Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột tổng hợp các môn)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột tổng hợp các môn)

Lịch sử

Tiết 22 Trường học thời Hậu Lê

I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

_ Biết được sự phát triển của giáo dụ thời Hậu Lê ( những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học ):

+ Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ : ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho giáo ,

+ Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu .

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Hình 1/49, hình 2/50.

- Phiếu học tập

III/ Các hoạt động dạy-học:

 

doc 32 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/01/2022 Lượt xem 290Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột tổng hợp các môn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Thứ hai, ngày 6 tháng 02 năm 2012
SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đạo đức
Tiết 22 Lịch sự với mọi người (tiết 2)
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
_ Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người .
_ Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người .
_ Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh .
* KỸ NĂNG SỐNG :
- Kỹ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác .
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A/ KTBC: Lịch sự với mọi người
1) Thế nào là lịch sự với mọi người?
2) Nêu 1 tình huống được coi là lịch sự
- Kiểm tra sự chuẩn bị đóng vai của học sinh.
 B/ Vào bài:
* Hoạt động 1: Đóng vai (BT4 SGK)
- Dán lên bảng 2 tình huống, gọi hs đọc
- Các em hãy thảo luận nhóm 8 để phân công đóng vai tình huống trên ( nhóm 1, 3, 5,7 tình huống 1, nhóm 2, 4, 6,8 ) tình huống 2)
- Lần lượt gọi đại diện nhóm đóng vai tình huống a, tình huống b.
- Cùng hs nhận xét, đánh giá cách giải quyết. 
1. Tiến sang nhà Linh, hai bạn cùng chơi đồ chơi thật vui vẻ. Chẳng may, Tiến lỡ tay làm hỏng đồ chơi của Linh.
 - Theo em, hai bạn cần làm gì khi đó?
 - Cách cư xử của bạn Linh là đúng hay sai? Vì sao? 
- Nếu là Linh thì bạn sẽ cư xử như thế nào? 
- Qua tình huống này, em rút ra điều gì cho bản thân? 
2. Thành và mấy bạn nam chơi đá bóng ở sân đình, chẳng may để bóng rơi trúng vào người bạn gái đi ngang qua.
 - Các bạn nam nên làm gì trong tình huống đó?
 - Nếu bạn đó bị nặng hơn như chảy máu hay té xỉu, bạn sẽ làm gì?
- Các em rút ra điều gì ở tình huống này? 
Kết luận: Những hành vi, những tình huống các em vừa thảo luận là thể hiện cách cư xử lịch sự với mọi người trong giao tiếp.
* Hoạt động 2: Thi "Tập làm người lịch sự"
- Phổ biến luật chơi, chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 bạn.
- Nhiệm vụ của mỗi đội là dựa vào gợi ý, xây dựng 1 tình huống giao tiếp, trong đó thể hiện được phép lịch sự.
- Mỗi 1 lượt chơi, đội nào xử lí tốt tình huống sẽ ghi được 5 điểm. Sau các lượt chơi đội nào ghi nhiều điểm hơn là thắng. 
- Gắn lên bảng lớp y/c 1,2 
+ Có một bà già đi chợ về, tay xách 1 giỏ nặng muốn sang đường
+ Có một em bé bị lạc đang tìm mẹ. 
- Gọi 2 dãy lên thể hiện.
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương dãy thắng cuộc.
 C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc y/c BT 5
- Câu ca dao này khuyên ta điều gì? 
- Nêu 1 tình huống em đã thể hiện là người lịch sự.
- Qua bài học, em rút ra được điều gì cho bản thân? 
- Bài sau: Giữ gìn các công trình công cộng. 
- Nhận xét tiết học 
- 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu 
1) Lịch sự với mọi người là có lời nói, cử chỉ, hành động thể hiện sự tôn trọng đối với người mình gặp gỡ, tiếp xúc. 
2) 1 hs nêu tình huống thể hiện sự lịch sự 
- 2 hs đọc 2 tình huống
- Thảo luận nhóm 6 
- Lần lượt lên đóng vai
- Nhận xét 
- Năn nỉ đã làm lỡ tay và xin lỗi bạn.
- Sai, vì không lịch sự với bạn.
- Em sẽ nhờ ba mẹ, anh chị sửa giúp.
- Lại thăm hỏi và xin lỗi
- Cầu cứu với người lớn để đưa bạn ấy đến bệnh viện cấp cứu. 
- Chơi đá banh ở vỉa hè rất dể gây tai nạn, thương tích. Do đó em không nên chơi đá bóng ở vỉa hè, trên đường phố. 
- Lắng nghe 
- Chia dãy, cử thành viên 
- Lắng nghe, thực hiện 
- 2 hs đọc 
- Lần lượt thể hiện 
- Nhận xét 
- 1 hs đọc to trước lớp
- Cần lựa lời nói trong khi giao tiếp để làm cho cuộc giao tiếp thoải mái, dễ chịu. 
- 1 hs nêu trước lớp
- Thực hiện cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
---------------------------------------------------------------------------------------
Toán
Tiết 106 Luyện tập chung
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
_ Rút gọn được phân số .
_ Quy đồng được mẫu số hai phân số .
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ tiếp tục luyện tập về phân số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số.
 B/ Luyện tập:
Bài 1: Rút gọn các phân số
_Y/c hs thực hiện B 
Bài 2: Muốn biết phân số nào bằng phân số 2/9, chúng ta làm thế nào? 
- Y/c hs tự làm bài, sau đó nêu kết quả trước lớp
Bài 3: ( a, b, c ) Quy đồng mẫu số các phân số
_ Y/c hs tự làm bài trên vở
- Gọi hs lên bảng thực hiện qui đồng mẫu số các phân số 
- Chữa bài, YC hs đổi vở nhau kiểm tra 
 C/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn qui đồng mẫu số các phân số ta làm sao?
- Bài sau: So sánh 2 phân số cùng mẫu
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe 
- = 20/45 = 4/9 
- Chúng ta cần rút gọn các phân số 
- Tự làm bài rồi trả lời trước lớp .
+ Phân số không rút gọn được
+ Phân số 
+ Phân số 
+ Phân số 
- Tự làm bài 
a) b) 
c) d) 
_ 4 HS sửa bài trên bảng lớp .
------------------------------------------------------------------------------------
Tập đọc
Tiết 43 Sầu riêng
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
_ Đọc rõ ràng, rành mạch, bước đầu biết đọcmột đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả .
_ Hiểu ND : Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặt sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A/ KTBC: Bè xuôi sông La
 Gọi 2 hs lên bảng đọc và TLCH:
1) Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng?
2) hình ảnh "Trong đạn bom đổ nát; Bừng tươi nụ ngói hồng" nói lên điều gì? 
- Nhận xét, cho điểm
 B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu chủ điểm bài đọc
- Y/c hs xem tranh minh họa chủ điểm 
- Tranh vẽ những cảnh gì? 
- Từ tuần 22, các em sẽ bắt đầu chủ điểm mới Vẻ đẹp muôn màu.
- Cho hs xem tranh: Ảnh chụp cây gì? 
- Bài đọc mở đầu chủ điểm giới thiệu với các em về cây sầu riêng - một loài cây ăn trái rất quý được coi là đặc sản của miền Nam. Qua cách miêu tả của tác giả, các em sẽ thấy sầu riêng không chỉ cho trái cây ngon mà còn đặc sắc về hương hoa, về dáng dấp của thân, lá, cành. 
2) HD luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (sau mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)
+ Lượt 1: HD phát âm: quyến rũ, vảy cá, lác đác, khẳng khiu.
+ Lượt 2: Giúp hs hiểu nghĩa từ mới trong bài: mật ong già hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê 
- Bài đọc với giọng như thế nào? 
- Y/c hs luyện đọc theo cặp
- Gọi hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm 
b) Tìm hiểu bài:
- Y/c hs đọc thầm đoạn 1, TLCH:
+ Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? 
- Y/c hs đọc thầm toàn bài 
+ Miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng? 
+ Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng? 
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
- Y/c hs lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng trong bài.
- Kết luận giọng đọc, những từ ngữ cần nhấn giọng
- HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn:( Sầu riêng là..đến kì lạ)
. GV đọc mẫu
. Y/c hs luyện đọc trong nhóm 3
. Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay. 
 C/ Củng cố, dặn dò:
- Kết luận nội dung đúng (mục I)
- Về nhà tiếp tục luyện đọc, học nghệ thuật miêu tả của tác giả; tìm các câu thơ, truyện cổ nói về sầu riêng
- Bài sau: Chợ tết
Nhận xét tiết học 
-2 hs lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời
1) Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: những chiếc bè gỗ được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá.
2) Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. 
- Quan sát tranh 
- Cảnh sông núi, nhà cửa, chùa chiền,.. của đất nước. 
- cây sầu riêng
- Lắng nghe 
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài 
- Phát âm cá nhân 
- Giải nghĩa, lắg nghe, theo dõi SGK 
- Nhẹ nhàng, chậm rãi 
- Luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc cả bài
- Lắng nghe 
- Đọc thầm đoạn 1
+ đặc sản của miền Nam 
- Đọc thầm toàn bài 
. Hoa: trổ vào cuối năm; thơm ngát như hương cau, hương bưởi; đậu thành từng chùm, màu trắng ngà; cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. 
. Quả: lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến; mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã ngửi thấy mùi hương ngào ngạt; thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt vị mật ong già hạn; vị ngọt đ ... c hs nêu kết quả. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn so sánh hai phân số cùng tử số ta làm sao?
- Bài sau: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học 
- Ta qui đồng mẫu số, rồi so sánh 2 phân số mới với nhau.
- 1 hs thực hiện 
- Lắng nghe 
_ HS làm bài trên vở 
_ 2 HS lên bảng sửa bài 
a) 
b) Rút gọn 
Vì nên 
_ 1 HS K – G làm mẫu
- Lớp tự làm trong vở câu b 
b) 
.Từ và ta có: 
_ HS thực hiện rút gọn hai phân số trên rồi sánh hai phân số 
_ Trong hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. 
_ HS thực hiện phần b và đọc kết quả cho cả lớp nhận xét .
- Ta so sánh hai mẫu số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn 
KỸ THUẬT 
TRỒNG CÂY RAU, HOA ( TIẾT 1)
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
_ Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng .
_ Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu .
_ Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu .
II/ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
Cây con ,túi bầu chứa đất ,dầm xới ,bình tưới có vòi hoa sen.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Giới thiệu bài
GV nêu MĐ ,YC bài .Bài học hôm nay ,chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cách trồng cây con rau ,hoa .
Hoạt động 1.GV hướng dẫn HS tìm hiểu quy trình trồng cây con 
-GV hướng dẫn HS đọc nội dung SGK.
-YC HS nhác lại các bước gieo hạt và so sánh các công việc gieo hạt với chuẩn bị trồng cây con .
-Gợi ý trả lời :
+Tại sao phải chọn cây con khoẻ ,không cong queo ,gầy yếu và không bị sâu bệnh,đứt rễ ,gãy ngọn ?
+Nhắc lại cách chuẩn bị đất trước khi gieo hạt ?
+Chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào ?
-GV nhận xét và giải thích theo SGK .
-GV hướng dẫn quan sát hình trong SGK để nê các bước trồng cây con và trả lời câu hỏi .
-GV nhận xét và giải thích một số YC trồng cây con .(SGK)
-YC HS nhắc lại cách trồng cây con .
Hoạt động 2. .GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
GV hướng dẫn HS chọn đất ,cho đất vào bầu và trồng cây con trên bầu đất .
-GV hướng dẫn cách trồng cây con theo các bước trong SGK .Làm mẫu chậm và giải thích các yêu cầu kĩ thuật .
**********************
Khoa học
Tiết 44 Âm thanh trong cuộc sống (tt)
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
_ Nêu được ví dụ về :
+ Tác hại của tiếng ồn : tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ ( đau đầu, mất ngủ ); gây mất tập trung trong công việc, học tập;
+ Một số biện pháp chông tiếng ồn.
_ Thực hiện các quy định không gây tiếng ồn nơi công cộng.
_ Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống : bịt hai tai khi nghe âm thanh quá to , đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn ,
* GDMT : Tiếng ồn ảnh hưởng đến Cuộc sống con người, vì vậy ta cần cĩ những biện pháp giảm thiểu tiếng ồn .
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Chuẩn bị theo nhóm: Tranh ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Âm thanh trong cuộc sống
1) Âm thanh cầnm thiết cho cuộc sống của con người như thế nào? 
2) Việc ghi lại âm thanh đem lại những ích lợi gì? 
- Nhận xét, cho điểm
B/ Day-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Trong cuộc sống có những âm thanh chúng ta ưa thích và muốn ghi lại để thưởng thức. Tuy nhiên có những âm thanh mà chúng ta không ưa thích. Chúng ảnh hưởng tới sức khỏe của con người. Chúng là loại tiếng ồn có hại. Vậy làm gì để chống tiếng ồn? Các em sẽ tìm hiểu điều đó qua bài học hôm nay. 
2) Vào bài:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gốc gây tiếng ồn. 
- Các em hãy quan sát hình SGK/88, thảo luận nhóm 4 để TLCH:
1) Tiếng ồn phát ra từ đâu? 
2) Trường em học, nơi em sống có những loại tiếng ồn nào? 
- Gọi đại diện các nhóm trình bày và y/c các nhóm khác bổ sung. 
- Theo em, hầu hết tiếng ồn trong cuộc sống là do tự nhiên hay do con người gây ra? 
Kết luận: Hầu hết tiếng ồn trong cuộc sống là do con người gây ra. Tiếng ồn có tác hại như thế nào và làm thế nào để phòng chống tiếng ồn? Chúng ta tìm hiểu tiếp.
* Hoạt động 2: Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống 
- Các em chia nhóm 6, đọc và quan sát các hình SGK/88 và tranh ảnh do các em sưu tầm, trao đổi, thảo luận để trả lời các câu hỏi sau:
1) Tiếng ồn có tác hại gì?
2) Cần có những biện pháp nào để phòng chống tiếng ồn? 
- Gọi đại diện nhóm trình bày 
Kết luận: Mục Bạn cần biết SGK/89
- Gọi hs đọc lại 
* Hoạt động 3: Nói về các việc nên/không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh
 - 2 em ngồi cùng bàn hãy nói cho nhau nghe những việc nên làm và không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh.
- Gọi hs trình bày (ghi bảng vào 2 cột: nên làm, không nên làm)
Kết luận: Các em đã biết kể ra những việc nên làm và không nên làm, vậy các em phải biết thực hiện theo những việc nên làm đồng thời nhắc nhở mọi người cùng thực hiện để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc lại mục Bạn cần biết
- Giáo dục: Luôn có ý thức phòng chống tiếng ồn bằng các biện pháp đơn giản, hữu hiệu.
- Bài sau: Ánh sánh. 
- 2 hs trả lời
1) Âm thanh giúp con người giao lưu văn hóa, văn nghệ, trao đổi tâm tư, tình cảm, chuyện trò với nhau,hs nghe được cô giáo giảng bài, cô giáo hiểu được HS nói gì. Âm thanh giúp cho con người nghe được các tín hiệu qui định: tiếng trống trường, tiếng còi xe, tiếng kẻng. 
2) Giúp cho chúng ta có thể nghe lại được những bài hát, đoạn nhạc hay từ nhiều năm trước. 
- Lắng nghe 
- Chia nhóm 4 quan sát thảo luận 
- Đại diện nhóm trả lời
1) Tiếng ồn có thể phát ra từ: tiếng động cơ xe ô tô, xe máy, ti-vi, loa đài, chợ, trường học giờ ra chơi, chó sủa trong đêm, máy cưa, máy khoan bê tông.
2) Tiếng loa phóng thanh, cát xét mở to, tiếng hàn điện, tiếng ồn từ chợ, tiếng đóng cừ tràm...
- Các nhóm khác bổ sung. 
- Do con người gây ra. 
- Lắng nghe 
- Chia nhóm thảo luận 
- Các nhóm trình bày 
1) Tiếng ồn có hại: gây chói tai, nhức đầu, mất ngủ, suy nhược thần kinh, ảnh hưởng tới tai. 
2) Có những qui định chung về không gây tiếng ồn ở nơi công cộng, sử dụng các vật ngăn cách làm giảm tiếng ồn đến tai, trồng nhiều cây xanh.
- Lắng nghe
- Vài hs đọc to trước lớp
- Thảo luận nhóm đôi 
- Lần lượt trình bày 
+ Những việc nên làm: trồng nhiều cây xanh, nhắc nhở mọi người cùng có ý thức giảm ô nhiễm tiếng ồn; công trường xây dựng, nhà máy, xí nghiệp xây dựng xa nơi đông dân cư hoặc lắp các bộ phận giảm thanh. 
+ Những việc không nên làm: nói to, cười đùa ở nơi cần yên tĩnh, mở nhạc to, mở ti vi to, trên đùa súc vật để chúng kêu sủa,... nổ xe máy, ô tô trong nhà, xây dựng công trường gần trường học, bệnh viện,...
- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe, thực hiện 
----------------------------------------------
Sinh hoạt lớp ( tuần 22 )
CHỦĐIỂM: MỪNG ĐẢNG , MÙNG XUÂN
Các việc trong tuần qua :
* Ưu điểm :
* Khuyết điểm :
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
* Hướng khắc phục tuần sau :
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kế hoạch tuần sau :
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Duyệt :-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an L4 tuan 22.doc