Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2009-2010 - Đặng Thị Xuân Thu

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2009-2010 - Đặng Thị Xuân Thu

I. MỤC TIÊU :

- Thực hiện được phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

A. BÀI CŨ :5ph

 + Tính : (76 x 7) : 4 (56 x 23 ) : 7 - 2 HS làm bảng

B. BÀI MỚI :

 1. Giới thiệu bài : 2ph

 2. Phép chia 320 : 40 ( 7ph)(trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng).

- GV viết lên bảng 320 : 40. Yêu cầu HS suy nghĩ và thực hiện phép chia trên. - HS thực hiện và nêu cách tính của mình.

- GV : Các cách trên đều đúng và đưa ra cách thuận tiện 320 : (10 x 4) - HS thực hiện tính

 + Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32 : 4 ? - HSTL

 + Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32, 40 và 4 ? - HSTL

- GV kết luận : Vậy để thực hiện 320 : 40 ta chỉ việc xóa đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện phép chia 32 : 4.

 3. Phép chia 32000 : 400 (7ph)(trường hợp số chữ 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia).

- GV viết lên bảng 32000 : 400. Yêu cầu HS suy nghĩ và thực hiện phép chia trên. - HS thực hiện và nêu cách tính của mình.

- GV : Các cách trên đều đúng và đưa ra cách thuận tiện 32000 : (100 x 4) - HS thực hiện tính

 + Em có nhận xét gì về kết quả 32000 : 400 và 320 : 4 ? - HSTL

 + Em có nhận xét gì về các chữ số của 32000 và 320, 400 và 4 ? - HSTL

- GV kết luận :Vậy để thực hiện 32000 : 400 ta chỉ việc xóa đi hai chữ số 0ở tận cùng của 32000 và 400 để được 320 và 4 rồi thực hiện phépchia 320 : 4.

 + Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện ntn ? - HSTL

 

doc 19 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1139Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2009-2010 - Đặng Thị Xuân Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TOÁN : TUẦN 15 ( Thứ hai 7/12/2009)
 CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I. MỤC TIÊU : 
- Thực hiện được phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. BÀI CŨ :5ph
 + Tính : (76 x 7) : 4 (56 x 23 ) : 7
- 2 HS làm bảng
B. BÀI MỚI :
 1. Giới thiệu bài : 2ph
 2. Phép chia 320 : 40 ( 7ph)(trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng).
- GV viết lên bảng 320 : 40. Yêu cầu HS suy nghĩ và thực hiện phép chia trên.
- HS thực hiện và nêu cách tính của mình.
- GV : Các cách trên đều đúng và đưa ra cách thuận tiện 320 : (10 x 4)
- HS thực hiện tính
 + Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32 : 4 ?
- HSTL
 + Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32, 40 và 4 ?
- HSTL
- GV kết luận : Vậy để thực hiện 320 : 40 ta chỉ việc xóa đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện phép chia 32 : 4.
 3. Phép chia 32000 : 400 (7ph)(trường hợp số chữ 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia).
- GV viết lên bảng 32000 : 400. Yêu cầu HS suy nghĩ và thực hiện phép chia trên.
- HS thực hiện và nêu cách tính của mình.
- GV : Các cách trên đều đúng và đưa ra cách thuận tiện 32000 : (100 x 4)
- HS thực hiện tính
 + Em có nhận xét gì về kết quả 32000 : 400 và 320 : 4 ?
- HSTL
 + Em có nhận xét gì về các chữ số của 32000 và 320, 400 và 4 ?
- HSTL
- GV kết luận :Vậy để thực hiện 32000 : 400 ta chỉ việc xóa đi hai chữ số 0ở tận cùng của 32000 và 400 để được 320 và 4 rồi thực hiện phépchia 320 : 4.
 + Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện ntn ?
- HSTL
 4. Luyện tập thực hành :16Ph
Bài 1+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Thực hiện phép tính.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
-2 HS lên bảng,lớp làm vở
 Bài 2a
 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- HSTL
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng lớplàm vở 
 Bài 3a
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- 1 HS đọc.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở 
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ :3ph
Bài sau : Chia cho số có hai chữ số.
Giáo án môn 	: Toán . Tiết 2. Tuần 15 (Thứ ba: 8/12/2009)
Tên bài dạy	: Chia cho số có hai chữ số .
 I.Mục tiêu : 
 - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số có tận cùng là chữ số o 
 II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ: 5ph
 Bài 2, 3/80
B. Bài mới :
 1. Giới thiệu : 2ph
 2. Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số :10ph
 a) Phép chia 672 : 21
 - Muốn thực hiện phép chia trước hết ta làm gì ?
- Chúng được thực hiện chia theo thứ tự nào ?
- GV hướng dẫn HS cách chia.
- Phép chia 672 : 21 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 
 b) Phép chia 779 : 18 
 - GV viết lên bảng phép chia và yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính . 
- Phép chia 779 : 18 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 
 3. Luyện tập : 20ph
Bài 1: 
 - Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - Yêu cầu HS làm bảng con .
Bài 2: 
 + Gọi HS đọc đề bài 
 - Đề bài cho biết gì ?
 - Đề bài hỏi gì?
+ Yêu cầu HS làm bài 
*Bài3: HS khá,giỏi
 - Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - Yêu cầu HS làm bài 
+ Muốn tìm thừa số, số chia ta làm như thế nào ?
C.Củng cố -Dặn dò : 3ph
Bài sau : Chia cho số có hai chữ số (tt)
- Đặt tính 
- Thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải .
- HS lắng nghe.
- Là phép chia hết vì số dư bằng 0
- HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con .
- HS nêu cách tính của mình .
- Là phép chia có dư số dư bằng 5.
- Đặt tính rồi tính. 
-HS làm bài .
- HS đọc đề .
- HSTL
-HSTL
- HS làm bài 
-Tìm x 
- HS làm bài .
- HSTL
Giáo án môn 	: Toán . Tiết 3. Tuần 15 . ( Thứ tư: 9/12/2009)
Tên bài dạy	: Chia cho số có hai chữ số (tt)
 I. Mục tiêu : 
 Giúp HS biết đặt tínhvà thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư)
 II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ : 5ph
 Bài 3/87 
- HS làm BC
B.Bài mới :
 1. Giới thiệu : 2ph
 2.Hướng dẫn thực hiện phép chia :10ph
 a) Phép chia 8192 : 64.
- GV viết 8192 : 64. Yêu cầu HS thực hiện phép chia trên.
- GV hướng dẫn lại cho HS như SGK
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- HS theo dõi
 + Phép chia 8192 : 64 là phép chia có dư hay phép chia hết ? 
- Là phép chia hết.
 b) Phép chia 1154 : 62.
- GV viết 1154 : 62. Yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- GV hướng dẫn lại cho HS như SGK
- HS theo dõi
 + Phép chia 1154 : 62 là phép chia hết hay phép chia có dư ?
- HS nêu
 + Trong các phép chia có số dư, chúng ta phải chú ý điều gì ?
- HSTL
 3. Luyện tập :20ph
 Bài 1
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
- 4 HS làm bảng, lớp làm BC.
 Bài 2HS khá, giỏi
- Gọi HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc.
 + Muốn biết đóng được bao nhiêu tá bút chì và thừa mấy cái chúng ta phải thực hiện phép tính gì ?
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài.
- Thực hiện phép tính chia 3500 : 12.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở
 Bài3(a)- Gọi HS nêu y/c của đề bài
- HS nêu
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở 
- HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn, sau đó 2 HS vừa lên bảng nêu cách tìm x của mình.
- HS nêu.
C. Củng cố - Dặn dò :3ph
Bài sau : Luyện tập.
Giáo án môn : Toán . Tiết 4. Tuần 15 (Thứ năm : 10/12/2009 )
Tên bài dạy	: Luyện tập 
 I. Mục tiêu : Giúp rèn kĩ năng :
 - Thực hiện phép chia cho số có ba, bốn chữ số.(chia hết, chia có dư )
 II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ : 5ph
 Bài 1,3/86 
B. Bài mới :
 1. Giới thiệu :2ph 
 2. Hướng dẫn luyện tập :30 ph
 Bài 1
 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính của mình.
 Bài 2b
 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 * Bài 3HS khá,giỏi
- Gọi HS đọc đề bài.
 + Mỗi chiếc xe đạp có mấy bánh ?
 + Vậy để lắp được một chiếc xe đạp thì cần bao nhiêu chiếc nan hoa ?
 + Muốn biết 5260 chiếc nan hoa lắp được nhiều nhất bao nhiêu xe đạp và thừa ra mấy nan hoa chúng ta phải thực hiện phép tính gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài giải
Số nan hoa cần để lắp một chiếc xe là :
36 x 2 = 72 (nan hoa)
Ta có 5260 : 72 = 73 (dư 4)
Vậy 5260 nan hoa lắp được nhiều nhất 73 chiếc xe đạp và thừa ra 4 nan hoa.
ĐS : 73 xe đạp, thừa 4 nan hoa.
C . Củng cố - Dặn dò : 3ph 
Bài sau : Chia cho số có hai chữ số (tt)
- Đặt tính rồi tính.
- 4 HS lên bảng làm bài, Lớp làm bài vào vở 
- HS nêu.
- Tính giá trị của biểu thức.
- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp
- 1 HS đọc.
... có 2 bánh.
- Để lắp được một chiếc xe đạp thì cần 36 x 2 = 72 chiếc nan hoa.
- Thực hiện phép tính chia 5260 : 72
- 1 em lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở BT.
Giáo án môn : Toán . Tiết 5. Tuần 15 (Thứ sáu :11/12/2008 )
Tên bài dạy	: Chia cho số có hai chữ số (tt) 
 I. Mục tiêu : 
 - Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số.(chia hết, chia có dư)
 II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ :5ph
Bài 1a,3/87
B.Bài mới : 
 1. Giới thiệu :2ph
 2. Hướng dẫn thực hiện phép chia :12ph
 a) Phép chia 10150 : 43
- GV viết 10150 : 43. Yêu cầu HS thực hiện phép chia trên.
- GV hướng dẫn lại như SGK
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào giấy nháp.
- HS theo dõi
- Là phép chia hết.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp.
- HS nêu cách tính của mình.
Kết quả 26345 : 35 = 752 (dư 25).
- Là phép chia có số dư bằng 25.
 - Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
 + Phép chia 10150 : 43 = 235 là phép chia có dư hay phép chia hết ? 
 b) Phép chia 26345 : 35
- GV viết 26345 : 35. Yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính.
- GV theo dõi HS làm bài, làm tương tự phần a. 
 + Phép chia 26345 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư ?
 + Trong các phép chia có số dư, chúng ta phải chú ý điều gì ?
 3. Luyện tập 18ph:
 Bài 1
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
 *( Bài 2HS khá, giỏi)
- Gọi HS đọc đề bài.
 + Bài toán cho biết gì ?
 + Bài toán hỏi gì ?
 - Yêu cầu HS làm bài.
Bài giải
1 giờ 15 phút = 75 phút
38km 400m = 38400m
 Trung bình mỗi phút vận động viên đó đi được là :
38400 : 75 = 512 (m)
 ĐS : 512m.
C. Củng cố - Dặn dò : 3ph
Bài sau : Luyện tập.
- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở 
- 1 HS đọc.
- HS nêu
- HS nêu
Giáo án môn : Luyện từ và câu . Tuần 15.( Thứ ba: 8/10/2009)
Tên bài dạy : Mở rộng vốn từ : Đồ chơi - Trò chơi .
 I. Mục tiêu :
Bíêt thêm tên một số đồ chơi trò chơi ( BT1, BT2) Phân biệt được những đồ chơi có lợi, đồ chơi có hại ( BT3) Nêu được một vài tục ngữ miêu tả tình cảm thái độ của con người khi tham gia các trò chơi ( BT4)
 II. Đồ dùng dạy học :
 - Tranh vẽ các trò chơi , đồ chơi .
 - Giấy khổ to và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ : + Đặt câu hỏi để thể hiện thái độ : thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn ...5ph
B. Bài mới :
 1. Giới thiệu : 2ph
 2. Hướng dẫn làm bài tập :30ph
 Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Quan sát tranh, nói tên đồ chơi hoặc trò chơi trong tranh.
 Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm 4 HS. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
 Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp.
- Gọi HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho bạn.
 Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS phát biểu : say mê, hăng say, thú vị, hào hứng, ham thích, đam mê, say sưa...
- Em hãy đặt câu thể hiện thái độ của con người khi tham gia trò chơi.
C. Củng cố - Dặn dò :3ph
- HS ghi nhớ các trò chơi, đồ chơi đã biết, đặt 2 câu ở BT4.
Bài sau : Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
- 3 HS thực hiện yêu cầu
- 1 HS đọc.
- Trao đổi nhóm đôi
- 1 HS đọc.
- Hoạt động trong nhóm.
- 1 HS đọc.
- Hoạt động nhóm đôi
- Tiếp nối phát biểu, bổ sung.
- 1 HS đọc 
- HS nêu
- Tiếp nối đặt câu.
Giáo án môn : Luyện từ và câu Tuần 15: (Thứ năm:10/10/2009)
Tên bài dạy : Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi 
 I.Mục tiêu: 
 - Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi : tránh những câu hỏi tò mò hoặc phiền lòng người khác( ND ghi nhớ).
Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật qua lời đối đáp( BT1,BT2 mục III)
 II. Đồ dùng dạy học :
 - Giấy khổ to và bút dạ.
 III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ : 5ph
 + Đặt câu có từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. ... ph)
 B. Bài mới :
 1. Giới thiệu : (2ph)
 2. Hướng dẫn kể chuyện :
 a) Tìm hiểu đề bài :8ph
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phân tích đề bài. Dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ : đồ chơi của trẻ em, con vật gần gũi.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc tên truyện.
 + Em còn biết những truyện nào có nhân vật là đồ chơi của trẻ em hoặc là con vật gần gũi với trẻ em ?
 + Em hãy giới thiệu câu chuyện mình kể cho các bạn nghe.
 b) Kể trong nhóm :6ph
- Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi với bạn bè về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện.
- GV đi giúp đỡ các em gặp khó khăn.
 c) Kể trước lớp :12ph
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Khuyến khích HS hỏi lại bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện.
C. Củng cố - Dặn dò :3ph
- Về nhà kể lại truyện đã nghe cho người thân nghe.
Bài sau : Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
- 2 HS kể
- 1 HS đọc.
- Quan sát, đọc tên truyện
+ Truyện : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Chú mèo đi hia; Vua lợn; Chim sơn ca và bông cúc trắng; Con ngỗng vàng; Con thỏ thông minh; ...
- 2-3 HS giỏi giới thiệu mẫu.
- Kể trong nhóm đôi
- 5-7 HS thi kể.
Giáo án môn : Tập làm văn Tuần 15 Thứ tư: (9/12/2009)
Tên bài dạy : Luyện tập miêu tả đồ vật 
 I. Mục tiêu :
 1. Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả đồ vật; trình tự miêu tả . hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ giữa lời tả với lời kể.
 - Lập được dàn ý một bài văn tả chiếc áo em mặc (BT2)
 II. Đồ dùng dạy học :
 - Giấy khổ to và bút dạ.
 - Tranh minh hoạ phóng to.
 III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :6ph
 + Thế nào là miêu tả ?
 + Nêu cấu tạo bài văn miêu tả ?
- Gọi HS đọc phần mở bài, kết bài cho đoạn thân bài tả cái trống.
B.Bài mới :31ph
 1. Giới thiệu : 
 2. Hướng dẫn làm bài tập :
 Bài 1: Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
- YC HS trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi a,c.
-Phát phiếu cho HSvàYClàm câu b,d vào phiếu.
- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 Bài 2:Gọi HS đọc YC.GV viết đề bài lên bảng.
* Gợi ý :
+ Lập dàn ý tả chiếc áo mà các em đang mặc hôm nay chứ không phải cái mà em thích.
+ Dựa vào các bài văn : Chiếc cối tân, Chiếc xe đạp của chú Tư ... để lập dàn ý.
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn.
- Gọi HS đọc dàn ý.
 + Để quan sát kĩ đồ vật sẽ tả chúng ta cần quan sát bằng những giác quan nào ?
 + Khi tả đồ vật ta cần lưu ý điều gì ?
C. Củng cố - Dặn dò :3ph
 + Thế nào là miêu tả ?
 + Muốn có một bài văn miêu tả chi tiết, hay cần chú ý điều gì ?
- Về nhà hoàn thành BT2, viết bài văn miêu tả.
Bài sau : Quan sát đồ vật.
- 2 HSTL.
- 2 HS nêu
- 2 HS đọc.
- Hoạt động nhóm đôi.
- Thảo luận nhóm 4
- Quan sát, lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
-Tự làm bài,4 HS làm phiếu khổ to.
- HSTL
- HSTL
Giáo án môn : Tập làm văn . Tuần 15 Thứ sáu: (11/12/2009)
Tên bài dạy : Quan sát đồ vật . 
 I. Mục tiêu :
 1.bBết quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (phát hiện được những đặc điểm riêng, phân biệt được nó với những đồ vật khác .( ND ghi nhớ)
 2. Biết dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc 
( mục III)
 II. Đồ dùng dạy học :
 - HS chuẩn bị đồ chơi.
 III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 A.Bài cũ: 5ph
 + Đọc dàn ý Tả chiếc áo của em.
 + Đọc đoạn văn, bài văn miêu tả cái áo của em.
B. Bài mới :30ph
 1. Giới thiệu bài : 2ph
 2. Tìm hiểu ví dụ :12ph
 Bài 1
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc YC và gợi ý.
- Gọi HS giới thiệu đồ chơi của mình.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS trình bày, nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS.
 Bài 2
 + Theo em, khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì ?
 * GV giảng 
 3. Ghi nhớ :
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
 4. Luyện tập :18ph
- Gọi HS đọc yêu cầu. GV viết đề bài lên bảng lớp.
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn.
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS.
- Khen ngợi những HS lập dàn ý chi tiết, đúng.
C.Củng cố - Dặn dò :3ph
- Về nhà hoàn thành dàn ý, viết thành bài văn và tìm hiểu một trò chơi, lễ hội ở quê em.
Bài sau : Luyện tập  địa phương.
- HS thực hiện yêu cầu.
- 4 HS đọc.
- HS nêu
- HS làm nháp
- 3 HS trình bày.
- HSTL
- Lắng nghe.
-
 3 HS đọc
- 1 HS đọc đề.
- HS làm bài vào VBT, 4 HS làm phiếu khổ to
- 3-5 HS trình bày dàn ý.
Giáo án môn: Khoa học. Tuần 15 Thứ ba: (8/12/2009)
Tên bài dạy : Tiết kiệm nước 
 I.Mục tiêu : 
Thực hiện tiết kiệm nước . 
 II. Đồ dùng dạy học : 
 - Hình trang 60, 61 SGK .	
 III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : 5ph 
 Để bảo vệ nguồn nước ta cần làm gì ?
B.Bài mới : 
* Giới thiệu bài : nêu mục tiêu (2ph)
 *Hoạt động 1:20ph Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm.
 - Q/s hình vẽ và trả lời câu hỏi 60, 61 SGK .
 - Nêu lí do phải tiết kiệm nước .
 + Những việc nên làm để tiết kiệm nước, thể hiện qua các hình 1, 3, 5.
 + Những việc không nên làm để tiết kiệm nước, thể hiện qua các hình 2, 4,6 
 + Lí do cần phải tiết kiệm nước được thể hiện qua các hình 7,8 .
 - Gia đình, trường học và địa phương em có đủ nước dùng không ?
 - Gia đình và nhân dân địa phương đã có ý thức tiết kiệm nước chưa? 
* Hoạt động 2 :10ph Đóng vai vận động mọi trong gia đình tiết kiệm nước .
 GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm :
 + XD bản cam kết tiết kiệm nước.
 + Thảo luận để tìm ra nội dung vận động mọi người trong gia đình cùng tiết kiệm nước.
 + Phân công từng thành viên đóng vai tình huống đã thảo luận .
 C.Củng cố -Dặn dò : 3ph
 Đọc mục Bạn cần biết 
 Tiết sau : Làm thế nào để biết có không khí ? 
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS thực hành theo nhóm .
- Đại diện theo nhóm trình bày .
- HS làm việc theo nhóm 
- HS trình bày .
- HSTL
-HSTL
- HS làm việc theo nhóm 
- HS trình bày .
Giáo án môn: Khoa học. Tuần 15 Thứ năm: (10/12/2009)
Tên bài dạy : Làm thế nào để biết có không khí ? 
 I.Mục tiêu : Sau bài học, HS biết: 
 - Làm thí nghiệm để nhận biết quanh mọi vật và các chỗ rỗng bên trong các vậtđều có không khí .
 II. Đồ dùng dạy học : Hình trang 62, 63 SGK .	
 III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ: 5ph
 + Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước ?
 + Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để tiết kiệm nước ?
B. Bài mới :
GT : Nêu mục tiêu 2ph 
 Hoạt động 1 : KK có ở xung quanh ta, 10ph
- GV cho từ 3-5 HS cầm túi ni lông chạy theo chiều dọc, chiều ngang lớp sau đó buộc chặt miệng túi lại.
 + Em có n/ xét gì về những chiếc túi này?
 + Cái gì làm cho túi ni lông căng phồng ?
 + Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có gì ?
- Phát cho mỗi nhóm 1 túi, y/c HS lấy kim đâm thủng túi, để tay lên chỗ thủng.
 + Em thấy hiện tượng gì xảy ra? Tay em có cảm giác gì?
 Hoạt động 2 : Không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật.10ph
 - Gọi 2 HS thực hành như gợi ý SGK
 + Khi mở nút chai ra, bạn nhìn thấy gì nổi lên mặt nước?
 + Vậy bên trong chai rỗng có chứa gì?
 + Khi nhúng bọt biển xuống nước, bạn nhìn thấy gì nổi lên?
 + Những lỗ nhỏ li ti trong miếng bọt biển khô có chứa gì?
 + Ba thí nghiệm trên cho em biết điều gì Hoạt động 3 : Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí, 10ph
 + Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là gì? 
 + Tìm VD chứng tỏ KK có ở xung quanh ta và KK có trong những chỗ rỗng của mọi vật .
C. Củng cố -Dặn dò: 3ph
- Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- 3-5 HS làm theo HD của GV.
- HSTL
- HSTL
- HSTL
- Làm theo y/c của GV
- HSTL
 - Lần lượt HS thực hành
- HSTL
- HSTL
- HSTL
- HSTL
- HSTL
- HSTL
- HSTL
 Tuần 15 Thứ ba: (8/12/2009)
Giáo án môn 	: Luyện Tiếng Việt 
Tên bài dạy	: Luyện viết chính tả bài : Cánh diều tuổi thơ 
 I .Mục tiêu : 
 - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài . 
 II Luyện viết :
 - GV đọc đoạn từ “ Ban đêm,  khát khao của tôi ”.
 - HS đọc lại . 
 - HS viết từ khó.
 - GV đọc từng đoạn, câu.
 - HS viết bài .
 - Chấm chữa bài .
 Tuần 15 Thứ năm: (10/12/2009)
Giáo án môn: Luyện Đọc, viết Tuần 15
Tên bài dạy : Luyện các bài Tập đọc đã học trong 2 tuần 
 I. Mục tiêu : 
 - Củng cố cho HS về cách đọc : đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với từng bài .
 II.Luyện tập :
 Bài 1: Văn hay chữ tốt
 Bài 2: Chú Đất Nung 
 Bài 3 : Chú Đất Nung (tt)
 Bài 4 : Cánh diều tuổi thơ 
 - HS luyện đọc từng câu .
 - HS đọc lần lượt từng đoạn 
 - HS đọc cả bài 
 - HS luyện đọc diễn cảm .
Thứ sáu: (11/12/2009)
Giáo án môn: Luyện Toán. 
Tên bài dạy : Luyện tập chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, chia cho số có hai chữ số; tìm thừa số chưa biết, tìm số chia chưa biết; giải toán có lời văn 
 I Mục tiêu: 
 Luyện tập chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, chia cho số có hai chữ số; tìm thừa số chưa biết, tìm số chia chưa biết; giải toán có lời văn 
 II. Luyện tập 
 Bài 1: Đặt tính rồi tính : 
 a) 8750 : 35 b) 2996 : 28 
 23520 : 28 13870 : 45
 Bài 2: Tìm x :
 552 : x = 24 27 x X = 450
 Bài 3: Một người thợ trong 11 ngày đầu làm được 132 cái khoá , trong 12 ngày tiếp theo làm được 213 cái khoá. Hỏi trung bình mỗi ngày người đó làm được bao nhiêu cái khoá ?
 Bài 4: (HS giỏi) Tính nhanh mỗi biểu thức sau:
 a) (0 x 1 x 2 x 3 x x 99 x 100 ) : ( 2+4+6++ 98) 
 b) (1+3 + 5 + 7 + + 97 + 99 ) x (45 x 3 - 45 x 2 - 45)
 *******************************
 Thứ sáu: (11/12/2009)
Giáo án môn: Luyện Toán. 
Tên bài dạy : Luyện tập chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, chia cho số có hai chữ số; tìm thừa số chưa biết, tìm số chia chưa biết; giải toán có lời văn 
 I Mục tiêu: 
 Luyện tập chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, chia cho số có hai chữ số; tìm thừa số chưa biết, tìm số chia chưa biết; giải toán có lời văn 
 II. Luyện tập 
 Bài 1: Đặt tính rồi tính : 
 a) 8750 : 35 b) 2996 : 28 
 23520 : 28 13870 : 45
 Bài 2: Tìm x :
 552 : x = 24 27 x X = 450
 Bài 3: Một người thợ trong 11 ngày đầu làm được 132 cái khoá , trong 12 ngày tiếp theo làm được 213 cái khoá. Hỏi trung bình mỗi ngày người đó làm được bao nhiêu cái khoá ?
 Bài 4: (HS giỏi) Tính nhanh mỗi biểu thức sau:
 a) (0 x 1 x 2 x 3 x x 99 x 100 ) : ( 2+4+6++ 98) 
 b) (1+3 + 5 + 7 + + 97 + 99 ) x (45 x 3 - 45 x 2 - 45)
 *******************************

Tài liệu đính kèm:

  • docH114TUAN15.doc