Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 12 - Trương Thị Hòa

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 12 - Trương Thị Hòa

1.KTBC:

 -Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập:

 +Bài 1: Điền dấu > , < ,="vào" ô="" trống="">

7845 dm2  78 dm2 45dm2

6 032 dm2  603 m2 2 dm2

 12cm2 3 dm2  1 230 dm2

 +Bài 2: Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 48m, chiều dài hơn chiều rộng 14m .Tính diện tích khu đất ấy .

2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: SGV

 b. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:

 -GV viết lên bảng 2 biểu thức :

 4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5

 -Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên .-Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nhau ?

 -Vậy ta có : 4 x ( 3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5

 c.Quy tắc nhân một số với một tổng : SGV

 -GV hỏi :Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng,chúng ta có thể làm thế nào ?

 -Gọi số đó là a, tổng là ( b + c ), hãy viết biểu thức a nhân với tổng đó .

- Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó ?

 - Vậy ta có : a x ( b + c) = a x b + a x c

 -Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một tổng .

 

doc 10 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 4912Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 12 - Trương Thị Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Tiết 56
 NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
Người dạy : Trương Thị Hoà
Môn dạy : TOÁN
I.Mục tiêu: 
-Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng,nhân một tổng với một số, 
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 a) 1 ý; b) 1ý, bài 3.
II.Đồ dùng dạy học: 
 -Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 ( nếu có ).
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC: 
 -Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập:
 +Bài 1: Điền dấu > , < , = vào ô trống 
7845 dm2 £ 78 dm2 45dm2
6 032 dm2 £ 603 m2 2 dm2
 12cm2 3 dm2 £ 1 230 dm2
 +Bài 2: Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 48m, chiều dài hơn chiều rộng 14m .Tính diện tích khu đất ấy .
2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: SGV
 b. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
 -GV viết lên bảng 2 biểu thức :
 4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
 -Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên .-Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nhau ?
 -Vậy ta có : 4 x ( 3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5
 c.Quy tắc nhân một số với một tổng : SGV
 -GV hỏi :Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng,chúng ta có thể làm thế nào ?
 -Gọi số đó là a, tổng là ( b + c ), hãy viết biểu thức a nhân với tổng đó .
- Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó ?
 - Vậy ta có : a x ( b + c) = a x b + a x c
 -Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một tổng .
d. Luyện tập , thực hành
 Bài 1:
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức nào ?
 -GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân với một tổng :
 + Nếu a = 4 , b = 5 , c = 2 thì giá trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau ?
 -GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại .
 -Như vậy giá trị của 2 biểu thức luôn thế nào với nhau khi thay các chữ a, b, c bằng cùng một bộ số ?
 Bài 2:
 -Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV yêu cầu HS tự làm bài .
 -GV hỏi : Trong 2 cách tính trên , em thấy cách nào thuận tiện hơn ?
 - HS khá giỏi làm các bài còn lại của bài 2
 Bài 3:
 -Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trong bài .
 -Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào?
 -Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào?
 Bài 4
 -Yêu cầu HS nêu đề bài toán .
-GV viết lên bảng : 36 x 11 và yêu cầu HS đọc bài mẫu , suy nghĩ về cách tính nhanh .
 -Vì sao có thể viết như thế nào ?
 -Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài .
- Dành cho Hs khá giỏi.
3.Củng cố- Dặn dò:
 -Yêu cầu HS nêu lại tính chất một số nhân với một tổng , một tổng nhân với một số .
 -GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài cho tiết sau.
-3 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn . 
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào nháp .
-Bằng nhau . 
-Lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau .
- a x ( b + c) = a x b + a x c
- Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu .
- a x ( b+ c) và a x b + a x c
HS tự làm bài .
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở .
-Yêu cầu HS tự làm bài .
+ Bằng nhau và cùng bằng 28
-HS trả lời .
-Luôn bằng nhau .
-Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách .
1 HS lên bảng làm bài,HS cả lớp làm bài vào vở .
-Cách 1 thuận tiện hơn vì tính tổng đơn giản , sau đó khi thực hiện phép nhân có thể nhẩm được .
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài .
- Có dạng một tổng nhân với một số .
Là tổng của 2 tích .
.
 -Vì 11 = 10 + 1
36 x 11 = 36 x ( 10 + 1 ) 
Tuần 12
Tiết 57
MỘT SỐ NHÂN VỚI MỘT HIỆU
Người dạy : Trương Thị Hoà
Môn dạy : TOÁN
I. Mục tiêu:
 -Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu,nhân một hiệu với một số, 
 - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân hiệu với một số.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 3,bài 4.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 , trang 67 , SGK .
III.Hoạt động trên lớp: 	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC:
 -Gọi HS lên bảng và yêu cầu làm các bài tập của tiết 56, Áp dụng tính chất nhân 1 số với một tổng để tính 
25 x 110 48 x 1 100 25 x 1 110 
 - Giải bài toán sau bằng 2 cách 
Một cửa hàng có 125 thùng bánh , mỗi thùng hàng có 20 hộp bánh . Cửa hàng nhận về thêm 25 thùng bánh nữa. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu hộp bánh 
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài : SGV
 b)Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức 
 -Viết lên bảng 2 biểu thức :
3 x ( 7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5 
 -Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên .
-Gía trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nhau . 
 -Vậy ta có : 3 x ( 7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5 
 c. Quy tắc nhân một số với một hiệu 
- GV nêu trong SGV
 -Vậy khi thực hiện nhân một số với một hiệu , ta có thể làm thế nào ?
 -Gọi số đó là a , hiệu là ( b – c) . Hãy viết biểu thức a nhân với hiệu ( b- c) 
 -Biểu thức a x ( b – c) có dạng là một số nhân với một hiệu,Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó cách nào khác ?
 -Vậy ta có a x ( b – c) = ax b – a x c 
 -Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một hiệu . 
d. Luyện tập , thực hành 
 Bài 1 
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV treo bảng phụ , có viết sẵn nội dung của bài tập và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng . 
 -Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức 
nào ? 
 -Yêu cầu HS tự làm bài .
Bài 2
 -Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV viết lên bảng : 26 x 9 và yêu cầu HS đọc bài mẫu và suy nghĩ về cách tính nhanh .
 -Vì sao có thể viết : 26 x 9 = 26 x ( 10 – 1 ) ?
- Dành cho HS khá giỏi.
Bài 3
 -Gọi 1 HS đọc đề bài . 
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu quả trứng, chúng ta phải biết điều gì ?
Bài giải
Số quả trứng có lúc đầu là
175 x 40 = 7 000 ( quả )
Số quả trứng đã bán là
175 x 10 = 1750
Số quả trứng còn lại là
7 000 - 1 750 = 5 250 ( quả )
Đáp số : 5 250 quả
Bài 4 -Cho HS tính 2 giá trị biểu thức trong bài 
 -Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào ?
 -Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào?
 3 . Củng cố – Dặn dò:
 -Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân một hiệu với một số .
 -Dăn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau .
 + 3 HS tính 
 + 2 HS giải
3 X ( 7 – 5 ) = 3 x 2 = 6
3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6
-Bằng nhau
-Có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ 2 kết quả cho nhau .
-HS viết : a x ( b – c )
-HS viết : a x b – a x c 
-HS viết và đọc lại .
- HS nêu như phần bài học trong SGK .
-Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu .
-HS đọc thầm .
-Biểu thức a x ( b – c) và a x b – a x c 
-1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài vào vở .
-Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính .
-HS thực hiện yêu cầu và làm bài .
-Vì 9 = 10 – 1 .
-1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài vào vở .
-Yêu cầu chúng ta tìm số trứng cửa hàng còn lại sau khi bán .
+Biết số trứng lúc đầu , số trứng đã bán , sau đó thực hiện trừ 2 số này cho nhau 
+Biết số giá để trứng còn lại , sau đó nhân số giá với số trứng có trong mỗi giá 
-2 HS lên bảng làm , mỗi HS một cách , cả lớp làm vào vở.
 Bài giải
Số giá để trứng còn lại sau khi bán là
 40 - 10 = 30 ( quả )
Số quả trứng còn lại là
 175 x 30 = 5 250 ( quả )
 Đáp số : 5 250 quả
-Có dạng một hiệu nhân một số .
-Là hiệu của hai tích .
-2 HS nêu trước lớp , cả lớp theo dõi , nhận xét .
Tuần 12
Tiết 58
	 LUYỆN TẬP
Người dạy : Trương Thị Hoà
Môn dạy : TOÁN
I. Mục tiêu:
- Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng ( hiệu ), trong thực hành tính, tính nhanh.
- Bài tập cần làm: bài 1 ( dòng 1 ), bài 2: a,b ( dòng 1 ), bài 4 ( chỉ tính chu vi ).
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động củ trò
1.KTBC :
 -Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập .
*Ap dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính nhanh 
123 x 99 ; 456 x 999 ; 12 x 89
* Một xe ô tô dự định chở 150 bao muối , mỗi bao nặng 100 kg , nhưng chỉ nhận được số bao muối ít hơn dự định là 30 bao . Hỏi ô tô đó đã chở bao nhiêu tấn muối ? 
 -Chữa bài , nhận xét và cho điểm HS . 
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài 
 -GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng .
b) Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1 
 -Nêu yêu cầu của bài tập , sau đó cho HS tự làm bài 1:
 a) 135 x ( 20 + 3) =135 x 20 + 135 x 3 b) 642 x ( 30 – 6) = 642 x 30 – 642 x 6 	 = 2700 + 405 = 3105 = 19 260 – 3 852 = 15 408
c) 427 x ( 10 + 8) = 427 x 10 + 427 x 8 d) 287 x ( 40 – 8) =287 x 40 – 287 x 8 
 = 4270 + 3416 = 7686 = 11 480 – 2 296 = 9 184 
- HS khá giỏi làm các bài còn lại của bài 1.
 Bài 2 
 -Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Viết lên bảng biểu thức : 134 x 4 x 5 
 -Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại .
 -Phần b yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Viết lên bảng biểu thức :
145 x 2 + 145 x 98 
Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức trên theo mẫu .
 -Chúng ta đã áp dụng tính chất nào để tính giá trị của biểu thức ?
- HS khá giỏi làm bài 2 dòng 2
 Bài 3
 -Yêu cầu HS áp dụng tính chất nhân một số với một tổng (hoặc một hiệu) để thực hiện tính ( Dành cho HS khá giỏi )
a) 217 x 11 	b) 413 x 21	c) 1234 x 31
= 217 x ( 10 + 1)	= 413 x ( 20 + 1)	= 1234 x ( 30 + 1)
= 217 x 10 + 217	= 413 x 20 + 413	= 1234 x 30 + 1234
= 2170 + 217 = 2387	= 8260 + 413 = 8673	= 37020 + 1234 = 38254
 * 217 x 9 	 * 413 x 19	 * 1234 x 29
= 217 x ( 10 – 1)	= 413 x ( 20 – 1)	= 1234 x ( 30 – 1)
= 217 x 10 – 217	= 413 x 20 – 413	= 1234 x 30 – 1234
= 2170 – 217 = 1953	 = 8260 – 413 = 7847	= 37020 – 1234 = 35786
 -GV chữa bài và cho điểm HS 
 Bài 4 
 -Cho HS đọc đề toán 
 -GV cho HS tự làm bài 
-HS khá giỏi tính diện tích.
3.Củng cố- dặn dò:
 -Nhận xét giờ học 
 -Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau : “ Nhân với số có hai chữ số”
-3 HS lên bàng làm.
-5 HS đem vở lên kiểm tra.
-3 HS lên sửa.
-1HS lên bảng giải.
135 x 20 + 135 x 3 
287 x 40 – 287 x 8 
-3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở .
-Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.
-HS tính 
.-2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở .
-Tính theo mẫu .
-1 HS lên bảng tính , HS cả lớp làm vào giấy nháp .
-Nhân một số với một tổng .
-3 HS lên bảng làm, HS làm vào VBT.
-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau 
-HS đọc đề.
-HS lên bảng làm bài . cả lớp làm bài vào vở 
Bài giải
Chiều rộng của sân vận động là
180 : 2 = 90 ( m )
Chu vi của sân vận động là
( 180 + 90 ) x 2 = 540 ( m )
Diện tích của sân vận động đó là
180 x 90 = 16 200 ( m 2 )
Đáp số 540 m , 16 200 m2
Tuần 12
Tiết 59
	NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
Người dạy : Trương Thị Hoà
Môn dạy : TOÁN
I.Mục tiêu: 
 -Biết cách nhân với số có hai chữ số.
 - Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số
 - Bài tập cần làm: bài 1( a,b,c ), bài 3.
 -HS khá giỏi làm bài 2.
II.Đồ dùng dạy học: 
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC: 
 -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 58, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 
 b.Phép nhân 36 x 23
 * Đi tìm kết quả:
 -GV viết lên bảng phép tính 36 x 23, sau đó yêu cầu HS áp dụng tình chất một số nhân với một tổng để tính.
 -Vậy 36 x 23 bằng bao nhiêu ?
 * Hướng dẫn đặt tính và tính:
 -GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân:
 +Lần lượt nhân từng chữ số của 23 với 36 theo thứ tự từ phải sang trái.
 +Vậy 36 x 23 = 828
 -GV giới thiệu:
 § 108 gọi là tích riêng thứ nhất.
 § 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ phải là 720.
c.Luyện tập, thực hành:
 Bài 1:
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV chữa bài, khi chữa bài yêu cầu 4 HS lần lượt nêu cách tính của từng phép tính nhân.
 Bài 2:
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Muốn tính giá trị của biểu thức 45 x a với a = 13 chúng ta làm như thế nào ?
- Dành cho HS khá giỏi
Bài 3:
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài trước lớp.
 3.Củng cố- Dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị bài cho tiết sau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS tính:
36 x 23 = 36 x (20 +3)
 = 36 x 20 + 36 x 3
 = 720 + 108
 = 828
 36 x 23 = 828
-1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt tính vào giấy nháp.
x
 36
 23 
 108
 72
 828
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp
-HS nêu như SGK.
-Đặt tính rồi tính.
-HS nghe giảng, sau đó 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
-Tính giá trị của biểu thức 45 x a.
-Với a = 13, a = 26, a = 39.
-Thay chữ a bằng 13, sau đó thực hiện phép nhân 45 x 13.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
+Với a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585
+Với a = 26 thì 45 x a = 45 x 26 = 1170
+Với a = 39 thì 45 x a = 45 x 39 = 1755
Bài giải
Số trang của 25 quyển vở cùng loại đó là:
48 x 25 = 1200 (trang)
Đáp số: 1200 trang
Tuần 12
Tiết 60
: LUYỆN TẬP
Người dạy : Trương Thị Hoà
Môn dạy : TOÁN
I.Mục tiêu :
 - Thực hiện được nhân với số có hai chữ số.
 - Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 ( cột 1,2 ), bài 3.
II. Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC :
* Bài 1 : Đặt tính rồi tính 
 45 x 25 89 x 16 78 x 32 
* Bài 2 : Một khu đất hình vuông có cạnh dài 16m. Tính chu vi và diện tích của khu đất đó .
 2.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 -Nêu yêu cầu của tiết học rồi ghi tên lên bảng . b) Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1
 -Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính .
 -GV chữa bài và yêu cầu HS nêu rõ cách tính của mình .
 428 * 9 nhân 8 bằng 72 , viết 2 nhớ 7 
 39 9 nhân 2 bằng 18 , thêm 7 bằng 25 , viết 5 nhớ 2 
 3852 9 nhân 4 bằng 36 , thêm 2 bằng 38 , viết 38 
 1284 * 3 nhân 8 bằng 24 , viết 4 nhớ 2 
 16692 3 nhân 2 bằng 6 , thêm 2 bằng 8 , viết 8 
 3 nhân 4 bằng 12 , viết 12 
 * Hạ 2 
 5 + 4 = 9 , viết 9 
 8 + 8 = 16 , viết 6 nhớ 1
 3 + 2 = 5 thêm 1 là 6 , viết 6
 Hạ 1 
 * Vậy 428 x 39 = 16 692 
x
-Nhận xét , cho điểm HS .
 Bài 2 
 -Làm thế nào để tìm được số điền vào ô trống trong bảng ?
-Điền số nào vào ô trống thứ nhất ?
 -Yêu cầu HS điền tiếp vào các phần ô trống còn lại .
-HS khá giỏi làm các bài còn lại của bài 2
 Bài 3
-Gọi 1 HS đọc đề bài .
 -Yêu cầu HS tự làm bài .
Bài giải
Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là :
75 x 60 = 4500 ( lần )
Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là
4500 x 24 = 108 000 ( lần )
Đáp số : 108 000 lần
 -GV nhận xét , cho điểm HS. 
Bài 4
 -Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài. 
 -Dành cho HS khá giỏi.
 Bài 5
Dành cho HS khá giỏi.
3.Củng cố, dặn dò :
 -Gọi 3 HS thi đua thực hiện tính nhanh 
45 x 32 + 1 245 ; 75 x 18 + 75 x 21 ;
 12 x ( 27 + 46 ) – 1 567 
 *Củng cố giờ học :
 -Dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau .
-4 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp theo dõi để nhận xét .
-HS nghe .
-3 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm vào vở .
-HS nêu cách tính .
-Dòng trên cho biết giá trị của m , dòng dưới là giá trị của biểu thức : m x 78 
-Thay giá trị của m vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức này , được bao nhiêu viết vào ô trống tương ứng .
-Với m = 3 thì a x 78 = 3 x 78 = 234 , vậy điền vào ô trống thứ nhất số 234.
-HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau .
-HS đọc .
-2 HS lên bảng , HS cả lớp làm vào vở.
Bài giải
24 giờ có số phút là :
60 x 24 = 1440 ( phút )
Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là:
75 x 1440 = 108 000 ( lần )
Đáp số : 108 000 lần
-1 HS lên bảng làm , HS cả lớp làm vào vở .
Bài giải
Số tiền bán 13 kg đường loại 5200 đồng 1 kg là :
 5200 x 13 = 67 600 ( đồng )
Số tiền bán 15 kg đường loại 5500 đồng 1 kg là :
 5500 x 18 = 99 000 ( đồng )
Số tiền bán cả 2 loại đường là :
 67 600 + 99 000 = 166 600 ( đồng )
 Đáp số : 166 600 đồng
-HS cả lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 12(6).doc