Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 17 - Đinh Hữu Thìn

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 17 - Đinh Hữu Thìn

Tiết 82: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

 Giúp học sinh rèn kĩ năng:

- Thực hiện các phép tính nhân và chia.

- Giải bài toán có lời văn.

 - Đọc biểu đồ và tính toán số liệu trên bàn đồ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phấn màu, bảng phụ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 13 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 137Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 17 - Đinh Hữu Thìn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUần 17 
 Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 81: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kĩ năng:
- Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.
- Giải bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phấn màu, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ. ( 5 phút)
- Gọi 3 h/s lên bảng làm bài:
 Đặt tính rồi tính:
43504 : 205 76088: 432 
56 098 : 512
 - GV đánh giá.
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài ( 2 phút)
- GV nêu mục đích y/c bài học
2.Luyện tập ( 30 phút)
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- Gọi HS đọc y/c 
- HS lên bảng chữa bài
- HS nhận xét bài trên bảng
Kết quả:
a. 54322 : 346 = 157
 25275 : 108 = 234 (dư 2)
 86679 : 214 = 699 (dư 3)
b. 106141 : 413 = 257
 123220 : 404 = 305
 172869 : 258 = 670 (dư9)
Bài 2:
 - Yêu cầu h/s đọc đề
- Bài cho gì? Hỏi gì?
- Yêu cầu h/s tự làm bài
 Bài giải:
Đổi: 18kg = 18 000 g
Số gam muối trong mỗi gói là:
18 000 : 240 = 75 (g)
Đáp số: 75 g
- GV đánh giá.
Bài 3: - yêu cầu h/s đọc đề
- Bài cho gì ? Hỏi gì ?
- Để tính được chu vi ta cần biết điều gì ?
Bài giải:
a. Chiều rộng của sân bóng đálà:
 7140 : 105 = 68 (m)
b. Chu vi của sân bóng đálà:
 (105 + 68) x 2 = 346 (m)
Đáp số: a.68m 
 b. 346m 
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào? 
C. Củng cố - Dặn dò: ( 3 phút)
- GV nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau
- 3 HS lên bảng làm bài
- Cả lớp làm vào nháp
- HS nhận xét.
- lắng nghe, ghi vở
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 2 học sinh lên bảng đặt tính rồi tính (mỗi em làm 1 phần).
- Cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét
- HS cùng bàn đổi vở chữa bài.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- H/s trả lời
- Học sinh tự làm bài.
- 1 HS làm vào bảng phụ.
- HS nhận xét, 
-1 học sinh đọc yêu cầu.
- Tính chiều rộng
- Cả lớp làm bài.
- 1 học sinh chữa miệng.
- HS nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng.
- 1 HS trả lời.
- GV nhận xét tiết học.
	 	 Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 82: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh rèn kĩ năng:
Thực hiện các phép tính nhân và chia.
Giải bài toán có lời văn.
 - Đọc biểu đồ và tính toán số liệu trên bàn đồ.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phấn màu, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ. ( 5 phút)
- Gọi HS lên bảng làm bài
a) 78956 : 456 b) 21047 : 321
- GV nhận xét cho điểm
 B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài ( 2 phút)
- GV nêu mục đích y/c bài học
2.Luyện tập ( 30 phút)
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống:
- Gọi HS đọc y/c 
- HS lên bảng chữa bài
- HS nhận xét bài trên bảng
Thừa số
27
23
23
152
134
134
Thừa số
23
27
27
134
152
152
Tích
621
621
621
20368
20368
20368
Số bị chia
66178
66178
66178
16250
16250
16250
Số chia
203
203
326
125
125
125
Thương
326
326
203
130
130
130
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
- Gọi HS đọc y/c 
- HS lên bảng chữa bài
- HS nhận xét bài trên bảng
Kết quả:
39870 : 123 = 324 (dư 18)
25863 : 251 = 105 (dư 10)
 c. 30395 : 217 = 140 (dư15)
Bài 3: Một sở Giáo dục - Đào tạo nhận được 468 thùng hàng, mỗi thùng có 40 bộ đồ dùng học toán. Người ta đã chia đều số bộ đồ dùng đó cho 156 trường. Hỏi mỗi trường được nhận bao nhiêu bộ đồ dùng học toán? 
Bài giải:
Sở Giáo dục - Đào tạo nhận được số bộ đồ dùng học toán là:
 40 x 468 = 18720 (bộ)
Mỗi trường nhận được số bộ đồ dùng học toán là: 18720: 156 = 120 (bộ)
 Đáp số: 120 bộ
GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 4: (Trang 90- SGK)
- Gọi HS đọc y/c 
- HS lên bảng chữa bài
- HS nhận xét bài trên bảng
 Lời giải:
a.Tuần 1 bán được 4500 cuốn sách.
 Tuần 4 bán được 5500 cuốn sách.
 Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 số cuốn sách là:
 5500 – 4500 = 1000(cuốn)
a. Tuần 2 bán được 6250 cuốn sách.
Tuần 3 bán được 5750 cuốn sách.
Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 số cuốn sách là: 6250 – 5750 = 500 (cuốn)
tổng số sách bán được trong 4 tuần là:
4500 + 6250 + 5750 + 5500 = 22000 (cuốn)
 Trung bình mỗi tuần bán được số cuốn sách là: 22000 : 4 = 5500 (cuốn)
C. Củng cố - Dặn dò: ( 3 phút)
- GV nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau
- 2 học sinh lên bảng đặt tính rồi tính (mỗi em làm 1 phần).
- Cả lớp làm bài vào nháp
- HS nhận xét
- Lắng nghe, ghi vở
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 2 học sinh lên bảng làm bài(mỗi em làm 1 phần).
- Cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét
- HS cùng bàn đổi vở chữa bài.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Học sinh tự làm bài.
- 3 HS lên bảng đặt tính rồi tính..
- HS nhận xét, GV đánh giá.
-1 học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm bài.
- 1 học sinh làm bài trên bảng
- HS nhận xét, 
-1 học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm bài.
- 3học sinh chữa miệng
- HS nhận xét.
- GV nhận xét tiết học.
 Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 84: Dấu hiệu chia hết cho 5
 I. Mục tiêu : Giúp HS
 - Nắm được dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5
 - Vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.
 - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, kết hợp chia hết cho 5.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Phấn màu.
 III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
Bài 1: Trong các số sau đây số nào chia hết cho 2: 1005; 100; 789; 788; 3022; 
- Những số như thế nào thì chia hết cho 2
Bài 2: Nêu khái niệm số chẵn , số lẻ và làm bài tập : Từ 2 số sau hãy viết tất cả các chữ số chẵn: 5; 8; 6
- GV đánh giá, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : ( 2 phút)
2. Hướng dẫn HS tự phát hiện dấu hiệu chia hết cho 2. (1 5 phút)
a) GV cho HS tự phát hiện ra số chia hết cho 5 và số không chia hết cho 5.
- GV cho 2 HS cùng bàn trao đổi để phát hiện những số chia hết hay không chia hết cho 5.
- GV cho HS quan sát, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 5. 
b) Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 5.
- GV tiếp tục cho HS quan sát cột các số không chia hết cho 5 để phát hiện các số có tận cùng là các chữ số như thế nào thì không chia hết cho 5.
- GV cho một vài HS nêu lại kết luận trong bài học.
* GV chốt lại
* Muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không ta xét dấu hiệu nào? 
2. Luyện tập ( 15 phút)
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c đề bài
- GV cho HS chọn ra các số chia hết cho 5 và điền vào dòng thích hợp. Tương tự như vậy với các số không chia hết cho 5.
- GV cho 2 HS đọc bài làm của mình.
a)Các số chia hết cho 5 là: 
35 ; 660 ; 3000 ; 945 
Các số không chia hết cho 5 là: 57 ; 8 ; 4674 ; 5553.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc y/c bài
- HS tự làm bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
150 < 155 < 160
3575 < 3580 < 3585
 c) 335; 340; 345; 350; 355; 360.
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c bài
- HS tự làm bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
Đ/A
Với ba chữ số 5 ; 0 ; 7 hãy viết thành các số có ba chữ số chia hết cho 5: 570 ; 750; 705 
Bài 4: 
- GV cho HS tự làm, sau đó cho một vài HS chữa trên bảng.
a ) Các số chia hết cho 5 và chia hết cho 2 là : 660: 3000.
b) Các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là : 35 ; 945.
c ) Các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là : 8.
C. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
- Y/C HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5
-Nhận xét giờ học
- 2 h/s lên bảng làm bài, h/s dưới lớp trả lời câu hỏi
- HS nhận xét câu trả lời và bài làm của các bạn.
- HS ghi tên bài.
- Một số HS lên bảng viết kết quả vào bảng ( kèm giải thích). Các HS khác bổ sung thêm vào 2 cột
- HS tranh luận và dự đoán dấu hiệu.
- HS quan sát cột các số không chia hết cho 5
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
- Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5. 
(xét chữ số tận cùng của nó.) 
- HS làm việc cá nhân: 
- 2 HS đọc bài làm của mình. 
- HS nhận xét. 
- HS tự làm bài.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- HS đổi vở kiểm tra chéo.
- HS tự làm bài 3 vào vở sau đó chữa 
- HS nhận xét .
*Lưu ý : cần dựa vào cả dấu hiệu chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
- HS tự làm, sau đó 3 HS chữa trên bảng.
- HS nhận xét bài của bạn.
- 3,4 HS nhắc lại 
 Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 83: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5
 I. Mục tiêu : Giúp HS
 - Nắm được dấu hiệu chia hết cho 2,5 và không chia hết cho 2, 5.
 -Vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2, 5 và không chia hết cho 2, 5.
 - Nhận biết số chẵn, số lẻ.
 II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu.
 III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
Bài 1: Thế nào là phép chia hết , phép chia có dư? Cho ví dụ
Bài 2: Tính và cho biết đâu là phép chia có dư, phép chia hết:
33: 8 40 : 8
- GV nhận xét 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : ( 2 phút)
- GV nêu tác dụng của cách nhận biết dấu hiệu chia hết 
2. Hướng dẫn HS tự phát hiện dấu hiệu chia hết cho 2. ( 10 phút)
a) GV cho HS tự phát hiện ra số chia hết cho 2 và số không chia hết cho 2.
- GV cho 2 HS cùng bàn trao đổi để phát hiện những số chia hết hay không chia hết cho 2.
b) Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2.
 - GV cho HS quan sát, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2.
 - GV tiếp tục cho HS quan sát cột các số không chia hết cho 2 để phát hiện các số có tận cùng là các chữ số như thế nào thì không chia hết cho 2.
- GV cho một vài HS nêu lại kết luận trong bài học.
- GV chốt lại: Các số chia hết cho 2 gọi là các số chẵn. Các số không chia hết cho 2 gọi là các số lẻ.
- Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không ta xét dấu hiệu nào? 
3. Giới thiệu số chẵn, số lẻ. ( 5 phút)
- Gọi HS tìm số chẵn.
- Gọi HS tìm số lẻ
4. Dấu hiệu chia hết cho 5:
a) GV cho HS tự phát hiện ra số chia hết cho 5 và số không chia hết cho 5.
- GV cho 2 HS cùng bàn trao đổi để phát hiện những số chia hết hay không chia hết cho 5.
- GV cho HS quan sát, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 5. 
b) Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 5.
- GV tiếp tục cho HS quan sát cột các số không chia hết cho 5 để phát hiện các số có tận cùng là các chữ số như thế nào thì không chia hết cho 5.
- GV cho một vài HS nêu lại kết luận trong bài học.
* GV chốt lại
* Muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không ta xét dấu hiệu nào? 
4/Luyện tập. ( 15 phút)
Bài 1:
- GV cho HS chọn ra các số chia hết cho 2 và viết vào dòng thích hợp. Tương tự như vậy với các số không chia hết cho 2.
Các số chia hết cho 2 là: 
98; 1000; 744; 7536; 5782; 
 - Các số không chia hết cho 2 là: 
89; 867; 84 683; 8401.
Bài 2: Với ba chữ số 3 ; 4 ; 6 hãy viết các số chẫn có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó.
Với ba chữ số 3; 5; 6 viết các số lẻ có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó.
Đáp án: a) 346; 364; 436; 634
 b ) 365; 563; 653; 635
Bài 3: - Gọi HS đọc y/c đề bài
- GV cho HS chọn ra các số chia hết cho 5 và điền vào dòng thích hợp. Tương tự như vậy với các số không chia hết cho 5.
- GV cho 2 HS đọc bài làm của mình.
a)Các số chia hết cho 5 là: 
35 ; 660 ; 3000 ; 945 
Các số không chia hết cho 5 là: 57 ; 8 ; 4674 ; 5553.
Bài 4: - GV cho HS tự làm, sau đó cho một vài HS chữa trên bảng.
a ) Các số chia hết cho 5 và chia hết cho 2 là : 660: 3000.
b) Các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là : 35 ; 945.
c ) Các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là : 8.
C. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
- Y/C HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5
-Nhận xét giờ học
-2 HS lấy ví dụ về phép chia hết, phép chia có dư. 
- HS nhận xét 
- HS ghi tên bài.
- Một số HS lên bảng viết kết quả vào bảng ( kèm giải thích). Các HS khác bổ sung thêm vào 2 cột .
VD: 
- Số chia hết cho 2: 2, 4, 6, 8, 10...
- Số không chia hết cho 2: 3, 5, 7, 9, 11...
HS tranh luận và dự đoán dấu hiệu.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 , 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2. 
2 h/s nêu lại
Lắng nghe
( xét chữ số tận cùng)
- HS làm việc cá nhân: 
- GV cho 2 HS đọc bài làm của mình. 
- HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS đổi vở kiểm tra chéo.
- HS tự làm bài 3 vào vở sau đó chữa miệng.
- HS nhận xét .
- HS làm, sau đó 2 HS chữa trên bảng.
- HS nhận xét bài của bạn.
- H/s tự mình làm bài vào vở
- Đổi bài trong nhóm đôi chữa bài
H/s tự mình làm bài
H/s tự mình làm bài
H/s tự mình làm bài
H/s tự mình làm bài
 Thứ ngày tháng năm 200
 Tiết 85: Luyện tập
 I. Mục tiêu : Giúp HS
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, kết hợp chia hết cho 5.
- Biết kết hợp 2 dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Phấn màu.
 III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
Bài 1: Điền số chia hết cho 5 thích hợp vào chỗ chấm: 230; 235; .......; .........; 250
Bài 2: Trong các số sau, số nào chia hết cho 2 và 5: 405; 450; 540; 504
- GV nhận xét, đánh giá
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : ( 2 phút)
- GV nêu yêu cầu giờ học
2. Luyện tập ( 30 phút)
Bài 1:
- GV cho HS chọn ra các số chia hết cho 2 và điền vào dòng thích hợp
- GV cho 1 HS đọc bài làm của mình. 
- GVnhận xét. 
KQ: Các số chia hết cho 2 là: 4568 ; 2050 ; 3576, 66814; 900
Các số chia hết cho 5 là: 2050; 900; 2355
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c bài
- HS tự làm bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
 Viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 2:
 VD: 580; 892; 646
Viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 5:
VD: 590; 635; 840
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c bài
- HS tự làm bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
Kết quả:
 Trong các số 345 ; 480 ; 296 ; 341 ; 2000 ; 3995 ; 9010 ; 324 :
a ) Các số chia hết cho 5 và chia hết cho 2 là : 480 ; 2000; 9010.
b) Các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là : 296 ; 324.
c ) Các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là : 345 ; 3995.
Bài 4:
 Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số nào?
( là chữ số 0 )
Bài 5: 
- Gọi 1 h/s đọc đề bài
- Bài toán hỏi gì? Cho gì?
- GV cho HS tự làm, sau đó gọi HS chữa trên bảng.
 Bài giải
Số nhỏ hơn 20 mà chia hết cho cả 2 và 5 là 10. vậy Loan có 10 quả táo.
- Gv nhận xét .
C.Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
- GVcho HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5.
- 2 h/s lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp
- H/s tham gia nhận xét
- HS ghi tên bài.
- HS làm việc cá nhân: 
- 1 HS đọc bài làm của mình. 
 - HS nhận xét. 
- 1 HS đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS đổi vở kiểm tra chéo.
- HS tự làm bài 3 vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
- Hs nhận xét .
Lưu ý : cần dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
- HS trả lời miệng, cả lớp nhận xét
- 1 h/s đọc
- 2 h/s trả lời
- HS tự làm, sau đó 1HS chữa trên bảng.
- HS nhận xét bài của bạn.
- HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5.
Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 81 : Tự kiểm tra
Phần I: Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D ( là đáp số, kết qủa tính...). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Kết quả của phép cộng 572863 + 280192 là:
A.852955 B. 853955 C. 853055 D. 852055
Kết quả của phép trừ 728035- 49382 là:
A.678 753 B. 234215 C. 235 215 D. 678653
Kết quả của phép nhân: 237 X 42 là:
 A.1312 B.1422 C. 9954 D.8944
Kết quả của phép chia 9776 : 47 là:
 A.28 B.208 C. 233 (dư 25) D.1108
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 3 m2 5dm2 = .........dm2 là:
 A. 35 B. 350 C. 305 D. 3050
 Phần II: Giải các bài tập sau:
Bài1:Một đội công nhân trong hai ngày sửa được 3km 450 m đường. Ngày thứ nhất sửa được ít hơn ngày thứ hai 170 m đường. Hỏi mỗi ngày đội đó sửa được bao nhiêu mét đường?
Bài giải:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 2: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 64m và chiều rộng 25m. Trung bình cứ 1m2 ruộng đó thì thu hoạch được được 500 g thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu được bao nhiêu tạ thóc?
Bài giải:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 200
Phần I: Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D ( là đáp số, kết qủa tính...). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Kết quả của phép cộng 572863 + 280192 là:
A.852955 B. 853955 C. 853055 D. 852055
Kết quả của phép trừ 728035- 49382 là:
A.678 753 B. 234215 C. 235 215 D. 678653
Kết quả của phép nhân: 237 X 42 là:
 A.1312 B.1422 C. 9954 D.8944
Kết quả của phép chia 9776 : 47 là:
 A.28 B.208 C. 233 (dư 25) D.1108
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 3 m2 5dm2 = .........dm2 là:
 A. 35 B. 350 C. 305 D. 3050
 Phần II: Giải các bài tập sau:
Bài1:Một đội công nhân trong hai ngày sửa được 3km 450 m đường. Ngày thứ nhất sửa được ít hơn ngày thứ hai 170 m đường. Hỏi mỗi ngày đội đó sửa được bao nhiêu mét đường?
Bài giải:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 2: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 64m và chiều rộng 25m. Trung bình cứ 1m2 ruộng đó thì thu hoạch được được 500 g thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu được bao nhiêu tạ thóc?
Bài giải:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_4_tuan_17_dinh_huu_thin.doc