Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2011-2012 - Phạm Thị Thu Huyền

Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2011-2012 - Phạm Thị Thu Huyền

 I. MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học(tốc độ đọc khoảng 80 tiếng /phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung.Thuộc được 3đoạn th ơ, đoạn văn đã học ở HKI.

- Hiểu nội dung chinh của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm. Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.

- HS có kĩ năng đọc diễn cảm, thể hiện tốt giọng đọc.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phiếu ghi tên các bài tập đọc - học thuộc lòng.

- Bảng phụ viết bài tập 2.

 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 20 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 396Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2011-2012 - Phạm Thị Thu Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
	Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011
Tiếng Việt
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (tiết 1)
 I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học(tốc độ đọc khoảng 80 tiếng /phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung.Thuộc được 3đoạn th ơ, đoạn văn đã học ở HKI.
- Hiểu nội dung chinh của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm. Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. 
- HS có kĩ năng đọc diễn cảm, thể hiện tốt giọng đọc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc - học thuộc lòng.
- Bảng phụ viết bài tập 2.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra
2. Bài mới
@ Giới thiệu bài 
- Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng.
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc
* Mục tiêu: 
- Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ /1 phút, biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện
đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
- Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu: trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc..
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
+ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 
* Mục tiêu: 
 Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu BT2 
- GV nhắc các em lưu ý: chỉ ghi lại những điều cân nhớ về các bài tập đọc có tên là truyện kể. 
- Phát giấy và bút dạ cho các nhóm.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi các nhóm dán bài lên bảng. Các nhóm khá nhận xét bổ sung.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
3: Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS những HS chưa có điểm kiểm tra GHKII hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu BT2.
- Nhận đồ dùng học tập.
- HS tự làm trong nhóm, mỗi bạn đọc và viết về 2 truyện.
- Dán bài lên bảng lớp, nhóm trưởng đọc bài làm của nhóm mình.
- Cả lớp theo dõi và tự chữa bài của mình theo lời giải đúng.
- HS : Về nhà chuẩn bị để thi cuối HKI
..........................................................................................
Toán:
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
 I. MỤC TIÊU
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu ghi BT4
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5? Cho VD cụ thể.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài
a. Nhận biết dấu hiệu chia hết cho 9
- HS đọc bảng chia 9. Nêu các số chia hết cho 9
- GV hướng dẫn HS phân tích:
72 : 9 = 8 ta có 7 + 2= 9 18 : 9 = 2 ta có 1 + 8 =9
45 : 9 = 5 4 + 5 = 9 63 : 9 = 7 6 + 3 =9
VD2: 657 : 19 = 73 ta có 6 + 5 + 7 = 18 mà 18: 9 =2 
b. Dấu hiệu chia hết cho 9: 
- Qua VD trên em rút ra nhận xét gì?
Kết luận: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
c. Thực hành:
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập (tìm số chia hết cho 9...)
 HS thi trả lời nhanh. Nhắc lại dấu hiệu chia hết.
Bài 2: HS nêu yêu cầu (tìm số không chia hết cho 9...)
 HS thực hiện bảng con.
Bài 4 (HSKG): Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để được số chia hết cho 9.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS làm bảng lớp. GV và cả lớp nhận xét.
+ Vì sao em điền số đó?
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9.
- GV nhận xét giờ học.
- Ôn lại dấu hiệu chia hết cho 2,5,9.
Chuẩn bị cho bài sau: dấu hiệu chia hết cho 3.
9; 18; 27; 36; 45; 54; 63; 72; 81; 90
- HS nêu nhận xét.
- 99; 108; 5643; 29385.
- 96; 5554; 7853; 1097
- 315; 135; 225.
- Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 9
Tiếng Việt
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (tiết 2)
 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1
- Nắm được các kiẻu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra: GV kiểm tra những HS tiết trước chưa thuộc và chưa đạt.
- HS bốc thăm chọn bài, chuẩn bị 2 phút.
- HS đọc bài theo yêu cầu của phiếu và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài tập: HS đọc yêu cầu bài tập (chọn đề bài tập làm văn sauc: " Kể chuyện Ông Nguyễn Hiền." Em hãy viết: a. Phần mở bài theo kiểu gián tiếp.
 b. Phần kết bàitheo kiểu mở rộng.
* Kể chuyện Ông Nguyễn Hiền: 
- HS đọc thầm bài Ông trạng thả diều /104
+ HS nhắc lại thế nào là mở bài theo kiểu gián tiếp.
+ Thế nào là kết bài theo kiểu mở rộng.
- HS viết mở bài và kết bài theo yêu cầu của bài tập.
- HS đọc bài viết của mình. Cả lớp và GV nhận xét
- GV đọc bài mẫu.
- HS thực hiện.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu.
- HS thực hiện
- nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện mình định kể.
- Sau khi cho biết kết cục của câu chuyện, có lời bình luận thêm về câu chuyện.
- HS viết bài vào vở, trình bày.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho KT.
Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011.
Tiếng Việt
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (tiết 3)
 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1 
- Nắm đặt câu có ý nhân xét về nhân vật trong bài tâp đọc đã học (BT2); bước đầu đã biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra: GV kiểm tra những em ở tiết trước chưa hoàn thành.
- Lần lượt từng HS bốc thăm, chuẩn bị bài 2 phút.
- HS đọc bài theo yêu cầu của phiếu và TLCH theo yêu cầu của GV.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài tập:
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài (đặt câu với những từ ngữ thích hợp...)
- HS làm bài vào vở. Đặt câu với từ cho sẵn...
- HS trình bày tiếp nối nhau.
- GV nhận xét, sửa chửa câu cho HS.
- HS thực hiện.
- 1 HS đọc thành tiếng.
VD: Nguyễn Hiền rất có chí.
- Cao Bá Quát rất kì công luyện chữ viết.
Bài 3: HS đọc yêu cầu (chọn thành ngữc, tục ngữ để khuyến khích hoặc khuyên bạn).
- HS thảo luận nhóm 2, trình bày nêu ý kiến vì sao chọn tục ngữ hay thành ngữ đó.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV tuyên dương những em có câu văn hay.
- Dặn HS tiếp tục ôn tập chuẩn bị kiểm tra.
- Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba.
a. Có chí thì nên.
b. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
c. Đẽo cày giữa đường.
Toán:
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I. MỤC TIÊU: 
- Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	- Phiếu bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9.
 Viết số có ba chữ số chia hết cho 9.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài.
a.Hướng dẫn HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3
- HS lấy VD chia hết cho 3
 VD: 18, 27, 123, 453...
63: 3 = 21 ta thấy 63 = 6 + 3 = 9 : 3 = 3
123 : 3 = 31 ta thấy 123 = 1 + 2 + 3 = 6 : 3 = 2...
91 : 3 = 30(dư 1) 91 = 9 + 1 = 10 : 3 = 3 (dư 1)
125 : 3 = 41(dư 2) 125 = 1 + 2 + 5 = 8 : 3 = 2(dư 2)
- HS nhẩm tổng các chữ số của một vài số
- Nêu nhận xét
Kết luận: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Chú ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
b. Thực hành:
Bài 1: HS nêu yêu cầu (trong các số sau số nào chia hết cho 3...): 231, 109, 1872, 8225, 92313.
- HS làm bài vào bảng con, nêu kết quả.
Bài 2: Trong các số sau số nào không chia hết cho 3
- HS thực hiện.
- HS tự nêu VD dựa vào bnảg chia 3.
- Tổng các chữ số chia hết cho 3
- 231, 1872, 92313
 96, 502, 6823, 55553, 64 1311
- HS nêu miệng tiếp sức nhau.
- Nêu lại dấu hiệu chia hết cho 3.
- GV nhận xét, chốt lại dấu hiệu chia hết cho 3.
Bài 4 (HSKG): Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để được các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
- HS làm bài vào vở.
- GV chấm, chữa, nhận xét bài làm của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 3.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn lại các dấu hiệu chia hết đã học.
- 502, 6823, 55553, 641311
- 561 hoặc 564
 795 hoặc 798
2235 hoặc 2535
...................................................................................................
Tiếng Việt
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (tiết 4)
 I. MỤC TIÊU: 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nghe- viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu ghi tên các bài TĐ- HTL
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra: GV kiểm tra những HS tiết trước chưa đạt yêu cầu.
- Lần lượt HS bốc thăm, chọn bài chuẩn bị 2 phút.
- HS thực hiện
- HS đọc bài theo yêu cầu của phiếu và trả lời ND bài theo yêu cầu của GV.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài tập:
- GV đọc cho HS viết bài: Đôi que đan.
- GV đọc bài thơ, cả lớp đọc thầm bài.
+ Nội dung bài thơ nói gì?
- GV đọc HS viết bài.
- GV đọc HS dò bài (nhóm 2)
- GV chấm một số bài, nhận xét bài viết của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì 1.
- HS đọc bài theo yêu cầu.
- Hai chị em bạn nhỏ tập đan - từ hai bàn tay của chị, em những mũ, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ, của cha dần dần hiện ra.
- HS viết bài vào vở.
..........................................................................................
Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2011.
Tiếng Việt
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (tiết 5)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nhận biết được danh từ động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt CH xác định bộ phận câu đã học: Làm g ì? Thế nào?Ai?(BT2).
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra: 
- GV gọi 1 số HS đọc một số bài trong chủ điểm: “ Có chí thì nên”
- GV nhận xét, sữa sai.
2. Bài tập: Tìm danh từ, động từ, tính từ có trong đoạn văn... Đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm.
- HS làm bài theo nhóm 2, trình bày
HS thực hiện.
DT: em  ... u chí ra đề KT môn Tiéng Việt lớp 4,HK1(Bộ GD và ĐT -Đề kiểm tra học kỳ cấp tiểu học, lớp 4, tập một, NXB Giáo dục2008).
II. NỘI DUNG KIỂM TRA:
 1.. Kiểm tra đọc thành tiếng. (4 điểm)
Giáo viên gọi học sinh đọc mỗi em một đoạn các bài tập đọc từ tuần 8 đến tuần 17 (Sách Tiếng Việt lớp 4 tập 1).Học sinh biết đọc trôi chảy, phát âm rõ biết ngắt nghỉ đúng chỗ, đọc đúng tốc độ 120 chữ/phút, bước đầu biết đọc diễn cảm.
- Đọc trôi chảy, ngắt nhịp đúng chỗ, đúng tốc độ, bước đầu biết đọc diễn cảm (4đ)
- Nếu đọc sai 1 tiếng trừ: (0, 15đ)
- Nếu đọc chậm trừ: (2đ)
 2.Kiểm tra đọc hiểu: (6điểm)
- HS làm bài tập luyện tập (tiết 7-VBT-Tiếng Việt .Tập 1).
- GV chấm - chữa bài.
...............................................................................................
	 Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011.
Tiếng Việt
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (viết) (Tiết 8)
I. MỤC TIÊU:
- Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề KT môn Tiếng Việt lớp 4, HKI (TL đã dẫn).
II. NỘI DUNG KIỂM TRA:
1.Chính tả (nghe-viết): (4 điểm)
Bài viết: Chiếc xe đạp của chú Tư.
- GVđọc HS viết chính tả.
2.Tập làm văn:( 6 điểm) 
 Em hãy viết một đoạn văn tả một đồ vật (hoặc đồ chơi) mà em yêu thích.
 III. Hướng dẫn chấm Tập làm văn:
- Viết một đoạn văn tả một đồ vật (hoặc đồ chơi).đúng: bố cục, thể loại, đặc điểm của đồ vật(hoặc đồ chơi), nói lên được tình cảm với đồ vật (hoặc đồ chơi) cho 6đ.
- Viết đúng bố cục, nhưng chưa sâu (4đ)
- Viết đúng thể loại song thành 1 đoạn: (3đ)
Bài viết mắc lỗi chính tả, chưa sâu, tuỳ bài làm của HS để chiết điểm: (1,2, đ)
IV. Thu bài -nhận xét dặn dò. 
Toán:
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
- Đọc, viết, só sánh số tự nhiên; hàng lớp.
- Thực hiện phép cộng, trừ các số đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp; nhân với số có hai, ba chữ số; chia số có đến năm chữ số cho số cóhai chữ số(chia hết, chia có dư).
- Dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
- Chuyển đổi, thực hiện phép tính với số đo khối lượng , số đo diện tích đã học.
- Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù, hai đường thẳng song song, vuông góc.
- Giải bài toán có đến ba phép tính trong đó có các bài toán: Tìm số trung bình cộng; Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số dó.
II. Đề bài:
Bài 1: a, Đọc số:9100712.
 b, Viết số: Tám mơi triệu không trăm linh hai nghìn bảy trăm.
Bài 2: Đặt tính rồi tính:	 A B	
 a. 217843+992375 c. 436x213
b. 435260-82753 d.35587:87 6cm 
Bài 3: Hình vẽ bên cho biết ABCD là hình vuông, 	
hình ABMN và MNCD là các hình chữ nhật và có	 M N
chièu rộng bằng 6cm.
a.Cạnh BC vuông góc với những cạnh nào? 6 cm
 D C
b.Cạnh MN song song với những cạnh nào?
c.Tính diện tích hình vuông ABCD?	
 Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.	
 3giờ45 phút =phút	
 18m2 7dm2 =.dm2
 1/4 thế kỷ =..năm
3 tấn 75kg=.kg.
Bài 5 : Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 456m, chiều dài hơn chiều rộng là 24m.Tính diện tích mảnh đất đó?
Bài 6: Tính nhanh.
457x39-18x457-457
III. Hướng dẫn chấm.
Bài1 (1điểm): Mỗi câu đúng cho 0, 5điểm.
Bài2 (2điẻm) Đúng a, b mỗi bài cho 0, 5 đ
 Đúng c, d mỗi bài cho o, 5đ
Bài3 B (2điểm): Đúng a, b mỗi bài cho 0, 5đ
 Đúng câu c cho 1đ.
Bài4 (2điểm): Mỗi bài đúng cho 0, 5 điểm.
Bài5 (2điểm): Bài giải.
 Nửa chu vi là:456:2=228(m)(0, 25đ)
 Chiều dài mảnh đất là:(228+24):2=126(m)(0, 5đ)
 Chiều rộng mảnh đất là:126-24=102(m) (0, 5đ)
 Diện tích mảnh đất là:126x102=12852(m) (0, 5đ)
 Đáp số:12852m. (0, 25đ)
Bài6 (1điểm):
457x39-457x18-457=457x(39-18-1)
 =457x20
 =9140.
....................................................................................................
Luyện Tiếng Việt:
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn; viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn, tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách.
- Bồi dưỡng cho HS biết viết đoạn văn miêu tả đồ vật chân thật, sinh động, giàu cảm xúc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ viết sẵn dàn ý bài văn tả đồ vặt, một số kiểu mẫu cặp HS. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ
Gọi HS đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em.
GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Ghi đề
b. Hớng dẫn ôn luyện
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi trong bài.
KL: a/ Các đoạn văn trên đều thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả.
b/ Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp
Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo
Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của cặp
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý.
Yêu cầu HS quan sát chiếc cặp của mình và làm bài.
*Chú ý: Chỉ viết một đoạn miêu tả hình dáng chiếc cặp.
Cần miêu tả những đặc điểm riêng của chiếc cặp mình tả để nó không giống chiếc cặp của bạn. Khi viết chú ý bộc lộ cảm xúc của mình.
GV nhận xét, ghi điểm những bài tốt.
3. Củng cố, dặn dò
- GV Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà thực hiện tả chiếc cặp của em và chuẩn bị bài sau.
3 HS đọc bài làm của mình.
1 HS đọc 
HS thảo luận cặp, trình bày, bổ sung.
c/ Nội dung miêu tả của từng đoạn đợc báo hiệu bằng những từ ngữ:
Đoạn 1: Màu đỏ tơi
Đoạn 2: Quai cặp
Đoạn 3: Mở cặp ra
HS thực hiện đọc.
HS quan sát và thực hiện tả.
3 - 5 HS trình bày.
HS lắng nghe nhận xét..
..............................................................................................
SINH HOẠT LỚP:
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố lại cách sinh hoạt đội.
- Ban cán sự chi đội tổ chức sinh hoạt (nhận xét đánh giá các hoạt động..)
- GD tính tích cực trong hoạt động tập thể.
II. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: 
* Ôn lại cách sinh hoạt đội.
* GV nhận xét chung hoạt động học kì 1.
- Đi học đều, đúng giờ, có ý thức trong học tập. Tiêu biểu có:Huyền, Hiền, Lê Na. 
- Vệ sinh cá nhân gọn gàng, sạch sẽ.
- Trang phục gọn gàng, đúng quy định.
Tồn tại: Hiện tượng nói chuyện riêng trong lớp vẫn còn: Thư, Mạnh, Quân Anh
* KẾ HOẠCH TUẦN TỚI
+ Duy trì các hoạt động.
+ Tiếp tục học chương trình RLĐV. 
+ Hoàn thành kế hoạch của đội. 
+ Lao động chăm sóc cây. 
+ Tiếp tục thu các khoản theo quy định.
- HS sinh hoạt văn nghệ.
Chiều:
Đạo đức
THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HKI
I. MỤC TIÊU:
- Giúp hs nhớ lại một số kiến thức đã học.
- Biết vận dụng các hành vi vào cuộc sống thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hệ thống câu hỏi ôn tập.
- Một số tình huống cho học sinh thực hành xử lý tình huống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Để giúp các em nhớ lại những kiến thức đã học. Hôm nay cô và các em cùng đi vào bài “Kĩ năng thực hành cuối học kì I”
* Ôn tập những kiến thức đã học:
- Hãy nêu các bài đạo đức đã học từ giữa học kì 1 đến giờ?
- Chúng ta phải đối xử với ông bà cha mẹ như thế nào?
- Làm thế nào để thể hiện việc làm chăm sóc ông bà cha mẹ?
- Đối với thầy cô giáo chúng ta phải có thái độ như thế nào?
- Tại sao ta phải kính trọng, biết ơn thầy cô giáo?
- Cô bé Pê- chi- a trong truyện là người như thế nào?
- Mọi người trong câu chuyện có gì khác với cô bé?
- Tại sao ta phải yêu lao động?
- Hãy tìm câu ca dao tục ngữ thể hiện việc yêu lao động?
- Đó là: Hiếu thảo với ông bà cha mẹ ; Biết ơn thầy giáo cô giáo ; Yêu lao động.
- Chúng ta phải kính trọng, quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ.
- Phải chăm sóc ông bà cha mẹ khi bị ốm, khi bị mệt. Làm giúp ông bà cha mẹ những công việc phù hợp. 
- Phải tôn trọng và biết ơn.
- Vì thầy cô đã không quản khó nhọc, tận tình chỉ bảo chúng ta nên người.
- Cô bé Pê-chi-a là người chưa biết yêu lao động, còn chần chừ trong lao động.
- Mọi người làm việc không ngừng nghỉ, ai nấy đều bận rộn.
- Vì lao động giúp con người phát triển lành mạnh đem lại cuộc sống ấm no hạnh phúc.
- Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm
Củng cố- dặn dò:
- Yêu cầu hs nhắc lại nội dung vừa ôn tập.
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài “Kính trọng, biết ơn người lao động”
...............................................................................................
Luyện Tiếng Việt
(Luyện nghe – viết) ĐÔI QUE ĐAN
 I. MỤC TIÊU: 
- HS nghe viết đúng bài chính tả: Đôi que đan.
- ý thức tốt trong khi viết bài.
- Luyện tính chăm chỉ, cẩn thận trong khi viết.
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ôn kiến thức: HS đọc lại bài: Đôi que đan.
 Nêu nội dung của bài.
 2. Luyện viết
 - 2 HS đọc lại bài viết: Đôi qua đan
 - HS viết bảng con: khăn đen, giản dị, mũi, dẻo, đỡ ngượng, ngọc ngà.
 - 1 HS đọc lại bài chính tả cần viết.
 - GV nhắc nhở HS trước khi viết bài.
 - GV đọc HS viết bài.
 - GV đọc HS dò bài.
 - GV chấm một số bài. HS đổi vở nhóm 2 dò bài cho nhau.
 - GV nhận xét bài viết của HS.
 3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà luyện viết bài cho đẹp.
 - Tập rèn chữ viết chuẩn bị cho kiểm tra học kì.
Luyện toán:
ÔN: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU: 
- Củng cố cách chia cho số có ba chữ số.
- HS nắm chắc cách chia để làm tốt bài tập.
- Rèn kĩ năng chia.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Phiếu bài tập
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ôn kiến thức: HS thực hiện đặt tính rồi tính.
 8322 : 219 = 7560 : 251 = 
 2. Hớng dẫn HS làm bài tập
 Bài 1: Đặt tính rồi tính - HS làm bảng con.
 33592 247 51865 253 80080 157
 889 136 126 205 158 510
 1482 1265 10
 0 0
 Bài 2: Tìm x (HS làm vở nhápH)
 517 x x = 151481 195906 : x = 634
 x = 151481 : 517 x = 195906 : 634
 x = 293 x = 309
- Củng cố lại cách tìm thành phần cha biết trong phép tính.
 Bài 3: Hai khu đất hình chữ nhật có chiều dài bằng nhau. Khu A có diện tích 112 564 m2 và có chiều rộng 263 m. Khu B có chiều rộng 362 m. Tính diện tích khu B.
- HS đọc ND bài toán. GV hướng dẫn: Tính chiều dài khu A dựa vào công thức tính diện tích S = a x b a = S : b
Từ chiều dài khu A ta tính đưTợc diện tích khu B.
- HS giải bài vào vở. GV chấm bài, nhận xét bài làm của HS.
Bài giải: Chiều dài khu A là: 112 564 : 263 = 428(m)
 Vì chiều dài khu B bằng chiều dài khu A nên chiều dài khu B là 428 m
 Diện tích khu B là: 428 x 362 = 154 936 (m2)
 Đáp số: 154 936 (m2)
Bài 4 (HSKG): Tính nhanh.
Tìm số có 3 chữ số, biêt rằng nếu lấy số đó chia cho số chẵn lớn nhất có 1 chữ số thì được thương là số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số? 
3. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại tiết học.
 - Dặn HS ôn lại các kiến thức đã học chuẩn bị cho kiểm tra học kì I

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 T18 1112.doc