Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 13 - Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 13 - Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11

I. MỤC TIÊU

 Giúp HS biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

A. Kiểm tra bài cũ : 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính

 96 x 54 155 x 21

B.Dạy bài mới :

*. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học

HĐ1. Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 :

- GV đưa ví dụ : 27 x 11

- HS đặt tính và tính vào vở nháp, 1 HS lên bảng làm

- HS khá, giỏi nêu cách nhẩm và tính nhẩm

- HS trung bình, yếu ( Tiến, Tâm, Hoàng) nhắc lại cách nhẩm

- GV nhận xét, kết luận.

 

doc 2 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 3301Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 13 - Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
I. Mục tiêu
 Giúp HS biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ : 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính 
 96 x 54 155 x 21
B.Dạy bài mới :
*. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
HĐ1. Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 : 
- GV đưa ví dụ : 27 x 11
- HS đặt tính và tính vào vở nháp, 1 HS lên bảng làm
- HS khá, giỏi nêu cách nhẩm và tính nhẩm
- HS trung bình, yếu ( Tiến, Tâm, Hoàng) nhắc lại cách nhẩm
- GV nhận xét, kết luận.
-GV đưa ra 1 số VD khác cho HS tính nhẩm: 12 x 11; 16 x 11; 24 x 11
HĐ2. Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10: 
- GV đưa ví dụ : 48 x 11
- HS khá, giỏi nhân nhẩm và nêu cách nhẩm
- Lớp đặt tính và tính vào vở nháp
- 1 HS lên bảng làm
- Lớp và GV nhận xét
- GV hướng dẫn HS nhận xét kết quả phép nhân với thừa số 48. Rút ra cách nhẩm đúng:
	4 cộng 8 bằng 12
	Viết 2 xen giữa hai chữ số của 48, được 428
	Thêm 1 vào 4 của 428, được 528.
* Trường hợp tổng hai chữ số bằng 10 làm giống hệt như trên.
- GV giúp HS rút ra cách nhẩm cả 2 trường hợp trên.
HĐ3.Thực hành: 
Bài1: Tính nhẩm:
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS tự làm vào vở nháp, sau đó gọi 3 HS yếu ( Tâm, Hoàng, Khánh) lên bảng thực hiện. HS cả lớp chú ý nhận xét, chốt lại cách nhẩm
- GV chốt kết quả đúng:
a, 34 x 11= 374 b, 11 x 95= 1045 c, 82 x 11= 902
Bài 2 : Tìm x ( HS khá, giỏi)
- HS đọc yêu cầu BT
- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng thực hiện, GV lưu ý HS áp dụng cách nhân nhẩm với 11, HS cả lớp nhận xét. GV chốt kết quả đúng.
 Bài 3 : Giải toán
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT
-HS khá, giỏi nêu cách làm hai cách, HS TB nhắc lại 
- HS làm bài vào vở ô li , 1 HS khá lên bảng làm bài. 
- GV nhắc nhở HS khi thực hiện phép tính áp dụng cách nhân nhẩm với 11 
- HS cả lớp chú ý theo dõi nhận xét. GVchốt kết quả đúng.
Bài giải
 Số học sinh của khối lớp Bốn có là:
 11 x 17 = 187 ( học sinh )
 Số học sinh của khối lớp Năm có là:
 11 x 15 = 165 ( học sinh )
Số học sinh của cả hai khối lớp có là:
 187 + 165 = 352 ( học sinh )
 Đáp số: 352 học sinh
c. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docToan1.doc