Đ52 : Tính chất kết hợp của phép nhân.
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
- Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán.
B. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Giáo án, SGK + Bảng phụ kẻ bảng phần b ( SGK)
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
C. Phương pháp:
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
D. các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Tuần 11: Ngày soạn:10 – 11 – 2006 Ngày giảng : 2 – 13 – 11 / 2006 Đ51 : Nhân với 10 ; 100 ; 1000... Chia cho 10 ; 100 ; 1000... A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10; 100; 1000 và chia 1 số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn. cho 10; 100; 1000 - Vận dụng để tính nhanh khi nhân( hoặc chia ) với ( hoặc cho ) 10; 100; 1000 B. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C. Phương pháp: Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành D. các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định tổ chức Hát, KT sĩ số II. Kiểm tra bài cũ - Nêu tính chất giao hoán của phép nhân và công thức tổng quát ? III. Dạy học bài mới : 1) Giới thiệu – ghi đầu bài 2) Cách nhân ( chia) nhẩm : * Nhân 1 số với 10 : 35 x 10 + Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân thì 35 x 10 bằng biểu thức nào ? + Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép tính ? + Muốn nhân một số tự nhiên với 10 ta làm thế nào ? * Chia 1 số tròn chục cho 10 : + Từ 35 x 10 = 350 Vậy 350 : 10 = ? + Khi chia 1 số tròn chục cho 10 ta làm thế nào ? * Tương tự hướng dẫn HS : + 35 x 100 = ? ; 3500 : 100 = ? + 35 x 1000 = ? ; 35000 : 1000 = ? + Khi nhân một số tự nhiên với 10 ; 100 ; 1000 ta chỉ việc làm thế nào ? + Khi chia ... cho 10, 100, 1000... ta làm thế nào ? 3) Luyện tập : * Bài 1 : Tính nhẩm : - Gọi HS tính nhẩm, GV ghi nhanh kết quả. * Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Gọi HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài. IV. Củng cố - dặn dò : + Nhận xét giờ học. + Về học quy tắc nhân chia nhẩm. Hát tập thể - 1 HS chữa bài trong vở bài tập - HS ghi đầu bài vào vở 35 x10 = 10 x35 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350 - Vậy 35 x 10 = 350 + Kết quả của phép tính 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm 1 chữ số 0 vào bên phải. - Kết luận ( SGK). - 2 đến 3 HS nhắc lại. 350 : 10 = 35 + Kết luận(SGK). - 2 đến 3 HS nhắc lại. - 35 x 100 = 3 500 ; 3 500 : 100 = 35 - 35 x 1000 = 35 000 ; 35 000 : 1000 = 35 - Kết luận : (SGK) - Học sinh nhắc lại. - Kết luận : (SGK). a)18 x 10 = 180 82 x 100 = 820 18 x 100 = 1 800 75 x 1 000 = 75 000 18 x1000 = 18 000 19 x10 = 190 256 x1 000 = 256 000 302 x10 = 3 020 b)9 000 : 10 = 900 9 000 : 100 = 90 9 000 : 1 000 = 9 6 800 : 100 = 68 420 : 10 = 42 20 020 : 10 = 2 002 2 000 : 1 000 = 2 200 200 : 100 = 2 002 300kg = ... tạ Cánh làm : Ta có 100kg = 1 tạ Nhẩm : 300 : 100 = 3 =>Vậy 300kg = 3 tạ. 70kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn 800kg = 8 tạ 5 000kg = 5 tấn 300 tạ = 30 tấn 4 000g = 4kg Ngày soạn:11 – 11 – 2006 Ngày giảng : 3 – 14 – 11 / 2006 Đ52 : Tính chất kết hợp của phép nhân. A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân. - Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán. B. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK + Bảng phụ kẻ bảng phần b ( SGK) - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C. Phương pháp: Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành D. các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định tổ chức Hát, KT sĩ số II. Kiểm tra bài cũ - Muốn nhân (hoặc chia) cho 10 ; 100 ; 1000 ta làm thế nào ? III. Dạy học bài mới : a) So sánh giá trị của các biểu thức ( 2 x 3 ) x 4 và 2 x ( 3 x 4 ) b) Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân : - Y/C HS so sánh 2 biểu thức khi biết giá trị của a, b, c. + So sánh giá trị của ( a x b ) x c và a x ( b x c ). => Đây chính là công thức về tính chất kết hợp của phép nhân. - Y/C HS phát biểu tính chất kết hợp. - GV nêu chú ý : a x b x c = ( a x b ) x c = a x ( b x c ) c) Luyện tập : * Bài 1 : Tính bằng 2 cách (theo mẫu). - Nhận xét chữa bài. * Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Nhận xét cho điểm HS. * Bài 3 : Tóm tắt : 1 phòng : 15 bộ ; 1 bộ : 2 học sinh. 8 phòng : ... bộ ?; ... học sinh ? - Y/C HS nêu cách giải khác. IV. Củng cố - dặn dò : + Nhận xét giờ học. + Về học thuộc tính chất kết hợp của phép nhân. Hát tập thể - 1 HS nêu - HS tính rồi so sánh. ( 2 x 3 ) x 4 = 6 x 4 = 24 và 2 x ( 3 x 4 ) = 2 x 12 = 24. Vậy : ( 2 x 3 ) x 4 = 2 x ( 3 x 4 ) - HS tính giá trị của các biểu thức : ( a x b ) x c và a x ( b x c ) - 3 HS lên bảng thực hiện a b c ( a x b ) x c a x ( b x c ) 3 4 5 (3 x 4) x 5 = 60 3 x (4 x 5) = 60 5 2 3 (5 x 2) x 3 = 30 5 x (2 x 3) = 30 4 6 2 (4 x 6) x 2 = 48 4 x (6 x 2) = 48 + Giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn bằng giá trị của biểu thức a x ( b x c) - 1 – 2 HS đọc : (a x b) x c = a x (b x c) - Vài Hs phát biểu tính chất ( SGK ) - HS đọc yêu cầu và mẫu : a) 4 x 5 x 3 = (4 x 5) x 3 = 20 x 3 = 60 4 x 5 x 3 = 4 x (5 x 3) = 4 x 15 = 60 * 3 x 5 x 6 = (3 x 5) x 6 = 15 x 6 = 90 3 x 5 x 6 = 3 x (5 x 6) = 3 x 30 = 90 b) 5 x 2 x 7 = (5 x 2) x 7 = 10 x 7 = 70 5 x 2 x 7 = 5 x (2 x 7) = 5 x 14 = 70 * 3 x 4 x 5 = (3 x 4) x 5 = 12 x 5 = 60 3 x 4 x 5 = 3 x (4 x 5) = 3 x 20 = 60 - HS vận dụng tính chất giao hoán để tính : a) 13 x 5 x 2 = 13 x ( 5 x 2 ) = 13 x 10 = 130 5 x 2 x 34 = ( 5 x 2 ) x 34 = 10 x 34 = 340 b) 2 x 26 x 5 = ( 2 x 5 ) x 26 = 10 x 26 = 260 3 x 4 x 5 = 3 x ( 4 x 5 ) = 3 x 20 = 60 - Nhận xét, bổ sung. - HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng. Bài giải Số bộ bàn ghế có tất cả là : 15 x 8 = 120 (bộ) Số học sinh có tất cả là : 2 x 120 = 240 (học sinh) Đáp số : 240 học sinh - HS về nhà học thuộc tính chất kết hợp của phép nhân Ngày soạn: 12 – 11 – 2006 Ngày giảng : 4 – 15 – 11 / 2006 Đ53 : Nhân với số có tận cùng là chữ số 0. A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0. - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. B. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C. Phương pháp: Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành D. các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định tổ chức Hát, KT sĩ số II. Kiểm tra bài cũ - Nêu tính chất và công thức tổng quát của tính chất kết hợp của phép nhân ? III. Dạy học bài mới : 1) Giới thiệu bài 2) Dạy bài mới : a) phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 : - GV viết : 1324 x 20 = ? + 20 bằng 2 nhân mấy ? Ta có thể viết : - GV nêu : Vậy khi thực hiện : 1324 x 20 ta chỉ việc thực hiện 1324 x 2 rồi viết thêm chữ số 0 vào bên phải tích 1324 x 2. + Hãy đặt tính và thực hiện. b) Nhân các số có tận cùng là csố 0 : - GV viết : 230 x 70 + Có thể nhân tích 230 và 70 như thế nào ? - Y/C HS viết phép tính và viết theo phân tích. + Cả 2 thừa số có tất cả mấy chữ số 0 ở tận cùng ? - Vậy khi thực hiện phép nhân 230 x 70 ta chỉ việc thực hiện 23 x 7 rồi viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải tích 23 x 7. - Y/C HS đặt tính rồi tính. 3) luyện tập : * Bài 1 : Đặt tính rồi tính : - Y/C HS nêu cách thực hiện phép tính của mình. - Nhận xét, cho điểm. * Bài 2 : Tính. - Nhận xét, cho điểm học sinh. * Bài 3 : Tóm tắt : 30 bao gạo, 1 bao nặng 50kg ? kg 40 bao ngô, 1 bao nặng 60kg - Nhận xét, cho điểm. * Bài 4 : - Gọi HS đọc đề bài, nêu tóm tắt và lên bảng làm bài. Tóm tắt : Chiều rộng : 30cm Chiều dài : gấp đôi chiều rộng. Diện tích : ... cm2 ? - Nhận xét, cho điểm học sinh IV. Củng cố - dặn dò : + Nhận xét giờ học. + Về nhà làm bài trong vở bài tập. Hát tập thể - 1 HS lên bảng. - HS nhắc lại đầu bài. - HS viết vào vở. - Vài HS nêu : 20 = 2 x 10 1 324 x 20 = 1 324 x ( 2 x 10 ) = ( 1 324 x 2 ) x 10 = 2 648 x 10 = 26 480 Vậy : 1 324 x 20 = 26 480 1 324 x 20 26 480 - HS nêu cách tính của phép nhân trên. - HS ghi vào vở. + Ta có : 230 = 23 x 10 70 = 7 x 10 + 230 x 70 = 23 x 10 x 7 x10 = ( 23 x 7 ) x ( 10 x 10 ) = 23 x 7 x 100 = 161 x 100 = 16 100 - Cả hai thừa số có 2 chữ số 0 ở tận cùng. + HS đặt tính : 230 x 70 16100 - Nêu cách thực hiện phép nhân. - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở 5642 x 200 1128400 13546 x 30 406 380 1342 x 40 53 680 - HS nêu - HS lên bảng làm bài 1 450 x 20 1 160000 1 326 x 300 397 800 3 450 x 20 69 000 - Nhận xét, bổ sung. + HS đọc bài toán, phân tích bài, tóm tắt và giải vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Ô tô chở được số gạo là : 50 x 30 = 1 500 ( kg ) Ô tô chở được số ngô là : 60 x 40 = 2 400 ( kg ) Ô tô chở được tất cả số gạo và số ngô là : 1 500 + 2 400 = 3 900 ( kg ) Đáp số : 3 900 kg - Nhận xét, chữa bài. - HS đọc đề bài, phân tích, tóm tắt rồi giải Bài giải Chiều dài của tấm kính là : 30 x 2 = 60 ( cm ) Diện tích của tấm kính là : 60 x 30 = 1 800 ( cm2 ) Đáp số : 1 800 cm2 - HS khác nhận xét, bổ sung. Ngày soạn: 13 – 11 – 2006 Ngày giảng : 5 – 16 – 11 / 2006 Đ54 : Đề-xi-mét vuông. A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích đề-xi-mét vuông. - Biêt đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo đê-xi-mét vuông. - Biết được 1 dm2 = 100 cm2 và ngược lại. B. Đồ dùng dạy – học : - GV : Hình vuông cạnh 1dm đã chia thành 100 ô vuông mỗi ô vuông có diện tích 1cm2 ( bằng bìa hoặc nhựa ) - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C. Phương pháp: Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành D. các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định tổ chức Hát, KT sĩ số II. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra vở bài tập của HS III. Dạy học bài mới : 1) Giới thiệu đề-xi – mét vuông - GV giới thiệu : Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị đề-xi-mét vuông. - GV treo hình vuông và đo cạnh đúng bằng 1 dm. - GV chỉ vào bề mặt hình vuông và nói : hình vuông này có diện tích là 1 dm2. + Vậy 1dm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu ? => Đê-xi-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1dm. - GV giới thiệu : đề-xi-mét vuông viết tắt là : dm2 + 1 dm = ? cm + Quan sát hình vuông cạnh 1dm được xếp đầy bởi bao nhiêu hình vuông nhỏ( diện tích 1cm2 ) + Hình vuông 1dm2 gồm 100 hình vuông 1cm2. Vậy : 1 dm2 = .... cm2 ? 2) Luyện tập : * Bài 1 : Đọc số : - GV viết lên bảng. * Bài 2 : Viết theo mẫu. - Nhận xét, chữa bài. * Bài 3 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm : - Nhận xét, cho điểm học sinh. * Bài 4 : + Nêu yêu cầu của bài. - Nhận xét, cho điểm học sinh. * Bài 5 : Đúng ghi Đ ; sai ghi S - Nhận xét, chữa bài. IV. Củng cố - dặn dò : + Nhận xét giờ học. + Về học và làm bài vào vở. ... chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định tổ chức Hát, KT sĩ số II. Kiểm tra bài cũ - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5 cho ví dụ ? III. Dạy học bài mới : 1) Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2) Hướng dẫn luyện tập : * Bài 1 : Cho các số : ... số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5. - Nhận xét, đánh giá. * Bài 2 : a) Viết 3 số có 3 chữ số chia hết cho 2. b) Viết 3 số có 3 chữ số chia hết cho 5. * Bài 3 : Trong các số : .... a) Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. b) Số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5. c) Số nào chí hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2. * Bài 4 : Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số nào ? * Bài 5 : Gọi HS nêu miệng. IV. Củng cố - dặn dò : + Nhận xét giờ học. + Về học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2, 5. Hát tập thể - Các số có tận cùng là 0 và 5 thì chia hết cho 5, các số có số tận cùng là số chẵn thì chia hết cho 2. - HS nhắc lại đầu bài. a) Số chia hết cho 2 là : 4568 ; 66814 ; 2050 ; 3576 ; 900. b) Số chia hết cho 5 là : 2050 ; 2355 ; a) Số có 3 chữ số chia hết cho 2 là : 672 ; 984 ; 756 ; b) Số có 3 chữ số chia hết cho 5 là : 150 ; 465 ; 970 a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là : 480 ; 2000 ; 9010 b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là : 296 ; 324. c) Số chia hết cho 5 nhưng không chí hết cho 2 là : 345 ; 3995. - Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số 0. - HS nhận xét, bổ sung. - 1 HS nêu miệng. + Số táo của Loan ít hơn 20. + Số táo đó chia hết cho 5 và 2. Vậy chỉ có số 10. - Loan có 10 quả táo. 10 : 5 = 2 (quả) 10 : 2 = 5 (quả) - Về nhà học kỹ bài _________________________________________ Tuần 18 Ngày giảng : 2 2007 Đ86. Dấu hiệu chia hết cho 9 A . Mục tiêu Giúp học sinh: - Biết dấu hiệu chia hết cho 9. - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập. B. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án + SGK + SGV + Vở BT - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C. Phương pháp: Phân tích – Luyện tập - Động não. D. các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định tổ chức Hát, KT sĩ số II. Kiểm tra bài cũ - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5 cho ví dụ ? III. Dạy học bài mới : 1) Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2) Hướng dẫn HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9 : - Y/c HS nêu các ví dụ : - Y/c HS tính tổng các chữ số của số chia hết cho 9. + Những số như thế nào thì chia hết cho 9 ? - Y/c HS thực hiện một số phép chia cho 9 còn dư. + Những số như thế nào thì không chia hết cho 9 ? 3) Luyện tập : * Bài 1 : Các số nào chia hết cho 9 ? * Bài 2 : - Gọi 1 HS lên bảng làm bài - Nhận xét đánh giá. * Bài 3 : Viết hai số có ba chữ số chia hết cho 9. * Bài 4 : - Gọi HS lên bảng làm bài. - Nhận xét cho điểm HS. IV. Củng cố - dặn dò : + Nhận xét giờ học. + Về học thuộc dấu hiệu chia hết cho 9. Hát tập thể - 2 HS lên bảng nêu và cho ví dụ. - HS nhắc lại đầu bài. - HS lần lượt nêu ví dụ : 9 : 9 = 1 18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 36 : 9 = 4 45 : 9 = 5 - Hs tính tổng các chữ số : 18 : 1 + 8 = 9 ; 9 chia hết cho 9 => 18 chia hết cho 9. 27 : 2 + 7 = 9 ; 9 chia hết cho 9 => 27 chia hết cho 9. 36 : 3 + 6 = 9 ; 9 chia hết cho 9 = > 36 chia hết cho 9. + Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 9. VD : 182 : 9 = 20 (dư 2) Ta tính tổng các chữ số : 1 + 8 + 2 = 11 mà 11 : 9 = 1 (dư 2). 451 : 9 = 50 ( dư 1 ) Ta có : 4 + 5 + 1 = 10 mà 10 : 9 = 1 ( dư 1 ) + Các số mà tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì số đó không chia hết cho 9. - Các số chia hết cho 9 là : 99 ; 108 ; 5 643 ; 29 385. - Các số không chia hết cho 9 là : 96 ; 7853 ; 5554 ; 1097. - 1 HS lên bảng viết, lớp làm vào vở. - Hai số có ba chữ số và chia hết cho 9 là : 874 ; 252 - Nhận xét bổ sung. + Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống để được số chia hết cho 9 : 315 ; 351 ; 225 - Nhận xét, chữa bài. _____________________________________ Ngày giảng : 3 2007 Đ87. Dấu hiệu chia hết cho 3. A . Mục tiêu Giúp học sinh: - Biết dấu hiệu chia hết cho 3. - Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho3 và các số không chia hết cho 3. B. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án + SGK + SGV + Vở BT - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C. Phương pháp: Phân tích – Luyện tập - Động não. D. các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định tổ chức Hát, KT sĩ số II. Kiểm tra bài cũ - Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 và cho ví dụ ? III. Dạy học bài mới : 1) Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2) Hướng dẫn HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 3 : - Y/c HS nêu các ví dụ : Tìm những số chia hết cho 3 - Y/c HS tính tổng các chữ số của số chia hết cho 3 - Nêu nhận xét. - Nêu dấu hiệu chia hết cho 3 ? - Y/c HS thực hiện một số phép tính chia hết cho 3 còn dư. - Nhận xét gì qua các ví dụ ? 3) Luyện tập : * Bài 1 : - Nhận xét, chữa bài. * Bài 2 : Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống sao cho : - Nhận xét chữa bài. * Bài 3 : Câu nào đúng, câu nào sai. - Nhận xét chữa bài. * Bài 4 : Với 4 chữ số : 0 ; 6 ; 1 ; 2. - Nhận xét cho điểm HS. IV. Củng cố - dặn dò : + Nhận xét giờ học. + Về học thuộc dấu hiệu chia hết cho 9. Hát tập thể - 1 HS lên bảng nêu và cho ví dụ. - HS nhắc lại đầu bài. - Ví dụ : 12 : 3 = 4 15 : 3 = 5 18 : 3 = 6 12 => 1 + 2 = 3 15 => 1 + 5 = 6 18 => 1 + 8 = 9 - Số chia hết cho 3 thì tổng các chữ số của nó chia hết cho 3. - HS nêu : VD : 13 : 3 = 4 dư 1 16 : 3 = 5 dư 1 19 : 3 = 6 dư 1 - Tổng các chữ số của một số mà không chia hết cho 3 thì số đó không chia hết cho 3. a) Các số chí hết cho 3 là : 4563 ; 3576 ; 66816. b) Số chia hết cho 9 là : 4563 ; 66816 c) Số chia hết cho 3 nhưng không chí hết cho 9 là : 3576. a) 94 ? : Chia hết cho 9 ( 945 ) b) 2 ?5 : Chia hết cho 3 ( 225 ; 255 ; 285 ) c) 76 ? : Chia hết cho 3 và chie hết cho 2 ( 762 ; 766 ; 768 ) a) Số 13456 không chí hết cho 3 (Đ) b) Số 70009 chí hết cho 9 (S) c) Số 78435 không chí hết ch 9 (S) d) Số có chữ số tận cùng là số 0 thì vừa chia hết cho 2 và vừa chí hết cho 5. a) Viết ít nhất 3 số có 3 chữ số khác nhau và chia hết cho 9. 612 ; 216 ; 126 b) Viết một số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 3 nhưng không chí hết cho 9 : 120 _______________________________________________ Ngày giảng : 4 2007 Đ88. Luyện tập. A . Mục tiêu Giúp học sinh Củng cố kiến thức về các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 và 9. B. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án + SGK + SGV + Vở BT - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C. Phương pháp: Luyện tập - Thực hành. D. các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định tổ chức Hát, KT sĩ số II. Kiểm tra bài cũ - Nêu dấu hiệu chia hết cho 3 ? Cho ví dụ ? III. Dạy học bài mới : 1) Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2) Ôn bài cũ : - Y/c HS nêu các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 và 9. - Các số sau chia hết cho 2 . Vì sao ? - Các số sau chia hết cho 3 . Vì sao ? 3) Luyện tập : Bài 1 : Trong các số sau, số nào chia hết cho 3 : 231 ; 109 ; 1872 ; 8225 ; 92313. - Nhận xét, chữa bài. -Bài 2 : Trong các số sau số nào chia hết cho 3 ? 96 ; 502 ; 6823 ; 55553 ; 641311. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3 : Viết số có 3 chữ số và chia hết cho 3. Bài 4 : Tìm những số thích hợp điền vào chỗ trống để được các số chia hết cho 3 nhưng không chí hết cho 9. IV. Củng cố - dặn dò : + Nhận xét giờ học. + Về học thuộc dấu hiệu chia hết cho 9. Hát tập thể - 1 HS lên bảng nêu và cho ví dụ. - HS nhắc lại đầu bài. - Các số : 54 ; 110 ; 218 ; 456 ; 1402 ; 402 chia hết cho 2 vì chữ số tận cùng của chúng là các chữ số chẵn và số 0. - Các số 57 ; 72 ; 111 ; 105 . Vì tổng các chữ số của những số này đều chia hết cho 3. - Các số chia hết cho 3 là : 231 ; 1872 ; 92313. - Các số không chia hết cho 3 là : 502 ; 6823 ; 55553 ; 641311. - 123 ; 321 ; 213. - Nhận xét, bổ sung. + 56 ? 561 + 79 ? 795 + 2 ? 35 2235 - Nhận xét, bổ sung. ________________________________________ Ngày giảng : 5 2007 Đ89. Luyện tập chung. A . Mục tiêu Giúp học sinh : - Củng cố kiến thức về các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 và 9. - Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 và giải toán. B. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án + SGK + SGV + Vở BT - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C. Phương pháp: Luyện tập - Thực hành. D. các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định tổ chức Hát, KT sĩ số II. Kiểm tra bài cũ - Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 ? Cho ví dụ minh hoạ. III. Dạy học bài mới : 1) Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2) Luyện tập : * Bài 1 : Cho HS tự làm vào vở, gọi HS chữa bài. - Nhận xét, chữa bài. * Bài 2 : Gọi HS nêu cách làm, sau đó tự làm vào vở. - Gọi 3 HS lên bảng làm. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3 : GV cho HS tự làm vào vở, đổi vở để tự kiểm tra lẫn nhau. - Nhận xét, bổ sung. Bài 4 : Cho HS làm bài vào vở, gọi 4 HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, cho điểm HS. * Bài 5 : - Gọi HS đọc bài toán, phân tích bài toán và làm vào vở. - Gọi 1 HS nêu miểng bài làm của mình. - Nhận xét, chữa bài IV. Củng cố - dặn dò : + Nhận xét giờ học. + Về học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9. Hát tập thể - 1 HS lên bảng nêu và cho ví dụ. - HS nhắc lại đầu bài. - 4 HS nêu miệng : a) Các số chia hết cho 2 là : 4568 ; 2050 ; 35766 b) Các số chia hết cho 3 là : 2229 ; 35766. c) Các số chia hết cho 5 là : 7435 ; 2050. d) Các số chia hết cho 9 là : 35 766. - 3 HS lên bảng làm bài : a) Số chia hết cho cả 2 và 5 là : 64620 ; 5270. b) Số chia hết cho cả 3 và 2 là : 57324 ; 64620. c) Số chia hết cho cả 2 ; 3 ; 5 và 9 là : 64620. - 1 HS lên bảng điền vào ô trống. a) 528 ; 558 ; 588. b) 603 ; 693 c) 240 d) 354 - 4 HS lên bảng làm bài. a) 2253 + 4315 – 173 = 6395 ; chia hết cho 5. b) 6438 – 2325 x 2 = 1788 ; chia hết cho 2. c) 480 – 120 : 4 = 450 ; 450 chia hết cho 5 và 2. d) 63 + 24 x 3 = 135 ; 135 chia hết cho 5. - Nhận xét, bổ sung. - 1 HS phân tích : Nếu xếp thành 3 hàng không thừa, không thiếu bạn nào thì số bạn chia hết cho 3. Nếu xếp thành 5 hàng không thừa, không thiếu bạn nào thì số bạn chia hết cho 5. Các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là : 0 ; 15 ; 30 ; 45 ; ... ; lớp ít hơn 35 HS và nhiều hơn 20 HS . Vậy số HS của lớp là 30. - HS chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học kì I.
Tài liệu đính kèm: