗi HS làm một phần. HS nhận xét bài làm của bảng trên bảng.
- 1 HS đọc trước lớp.
- HS làm bài vào vở.
- HS nêu.
+ HS nêu
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
 Ngày dạy: 27/8 /2010
Tiết 5: LUYỆN TẬP
I.Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: 
 - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
 - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a.
 - Làm được bài tập 1, 2( 2 câu), 4( 1 trong 3 trường hợp).
 - Dành cho HS khá giỏi làm bài 3, 4 
 - GD: HS vận dụng trong cuộc sống, hứng thú trong học tập.
II.Đồ dùng dạy- học: 
 GV-Kẻ sẵn bài tập 1, 3 trên bảng phụ hoặc bảng giấy.
 HS- SGK, bảng con, vở....
III.Hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: 
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 4, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 Giờ học toán hôm nay các em sẽ tiếp tục làm quen với biểu thức có chứa một chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
 b.Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1: Tính giá trị của biểu thức
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung bài 1a và yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức nào ?
+ Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức
 6 x a với a = 5 ?
-GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.
-GV chữa bài phần a, b và yêu cầu HS làm tiếp phần c, d (Nếu HS chậm, GV có thể yêu cầu các em để phần c, d lại và làm trong giờ tự học ở lớp hoặc ở nhà)
 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức (2 câu)
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nhắc HS các biểu thức trong bài có đến 2 dấu tính, có dấu ngoặc, vì thế sau khi thay chữ bằng số chúng ta chú ý thực hiện các phép tính cho đúng thứ tự (thực hiện các phép tính nhân chia trước, các phép tính cộng trừ sau, thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, thực hiện các phép tính ngoài ngoặc sau)
Với n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56
Với m = 9 thì 168 – m x 5 = 168 – 9 x 5 = 168 – 45 = 123
Với x = 34 thì 237 – ( 66 + x ) = 237 – ( 66 + 34 ) = 237 – 100 = 137
Với y = 9 thì 37 x ( 18 : y ) = 37 x ( 18 : 9 ) = 37 x 2 = 74
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3: Viết vào chỗ trống (HS khá giỏi)
 -GV treo bảng số như phần bài tập của SGK, yêu cầu HS đọc bảng số và hỏi 
+ cột thứ 3 trong bảng cho biết gì ?
+ Biểu thức đầu tiên trong bài là gì ?
+ Bài mẫu cho giá trị của biểu thức 8 x c là bao nhiêu ?
+ Hãy giải thích vì sao ở ô trống giá trị của biểu thức cùng dòng với 8 x c lại là 40 ?
- GV hướng dẫn: Số cần điền vào ở mỗi ô trống là giá trị của biểu thức ở cùng dòng với ô trống khi thay giá trị của chữ c cũng ở dòng đó.
- GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV nhận xét và cho điểm.
 Bài 4:( chọn 1 trong 3 trường hợp)
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.
+ Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bao nhiêu ?
- GV giới thiệu: Gọi chu vi của hình vuông là P. Ta có: P = a x 4
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 4, sau đó làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm.
4.Củng cố- Dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung luyện tập
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau:Các số có sáu chữ số
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
+ Tính giá trị của biểu thức.
-HS đọc thầm.
+ Tính giá trị của biểu thức 6 x a.
+ Thay số 5 vào chữ số a rồi thực hiện phép tính 
 6 x 5 = 30.
-2 HS lên bảng làm bài, 1 HS làm phần a, 1 HS làm phần b, HS cả lớp làm bài vào vở.
-HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
+ Cột thứ 3 trong bảng cho biết giá trị của biểu thức.
+ Là 8 x c.
+ Là 40.
+ Vì khi thay c = 5 vào 8 x c thì được 8 x 5 = 40.
-HS phân tích mẫu để hiểu hướng dẫn.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Ta lấy cạnh nhân với 4.
+ Chu vi của hình vuông là a x 4.
- HS đọc công thức tính chu vi của hình vuông.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
- Vài HS nêu.
-HS cả lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docxTOAN4T1CHUAN.docx