I. MỤC TIÊU:
-Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
-Biết số chẵn, số lẻ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ
-2 HS lên bảng đặt tính và tính
39870 : 123 25863 : 251
-GV nhận xét, ghi điểm
Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2009 Toán Dấu hiệu chia hết cho 2 I. Mục tiêu: -Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. -Biết số chẵn, số lẻ. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ -2 HS lên bảng đặt tính và tính 39870 : 123 25863 : 251 -GV nhận xét, ghi điểm B. Dạy bài mới *GV giới thiệu bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2. a. GV cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đôi: Tự tìm vài số chia hết cho 2 và vài số không chia hết cho 2. - Tổ chức cho HS thảo luận cho HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2. +GV yêu cầu một số HS lên bảng viết kết quả ( các số chia hết cho 2 và các số không chia hết cho 2 ) +GV cho HS quan sát, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận về dấu hiệu dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. Chẳng hạn: số 32 có chữ số tận cùng là 2. Số 32 chia hết cho 2. GV cho HS nhẩm nhanh: số 2, số 12, số 22, số 42,có chữ số tận cùng là 2, các số này cũng chia hết cho 2. Từ đó rút ra kết luận nhỏ: các số có chữ số tận cùng là 2 thì chia hết cho 2. Các số có chữ số tận cùng là 0; 4; 6; 8 cũng tiến hành tương tự. -Yêu cầu 2 -3 HS khá, giỏi ( Linh, Tùng, Hân) nêu kết luận trong bài học: Các số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2. -GV tiếp tục cho HS quan sát cột thứ hai để phát hiện, nêu nhận xét: Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 thì không chia hết cho 2 (các phép chia đều có số dư là 1) -GV cho 1- 2 HS nêu lại kết luận trong bài học. -GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó. Hoạt động 2. GV giới thiệu cho HS số chẵn và số lẻ. - GV nêu: Các số chia hết cho 2 gọi là các số chẵn. -HS lấy ví dụ về số chẵn, GVchọn ghi bảng 5 ví dụ về số chẵn -HS nêu khái niệm về số chẵn: Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là các số chẵn. - GV nêu: Các số khồng chia hết cho 2 là số lẻ. -HS nêu ví dụ về số lẻ, GV chọn ghi bảng 5 ví dụ về số lẻ. -Cả lớp thảo luận và nhận xét: Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 là các số lẻ. Hoạt động 3. Thực hành Bài 1. HS nêu yêu cầu của BT a-GV cho HS chọn ra các số chia hết cho 2. Sau đó GV cho 2 HS yếu đọc bài làm của mình và giải thích vì sao chon các số đó. ( Tâm, Hoàng) b-GV cho HS chọn các số không chia hết cho 2. Sau đó 2 HS trung bình nêu kết quả.( Hạnh, Chương) Bài 2. GV cho HS đọc và nêu lại yêu cầu của bài. a, Viết bốn số có hai chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2. b, Viết hai số có ba chữ số, mỗi số đều không chia hết cho 2. -HS tự làm bài vào vở ô li, sau đó HS đổi vở kiểm tra chéo. Bài 3. (HS khá, giỏi) -HS tự làm bài vào vở ô li. - 2 HS lên bảng làm bài. -HS và GV nhận xét, chốt kết quả đúng: a, 346; 364; 436; 634. b, 365; 563; 653; 635. Bài 4. (HS khá, giỏi) -GV cho HS tự làm bài, sau đó cho 2 HS lên bảng chữa bài. a, 340; 342; 344; 346; 348; 350. b, 8347; 8349; 8351; 8353; 8355; 8357. C. Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: