Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 9 (Bản chuẩn 2 cột)

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 9 (Bản chuẩn 2 cột)

I. Mục đích, yêu cầu:

 - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.

 - Nhận biết được hai đường thẳng song song.

 - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3b.

 - HS biết hai đường thẳng song song để vận dụng vào thực tiễn.

II. Đồ dùng dạy – học:

 GV và HS: Thước thẳng và ê ke

III. Hoạt động dạy – học:

 

docx 11 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 421Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 9 (Bản chuẩn 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9	Ngày dạy: 19/10/2009
Tiết 41: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
 - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
 - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke.
 - HS khá, giỏi làm thêm bài 3b, 4.
 - Có ý thức trong học tập, vận dụng tốt trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy - học:
 -Ê ke, thước thẳng (cho GV và HS).
III. Hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 3 HS làm bài tập 2 tr49, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: GV ghi đề
 b.Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc :
 - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD 
 A B M
	O N
D C
- Đọc tên hình và cho biết đó là hình gì ?
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì ? 
- GV: Kéo dài hai cạnh DC và BC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng vuông góc với nhau tại điểm C.
- GV: Như vậy hai đường thẳng ON và OM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O.
 -GV cho HS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau. Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau 
+ Vẽ đường thẳng AB.
+ Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke. Ta được hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau.
 - Thực hành vẽ đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O.
 c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
- GV vẽ lên bảng hai hình a, b như bài tập trong SGK.
- GV yêu cầu HS nêu ý kiến.
- Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau ?
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và cho HS ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD vào vở
 -GV nhận xét và kết luận về đáp án đúng.
 Bài 3a HS khá, giỏi Làm thêm câu b
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
- GV yêu cầu HS trình bày bài làm trước lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4 Dành cho HS khá, giỏi
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố- Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Hai đường thẳng song song.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- HS theo dõi
- Hình ABCD là hình chữ nhật.
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD đều là góc vuông.
- HS theo dõi thao tác của GV.
-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
- Dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không.
- HS thực hành
- Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau.
- Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy hai đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I.
- 1 HS đọc trước lớp.
- HS viết tên các cặp cạnh, sau đó 1 đến 2 HS kể tên các cặp cạnh mình tìm được trước lớp:
AB và AD, AD và DC, DC và CB, CD và BC, BC và AB.
- HS dùng ê ke để kiểm tra các hình trong SGK, sau đó ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau vào vở.
- 1 HS đọc các cặp cạnh mình tìm được cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm vở nháp
a) AB vuông góc với AD, AD vuông góc với DC.
b) Các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là: AB và BC, BC và CD.
- HS nhận xét và kiểm tra lại bài của mình 
-HS cả lớp.
	Ngày dạy:20/10/2009
Tiết 42: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
 - Nhận biết được hai đường thẳng song song.
 - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3b.
 - HS biết hai đường thẳng song song để vận dụng vào thực tiễn. 
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV và HS: Thước thẳng và ê ke
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS lên bảng làm bài tập 4 
- Kiểm tra vở của HS. 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Ghi tựa bài.
b. Giới thiệu hai đường thẳng song song.
- Vẽ hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS nêu tên hình và các đặc điểm của hình đó.
- GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối diện AB và DC về hai phía và nêu: kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau.
+ Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song không ?
- Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.
- Cho HS quan sát lớp học để tìm ra hai đường thẳng song song có trong thực tế 
 c. Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó chỉ cho HS thấy rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau.
+ Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh nào song song với nhau ?
- Vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vuông đó.
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 2:
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu các cạnh song song với cạnh BE.
-Gọi HS lên bảng thực hiện.
Bài 3: 
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình và cho biết :
a. Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song song với nhau ?
+ Trong hình DEGHI có các cặp cạnh nào song song với nhau ?
b.Trong hình MNPQ có cặp cạnh nào vuông góc với nhau ?
-Trong hình DEGHI có cặp cạnh nào vuông góc với nhau ? 
- Cho HS làm bài vào vở - Chấm chữa bài
3.Củng cố-Dặn dò:
- Hệ thống lại bài.
-Nhận xét chung giờ học
- Về nhà làm lại bài tập trên. Chuẩn bị bài: Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
- 3 HS lên bảng thực hiện.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại.
- Hình chữ nhật ABCD.
- HS theo dõi thao tác của GV.
A
B
C
D
+ Hai mép đối diện của quyển sách hình chữ nhật, hai cạnh đối diện của bảng đen, của cửa sổ, cửa kính, khung ảnh,
A
B
C
D
M
N
Q
P
- Cạnh AC và BD song song với nhau. 
- Cạnh MN song song với PQ.
- Cạnh MQ song song với NP.
A
B
C
D
E
G
A
B
C
E
G
- Các cạnh song song với BE là AG và CD.
+ MN song song với PQ
+ DI song song với HG.	 
+ DG song song với IH.
- MN vuông góc với MQ, MQ vuông góc với QP.
- DI vuông góc với IH, IH vuông góc với HG
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
	Ngày dạy: 20/10/2009
Tiết 43: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I.Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: 
 - Vẽ được một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
 - Vẽ được đường cao của một hình tam giác.
 - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3
 - Biết vận dụng kiến thức vào trong thực tế. 
II. Đồ dùng dạy - học:
 -Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
 - GV gọi HS làm các bài tập 3.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: - Ghi tựa đề 
 b.Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước :
 - GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát 
 - Đặt một cạnh góc vuông của ê ke trùng với đường thẳng AB.
 - Chuyển dịch ê ke trượt theo đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ hai của ê ke gặp điểm E. Vạch một đường thẳng theo cạnh đó thì được đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB.
 Điểm E nằm trên đường thẳng AB.
 - GV tổ chức cho HS thực hành vẽ.
 + Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB bất kì.
 + Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc nằm ngoài đường thẳng AB).
 + Dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB.
 - GV nhận xét và giúp đỡ các em còn chưa vẽ được hình.
 c.Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác :
 - GV vẽ lên bảng tam giác của ABC như phần bài học của SGK.
 -GV yêu cầu HS đọc tên tam giác.
 -GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC.
 - Qua đỉnh A của hình tam giác ABC ta vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh BC, cắt cạnh BC tại điểm H. Ta gọi đoạn thẳng AH là đường cao của hình tam giác ABC.
 - GV: Đường cao của hình tam giác chính là đoạn thẳng đi qua một đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh đó.
 - GV yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B, đỉnh C của hình tam giác ABC.
 - Một hình tam giác có mấy đường cao ?
 d. Hướng dẫn thực hình :
 Bài 1
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, vẽ hình.
 - GV yêu cầu HS nhận xét bài 
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Đường cao AH của hình tam giác ABC là đường thẳng đi qua đỉnh nào của hình tam giác ABC, vuông góc với cạnh nào của hình tam giác ABC ?
 - GV yêu cầu HS cả lớp vẽ hình.
- GV yêu cầu HS nhận xét, sau đó yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ cách thực hiện vẽ đường cao AH của mình.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ đường thẳng qua E, vuông góc với DC tại G.
 - Hãy nêu tên các hình chữ nhật trong có trong hình.
 - GV hỏi thêm:
 + Những cạnh nào vuông góc với EG ?
 + Các cạnh AB và DC như thế nào với nhau ?
 + Những cạnh nào vuông góc với AB ?
+Cáccạnh AD,EG,BC như thế nào với nhau?
3.Củng cố- Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học.
 - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Vẽ hai đường thẳng song song
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- Theo dõi thao tác của GV.
- Điểm E nằm ngoài đường thẳng AB.
- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào vở nháp.
- Tam giác ABC.
- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
 A
 B H C
- HS dùng ê ke để vẽ.
- Một hình tam giác có 3 đường cao.
- 3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ theo một trường hợp, HS cả lớp vẽ vào vở.
- HS nêu tương tự như phần hướng dẫn cách vẽ ở trên.
- Vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC trong các trường hợp khác nhau.
- Qua đỉnh A của tam giác ABC và vuông góc với cạnh BC tại điểm H.
- 3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ đường cao AH trong một trường hợp, HS cả lớp dùng bút chì vẽ vào SGK.
-HS nêu các bước vẽ như ở phần hướng dẫn cách vẽ đường cao của tam giác trong SGK.
- HS vẽ hình vào vở.
 A E B
 D G C
- HS nêu : ABCD, AEGD, EBCG.
+ AB và DC.
+ Các cạnh AB và DC song song với nhau.
+ Các cạnh AD, EG, BC.
+ Song song với nhau.
- HS cả lớp.
	Ngày dạy: 21/10/2009
Tiết 44: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục đích, yêu cầu: - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước ( bằng thước kẻ và ê ke).
 - Vận dụng vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng vào trong thực tiễn.
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV và HS: Ê ke, thước thẳng.
III. Hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. 
+Vẽ hai đường thẳng AB và DC vuông góc tại E.
+Vẽ hình tam giác ABC và yêu cầu vẽ đường cao AH.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài -Ghi tựa bài
b.Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước.
+ Vẽ lên bảng đường thẳng AB và lấy một điểm E nằm ngoài AB.
+ Yêu cầu HS vẽ đường thẳng MN đi qua E và vuông góc với AB.
+ Yêu cầu HS vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng MN.
- Vậy em có nhận xét gì về hai đường thẳng AB và CD ?
- Kết luận 
- Nêu lại trình tự vẽ hai đường thẳng song2 Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề. 
+ Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M và song song với đường thẳng CD, trước tiên chúng ta vẽ gì ?
- Cho HS thực hiện .
Bài 2: HS khá, giỏi làm
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng đi qua A song song với BC
+ Bước 1: Vẽ đường thẳng AX song song với cạnh BC
+ Bước 2: Vẽ đường thẳng CY song song với cạnh AB 
+ Hai đường thẳng AX và CY cắt nhau tại D. 
- GV yêu cầu HS nêu tên các cặp cạnh song song với nhau có trong hình tứ giác ABCD.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Nêu cách thực hiện theo thứ tự.
- Thực hiện vào vở.
- Chấm chữa bài- nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS làm lại các bài tập ở vở BTT phần này. Chuẩn bị bài: Thực hành vẽ hình chữ nhật.
-2 HS lên bảng thực hiện.
M
N
D
BV
A
C
E
-Lắng nghe.
-AB và CD song song với nhau.
-HS lắng nghe.
- HS nêu.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
+ Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M và song song với CD.
+ Vẽ đường thẳng đi qua M và vuông góc với đường thẳng CD.
- HS thực hiện.
- HS đọc đề
B
A
C
x
y
D
- AX song song BC, CY song song AB
- HS đọc đề 
- BA vuông với AD
 BA vuông với BE
 DE vuông với AD
 BE vuông với ED 
 BE vuông với EC, AD
 -Lắng nghe về nhà thực hiện.
	Ngày dạy: 22/10/2009
Tiết 45: THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT
THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG
I. Mục đích, yêu cầu: - Giúp HS: 
 - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông (bằng thước kẻ và ê ke). 
 - Biết sử dụng thước, ê ke để vẽ hình chữ nhật, hình vuông theo đúng độ dài cho trước.
 - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 1b, 2b ( tr54); 1b, 2b, 3 (tr55).
 - Có ý thức học tốt toán, vận dụng vào trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy – học: 
 GV và HS: Thước thẳng và ê ke.
III. Hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi 2 HS làm các bài tập 4.
2.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: – Ghi đề: 
 b.Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh.
 - Vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng
A
B
C
D
+ Nêu đặc điểm của các góc của hình chữ nhật ABCD ?
+ Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau?
- Dựa vào các đặc điểm chung của hình chữ nhật, chúng ta sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước. 
- Nêu : Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4cm và chiều rộng 2cm.
- Yêu cầu HS vẽ từng bước như đã hướng dẫn.
+ Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4 cm. GV vẽ đoạn thẳng CD = 4cm lên bảng.
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với CD tại D, trên đoạn thẳng đó lấy DA = 2cm.
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với CD tại C, trên đường thẳng đó lấy CB = 2cm.
+ Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD.
 c. Luyện tập, thực hành :
 Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
a) Yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm, sau đó đặt tên cho hình.
b) Tính chu vi hình chữ nhật đó (HS khá, giỏi làm
 Bài 2: HS khá, giỏi làm câu b
- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó làm bài.
- Cho HS tự vẽ và dùng thước đo 2 đường chéo của hình chữ nhật đó.
- Nhận xét sửa sai.
3.Củng cố- Dặn dò:
-Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập ở vở BTT và chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- Nghe giới thiệu bài.
- Theo dõi.
+ Có 4 góc đều vuông.
+... song song với nhau là: AB // CD, AD // BC
-HS nêu từng bước
A
B
C
D
4 cm
2 cm
 - Thực hiện
- HS đọc 
- HS thực hiện
- Nêu công thức tính.(a + b ) x 2
-Chu vi hình chữ nhật: (5+3)x2=16 (cm)
- Thực hiện vẽ vào vở.
+ Hai đường chéo của hình chữ nhật bằng nhau.
- Chú ý lắng nghe và thực hiện..
I.MỤC TIÊU:
 - Giúp HS: Biết sử dụng thước có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke để vẽ hình vuông có số đo cạnh cho trước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét, ê ke, com pa (cho GV và HS).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm sao ?
- Cả lớp thực hiện tính chu vi hình chữ nhật chiều dài 18cm; chiều rộng 6cm.
- GV chữa bài, nhận xét chung.
3.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài:
- giờ toán hôm nay các em sẽ được thực hành vẽ hình vuông có độ dài cạnh cho trước. 
 b.Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài cạnh cho trước :
- Hỏi: Nêu đặc điểm của hình vuông ?
- GV : Hình vuông coi như là hình chữ nhật đặc biệt mà dài = 3cm; rộng = 3cm
- Dựa vào cách vẽ hình chữ nhật gọi HS nêu cách vẽ hình vuông.
GV chốt lại : 
+Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm.
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và tại C. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3 cm, CB = 3 cm.
+ Nối A với B ta được hình vuông ABCD.
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1 HS khá, giỏi làm bài 1b
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, tự vẽ hình vuông có độ dài cạnh là 4 cm, sau đó tính chu vi và diện tích của hình.
 - GV yêu cầu HS nêu rõ từng bước vẽ của mình.
 Bài 2:
 - GV yêu cầu HS quan sát hình rồi vẽ vào vở 
 - Hướng dẫn HS xác định tâm của hình tròn bằng cách vẽ hai đường chéo của hình vuông (to hoặc nhỏ) giao của hai đường chéo chính là tâm của hình tròn.
 Bài 3 HS khá, giỏi làm
 - GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có độ dài cạnh là 5 cm và kiểm tra xem hai đường chéo có bằng nhau không, có vuông góc với nhau không.
 -GV kết luận: Hai đường chéo của hình vuông luôn bằng nhau và vuông góc với nhau.
4.Củng cố
- Muốn tính chu vi; diện tích em làm sao ?
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc công thức tính chu vi; diện tích hình vuông. Chuẩn bị bài : Luyện tập
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con.
- HS nghe.
- HS nêu
- HS lắng nghe.
- 1 HS nêu và thực hành vẽ trên bảng con.
- HS làm bài vào vở nháp.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS vẽ hình vào vở, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- HS tự vẽ hình vuông ABCD vào nháp 
+ Dùng thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài hai đường chéo.
+ Dùng ê ke để kiểm tra các góc tạo bởi hai đường chéo.
- Hai đường chéo của hình vuông ABCD bằng nhau và vuông góc với nhau.
- 2 HS nêu.
- Lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docxtoan4t9chuan.docx