Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 12 (Bản hay)

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 12 (Bản hay)

I - MỤC TIÊU :

- Biết thực hiện php nhn một số với một tổng , nhn một tổng với một số .

*Bài tập cần làm : Bài 1, 2 (a/ 1 ý ; b/ 1 ý), 3.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Kẻ bảng phụ bài tập 1.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Khởi động:

Bài cũ: Mét vuông

GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà

GV nhận xét

Bài mới:

 

doc 9 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 216Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 12 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
Tiết 56: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
(Tr.66)
I - MỤC TIÊU : 
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số .
*Bài tập cần làm : Bài 1, 2 (a/ 1 ý ; b/ 1 ý), 3.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Kẻ bảng phụ bài tập 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Khởi động: 
Bài cũ: Mét vuông
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Tính & so sánh giá trị hai biểu thức.
GV ghi bảng:
 4 x (3 + 5)
 4 x 3 + 4 x 5
Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức rồi so sánh giá trị hai biểu thức, từ đó rút ra kết luận: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5.
Hoạt động 2: Nhân một số với một tổng
GV chỉ vào biểu thức ở bên trái, yêu cầu HS nêu:
 4 x (3 + 5)
 một số x một tổng
 4 x 3 + 4 x 5
1 số x 1 số hạng + 1 số x 1 số hạng
Yêu cầu HS rút ra kết luận
GV viết dưới dạng biểu thức
 a x (b + c) = a x b + a x c
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
HS làm theo mẫu. 
Bài tập 2: Làm câu a/ 1 ý ; b/ 1 ý.
HS tính bằng hai cách. 
Bài tập 3:
HS tính và so sánh kết quả. HS nêu cách nhân một số với một tổng. 
Bài tập 4: Y/c HS khá giỏi làm thêm 
HS làm theo mẫu. 
HS tính rồi so sánh.
HS nêu
Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng đó, rồi công các kết quả lại.
Vài HS nhắc lại.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS nêu lại mẫu
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Một số nhân với một hiệu.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Toán
Tiết 57: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
(Tr.67)
I - MỤC TIÊU : 
- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu , nhân một hiệu với một số .
- Biết giải bài tốn và tính giá trị biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu , nhân một hiệu với một số .
*Bài tập cần làm : Bài 1, 3, 4.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Kẻ bảng phụ bài tập 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Khởi động: 
Bài cũ: Một số nhân với một tổng
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Tính & so sánh giá trị hai biểu thức.
GV ghi bảng:
 3 x (7 - 5)
 3 x 7 - 3 x 5
Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức rồi so sánh giá trị hai biểu thức, từ đó rút ra kết luận: 3 x (7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5
Hoạt động 2: Nhân một số với một hiệu
GV chỉ vào biểu thức ở bên trái, yêu cầu HS nêu:
 3 x (7 - 5)
 một số x một hiệu
 3 x 7 - 3 x 5
1 số x số bị trừ - 1 số x số trừ
Yêu cầu HS rút ra kết luận
GV viết dưới dạng biểu thức
 a x (b - c) = a x b - a x c
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1: GV treo bảng phụ. 
HS làm theo mẫu. 
Bài tập 2: Y/c HS khá giỏi làm thêm 
HS làm theo mẫu. 
Bài tập 3: HS tự làm bài vào vở. 
Khuyến khích HS làm theo cách nhân một số với một hiệu. 
Bài tập 4 :
GV hướng dẫn HS vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để rút ra quy tắc nhân một hiệu với một số: Khi nhân một hiệu với một số, ta có thể lần lượt nhân số bị trừ & số trừ của hiệu với số đó, rồi trừ hai kết quả với nhau.
HS tính rồi so sánh.
HS nêu
Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ & số trừ, rồi trừ hai kết quả với nhau.
Vài HS nhắc lại.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Toán
Tiết 58: LUYỆN TẬP
(Tr.68)
I - MỤC TIÊU : 
- Vận dụng được tính chất giao hốn , kết hợp của phép nhân , nhân một số với một tổng ( hiệu ) trong thực hành tính , tính nhanh .
*Bài tập cần làm : Bài 1 ( dịng 1 ) ; Bài 2 a ; b ( dịng 1 ) ; Bài 4 ( chỉ tính chu vi )
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III Các hoạt động dạy – học
Khởi động: 
Bài cũ: Nhân một số với một hiệu.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Củng cố kiến thức đã học.
Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép nhân.
Yêu cầu HS viết biểu thức chữ, phát biểu bằng lời.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Làm dịng 1.
GV hướng dẫn cách làm, HS thực hành tính
Bài tập 2: Làm câu a ; b ( dịng 1 ) 
Hướng dẫn HS làm theo mẫu, gọi một vài em nói cách làm khác nhau.
Bài tập 3: Y/c HS khá giỏi làm thêm 
Mục đích của bài này là biết viết một số thành tổng hoặc hiệu của một số tròn chục với số 1. Sau đó áp dụng tính chất đã học để làm. 
Bài tập 4 : Chỉ tính chu vi 
HS nêu: tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, một số nhân với một tổng, một số nhân với một hiệu.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Nhân với số có hai chữ số.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Toán
Tiết 59: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
(Tr.69)
I - MỤC TIÊU : 
- Biết cách nhân với số cĩ hai chữ số .
- Biết giải bài tốn liên quan đến phép nhân với số cĩ hai chữ số .
*Bài tập cần làm : Bài 1 (a, b, c), 3.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng con
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Khởi động: 
Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Tìm cách tính 36 x 23
Trước tiết này HS đã biết:
+ Đặt tính & tính khi nhân với số có một chữ số.
+ Đặt tính & tính để nhân với số tròn chục từ 10 đến 90
Đây là những kiến thức nối tiếp với kiến thức của bài này.
GV cho cả lớp đặt tính & tính trên bảng con: 36 x 3 và 36 x 20
GV đặt vấn đề: Ta đã biết đặt tính & tính 36 x 3 và 36 x 20, nhưng chưa học cách tính 36 x 23. Các em hãy tìm cách tính phép tính này?
GV chốt: ta nhận thấy 23 là tổng của 20 & 3, do đó có thể nói rằng: 36 x 23 là tổng của 36 x 20 & 36 x 3
GV gợi ý cho HS khá viết bảng.
Hoạt động 2: Giới thiệu cách đặt tính & tính.
GV đặt vấn đề: để tìm 36 x 23 ta phải thực hiện hai phép nhân (36 x 3; 36 x 20) & một phép tính cộng. Để khỏi phải đặt tính nhiều lần, liệu ta có thể viết gộp lại được hay không?
GV yêu cầu HS tự đặt tính.
GV hướng dẫn HS tính:
 36 
 x 23
 108
 72
 828
GV viết đến đâu, cần phải giải thích ngay đến đó, đặc biệt cần giải thích rõ: 
+ 108 là tích của 36 và 3, gọi là tích riêng thứ nhất.
+ 72 là tích của 36 & 2 chục. Vì đây là 72 chục tức là 720 nên ta viết thụt vào bên trái một cột so với 108. 72 gọi là tích riêng thứ hai
Cho HS ghi tiếp vào vở các tên gọi:
+ 108 là tích riêng thứ nhất.
+ 72 là tích riêng thứ hai.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1: làm câu a, b, c.
Yêu cầu HS làm trên bảng con.
GV cần lưu ý: đây là bài tập cơ bản, cần kiểm tra kĩ, đảm bảo tất cả HS đều biết cách làm.
Bài tập 2: Y/c HS khá giỏi làm thêm 
Tính giá trị của biểu thức 45 X a với a=13; 26; 29. 
Bài tập 3:
- Trước tiên hỏi chung cả lớp cần thực hiện phép tính gì. Sau đó cho HS tính & viết lời giải vào vở.
HS nhắc lại các kiến thức đã học.
HS tính trên bảng con.
HS tự nêu cách tính khác nhau.
36 x 23 = 36 x (20 + 3)
 = 36 x 20 + 36 x 3
 = 720 + 108 (lấy kq ở trên)
 = 828
HS tự đặt tính rồi tính.
]HS tập tính trên bảng con.
HS viết vào vở nháp, vài HS nhắc lại.
- HS thực hiện tính trên bảng con.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa bài
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Toán
Tiết 60 : LUYỆN TẬP
(Tr.69)
I - MỤC TIÊU : 
- Thực hiện được nhân với số cĩ hai chữ số .
- Biết giải bài tốn liên quan đến phép nhân với số cĩ hai chữ số 
*Bài tập cần làm : Bài 1, 2 (cột 1, 2), 3.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Khởi động 
Kiểm tra bài cũ:
HS sửa bài tập ở nhà. 
Nhận xét phần sửa bài.
Bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: Luyện tập
Luyện tập :
Bài 1: 
HS tự đặt tính, tính rồi chữa bài. 
Bài 2: Làm cột 1, 2.
Cho HS tính ngoài giấy nháp rồi nêu kết quả tính để viết vào ô trống. 
Bài 3: 
HS tự giải bài toán
Bài 4: Y/c HS khá giỏi làm thêm 
HS tự làm một trong hai bài này rồi chữa bài. 
HS làm bài 
HS sửa bài. 
HS làm bài 
HS sửa bài.
HS làm bài 
HS sửa bài. 
HS làm bài 
HS sửa bài. 
Củng cố – dặn dò:
Làm trong VBT
Nhận xét tiết học. 
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_4_tuan_12_ban_hay.doc