I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,
- Biết cách thực hiện phép chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000
- Áp dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, Chia các số tròn chuc, tròn tăm, tròn
nghìn, cho 10, 100, 1000,
- Giáo dục ý thức tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ, phấn màu
- HS: bảng con, nháp
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Tuần 11 Thứ hai, ngày 2 tháng 11 năm 2008 Toán: (51)4a,4b Nhân với 10, 100, 1000, Chia cho 10,100,1000, I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, - Biết cách thực hiện phép chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000 - áp dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, Chia các số tròn chuc, tròn tăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000, - Giáo dục ý thức tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ, phấn màu - HS: bảng con, nháp III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS viết và nêu t/c giao hoán của phép nhân và cho ví dụ minh hoạ -GV n/x và cho điểm. B-Bài mới: 1. giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nhân, chia, - GV viết bảng phép nhân 35x10 + Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35x10 bằng gì? + 10 còn gọi là mấy chục? - Vậy 35x10 = ?x35 + 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu? + 35 chục là bao nhiêu? - GV viết bảng: 10x35 = 35x10 = 350 + Nhận xét về kết quả của phép nhân 35x10? + Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có thể viết ngay kết quả của phép tính như thế nào? - GV lấy VD yêu cầu HS vận dụng tính - GV hớng dẫn HS thực hiện nhân với 100, 1000, tương tự như nhân với 10 -YC HS rút ra kết luận khi nhân nhẩm một số với 10, 100, 1000 ta làm như thế nào? - GV ghi phép tính 350 : 10 và yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính + Ta có 35x10 = 350, vậy khi lấy tích chi cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì? + Vậy 350:10 bằng bao nhiêu? + Nhận xét số bị chia và thương trong phép chia 350:10 = 35? + Khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả như thế nào? - GV lấy VD HS áp dụng thực hiện. - GV hướng dẫn HS thực hiện chia cho 100, 1000, tương tự + Khi nhân hoặc chia cho 10, 100, 1000, ta làm như thế nào? 3. Luyện tập *Bài 1. Tính nhẩm. -GV viết bảng, yêu cầu HS làm miệng và giải thích cách làm. -GV n/x kq của HS. -Củng cố cách nhân và chia nhẩm cho 10,100,1000 *Bài 2. -GV viết phép tính lên bảng, yêu cầu HS thực hiện phép đổi. - Gọi HS lên bảng làm và nêu cách làm. GV hướng dẫn HS các bước đổi như Sgk + 100 kg bằng bao nhiêu tạ? + Muốn đổi 100 kg thành tạ ta nhẩm 300; 100 =3 tạ. Vậy 300 kg = 3 tạ - Yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại vào bảng con - GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách đổi 3. Tổng kết dặn dò - Nhận xét giờ học -2 HS thực hiện YC của GV. -HS khác n/x và bổ sung. -HS nêu.35 x 10 = 10 x 35. = 1 chục x 35 = 35 chục -HSTL. -HS nêu nhận xét. -HSTL. VD: 54 x 10 = 450; 26 x 10 = 260. -HS trả lời 35 x 100 = 3500 ; 67 x 100 = 6700 82 x 1000 = 82000; 46 x 1000 = 46000 -HS nêu.(Quy tắc SGK ) -HS làm bảng con. - 350 : 10 = 35. -HS suy nghĩ TL -HS nêu.Ta xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng bên phải số đó. -4500 : 100 = 45 -36000 : 1000 = 36. -Nêu nhận xét. (Quy tắc SGK trang 59). -HS nối tiếp nêu miệng kq -HS giải thích tại sao lại điền kq như vậy Thực hiện bảng con - HS giải thích cách chuyển đổi. - -2 HS làm bảng nhóm.. -ở lớp làm vào vở. 70 kg = 7 yến. 300 tạ = 30 tấn 800 kg = 8 tạ 5000 kg = 5 tấn 120 tạ = 12 tấn 4000 g = 4 kg.
Tài liệu đính kèm: