Giáo án môn Toán 4 - Bài: Nhân với số có hai chữ số

Giáo án môn Toán 4 - Bài: Nhân với số có hai chữ số

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

 - Biết cách nhân với số có hai chữ số .

 - hận biết tích riêng thứ nhất và thứ hai trong phép nhân với số có hai chữ số.

II.CHUẨN BỊ: Bảng con; SGK,ĐDDH để thi đua.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 4 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 16477Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán 4 - Bài: Nhân với số có hai chữ số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn TOÁN – Lớp 4, Tuần ; 14
 Tên bài : NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
	 ( SGK trang 69 )
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 - Biết cách nhân với số có hai chữ số .
 	- hận biết tích riêng thứ nhất và thứ hai trong phép nhân với số có hai chữ số.
II.CHUẨN BỊ: Bảng con; SGK,ĐDDH để thi đua.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định: 
Bài cũ: 21 x ( 10 + 3 ); 34 x ( 20 + 6)
GV nhận xét, điểm.
Bài mới: 
 °Giới thiệu: 36 x 23=? 
- Chỉ vào 23 hỏi: 23 là số có mấy chữ số?
- GV: Đây là phép nhân với số có hai chữ số mà các em sẽ học hôm nay. Ghi tựa.
 °Hoạt động1: Tìm kết quả phép nhân 36 x 23
- GV ghi lên bảng phép tính 36 x 23 , sau đó yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để tính vào bảng con.
 ( HS đã học : 1 số nhân với một tổng
 Đặt tính, kiến thức khác )
- GV kiểm tra kết quả :
 + Hỏi : 36 nhân với 23 bằng bao nhiêu ?
 + Hỏi : Em nào ra kết quả là 828 ?
 + GV : Khen ngợi và cho cả lớp xem bài làm đúng của một số bạn có cách làm khác nhau.
- Mời HS trình bày cách làm :
 + Mời 1 HS thực hiện cách làm bằng tính chất một số nhân với một tổng !( HS trình tới đâu,GV ghi bảng tới đó:
 36 x 23 = 36 x (20 + 3)
 = 36 x 20 + 36 x 3 
 = 720 + 108
 = 828
 + GV kết luận vấn đề ; Để tính 36 x 23 theo cách trên,chúng ta phải thực hiện nhiều bước tính,làm mất thời gian và công sức. Để tránh nhiều mất thời gian và công sức, người ta thường tiến hành ĐẶT TÍNH và THỰC HIỆN CÁCH TÍNH theo CỘT DỌC .Do đó hôm nay thầy trò chúng ta cùng nhau thực hiện nhe !
 °Hoạt động 2: Giới thiệu cách đặt tính và tính:
 - Hướng dẫn đặt tính :
 + GV : Để thực hiện đặt tính ,người ta viết 36,rồi viết 23 dưới 36 sao cho thẳng coat các hàng với nhau ( ĐV-ĐV, C-C ), rồi viết dấu nhân,kẻ vạch ngang ( đây là bước đặt tính mà các em được học ).
 b : Cho HS sử dụng bảng con để thực hiện đặt tính.
 + GV: Kiểm tra kết quả và cho HS 
 nhận xét bài làm của 1 bạn làm tốt. 36
 Sau đó yêu cầu HS đó lập lại cách đặt tính . x 
 Nói tới đâu,GV ghi bảng tới đó: 23
 - Hướng dẫn HS tính :
 GV : Để thực hiện phép tính này :
+B1:Trước hết ta tìm tích riêng thứ nhất : Lấy 36 x 3
 °Hỏi : 36 nhân 3 được bao nhiêu ?
 ° Cho HS ghi tích riêng thứ nhất vào phép tính ở bảng con !
 ° GV kiểm tra, ghi bảng tương tự HS và nói : 
 “ 108 gọi là tích của 36 và 3 “
 °Cho HS nêu cách tính 36 x 3 !
 ° GV : khen HS,và nói “108 cũng gọi là tích riêng thứ nhất của phép nhân 36 x 23 “ 
 ( Mời 2 HS lập lại )
 +B2 :Tìm tích riêng thứ hai : Lấy 36 x 2
 ° Hỏi : 36 nhân 2 được bao nhiêu ?
 ° Cho HS ghi tích riêng thứ hai vào phép tính ở bảng con !
 ° GV kiểm tra và giúp cho HS nhận xét để phát hiện :
 “72 là tích của 36 và 2 chục,
 Vậy 72 chục tức là 720
 Nên ta viết lùi vào bên trái 1 cột so với 108 “, GV ghi : 36
 X
 23
 108
 72
 ° Cho HS nêu cách tính 36 x 2 !
 ° GV : khen HS,và nói “72 gọi là tích riêng thứ hai của phép nhân 36 x 23.Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái 1 cột “ ( Mời 2 HS lập lại )
+B3 : Kẻ vạch ngang,cộng các tích riêng lại :
 ° Cho HS thực hiện tiếp tục vào bảng con.
 ° GV kiểm tra, nhận xét và ghi bảng tương tự HS.
 Gọi HS nêu cách cộng .
 ° Hỏi: Vậy 36 x 23 bằng bao nhiêu ?
 + Củng cố nội dung : 
 ° Mời vài HS lên bảng lớp chỉ vào phép tính và nêu cách tính.
 ° Hỏi : Tích riêng thứ nhất là bao nhiêu ?
 ° Hỏi : Tích riêng thứ hai là bao nhiêu ?
 ° Hỏi :Vì sao tích riêng thứ 2 phải lùi sang trái 1 cột?
 ( Vài HS lập lại )
°Hoạt động 3 : Thực hành
 - Bài tập 1:( 100% ) HS của lớp phải làm được. B
 + Câu a : Gọi 1HS lên bảng lớp,cả lớp làm vào bảng con.
 .Nhận xét, mời HS nêu cách làm.
 + Câu b,c,d : Gọi 1HS lên bảng lớp,cả lớp làm vào bảng con. ( b )Nhận xét, mời HS nêu cách làm 
 ( c )Nhận xét, mời1 HS nêu tích riêng thứ nhất
 1 HS nêu tích riêng thứ hai
 ( d )Tại sao tích riêng thứ hai phải lùi sang trái một cột ?
 - Bài tập 2: V
 + Gọi HS nêu yêu cầu.
 + HS làm bài
+ Nhận xét, kiểm tra kết quả.
- Bài tập 3: V
 + HS đọc đề 
 + Cho các em làm bài 
 + Nhận xét, kiểm tra kết quả .
 + Em nào có cách đặt lời giải khác?
°Hoạt động 3 : Củng cố - Dặn dò: 
- Thi đua : Mỗi tổ 2 em
 Điền nhanh kết quả vào ô trống .
 ( Đúng ghi Đ, sai ghi S )
 24 24
x x
 53 53
 72 72
 120 120
 192 1272
 24 24
x x
 53 53
 72 72
 120 120
 192 1272
- Cho HS nêu cách tính ( Mỗi em dựa vào phép tính đúng để nêu ).
- Cho HS nêu tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ 2.
- Tại sao phải viết lùi tích riêng thứ 2 sang trái 1 cột?
- Nhận xét – Dặn dò.:
 + Nhận xét tiết học:
 ° Tuyên dương những HS phát biểu tích cực, chính xác.
 ° HS học tập nghiêm túc.
 + Dăn dò : Về nhà xem lại bài.
- 2 HS lên bảng tính.
- 23 là số cĩ hai chữ số.
- HS thực hiện trên bảng con,tìm kết quả đúng ( 828 ).
- 36 x 23 = 828
- HS giơ bảng con.
- HS xem bài làm của bạn.
- HS trình bày miệng :
36 x 23 = 36 x (20 + 3)
 = 36 x 20 + 36 x 3 
 = 720 + 108
 = 828
. 
- Cả lớp thực hiện vào bảng con.
 36 
 x
 23
 - 36 x 3 = 108.
 36
 X
 23
 108
- Vài HS nêu :
 + 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1;
 + 3 nhân 3 bằng 9,thêm 1 bằng 10,viết 10.
 + 36 nhân 3 bằng 108.
- 2 HS lập lại.
- 36 x 2 = 72
 36
 X
 23
 108
 72
- Vài HS nêu :
 + 2 nhân 6 bằng 12, viết (dưới 0 ) nhớ 1;
 + 2 nhân 3 bằng 6,thêm 1 bằng 7,viết 7.
 + 36 nhân 2 chục bằng 72 chục.
- 2 HS lập lại.
- Cả lớp thực hiện 36 
 X
 23
 108
 72
 828
- 2 HS nêu cách cộng :
 + Hạ 8;
 + 0 cộng 2 bằng 2,viết 2;
 + 1 cộng 7 bằng 8,viết 8.
- 36 x 23 = 828.
-HS nêu( giống như mục b SGK/69)
- 108
- 72 chục
- Vì tích riêng thứ 2 là 72 chục,khi viết đầy đủ là 720.Do đó phải viết lùi sang trái 1 cột.
- HS sử dụng bảng con.
- 1 HS nêu lại cách làm.
- HS sử dụng bảng con.
- 1 HS nêu lại cách làm
- 1 HS nêu tích riêng thứ nhất
- 1 HS nêu tích riêng thứ hai
- 1 HS
- Vài em.
- 3 HS yếu lên bảng lớp mỗi em làm 1 bài,cả lớp làm vào vở.
( HS tự thay giá trị của a vào biểu thức rồi tính:
-Nếu a =13 thì 45 x a = 45 x 13= 585 
-Nếu a =26 thì 45 x a =45 x 26= 1170 ;
-Nếu a =39 thì 45 x a =45 x 39 = 1755)
- 2 em .
-HS làm bài vào vở. 1 em lên giải.
-Sửa bài. Bài giải
 Số trang của 25 quyển vở: 
 48 x 25 = 1200 ( trang). 
 Đáp số: 1200 trang
- HS nêu lời giải khác ( nếu có)
- HS chọn hai tổ,mỗi tổ 2 em:
 + Mỗi em điền kết quả 1 lần vào 1 ô trống.
 + Điền nối tiếp.
 + Tổ nào làm đúng và nhanh là tổ đó thắng.
 + Cả lớp theo dõi nhận xét.. 
- 2 HS
- 2 HS
- 2 HS

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 4(7).doc