1/Bài cũ :
- 2 HS làm bài 1/88.
- GV nhận xét bài cũ.
2. Bài mới : Giới thiệu bài đề.
*Hướng dẫn luyện tập.
a/HĐ1: Biết chi cho số có ba chữ số.
Bài 1a :
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Gọi 1 HS lên bảng làm .
b/HĐ2: Giải được bài toán có liên quan
Bài 3a Gọi HS đọc đề bài.
-GV hướng dẫn: Biết diện tích HCN và chiều dài HCN . muốn biết chiều rộng HCN ta làm NTN ?
HS khá giỏi làm hết bài 3b
3/Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- HS làm bài 1b/89 vào vở BTVN.
- Bài sau : Luyện tập chung.
TUẦN: 17 Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009 Toán : LUYỆN TẬP I/Mục tiêu : Giúp HS -Thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số. -Biết chia cho số có ba chữ số. HS khá giỏi giải được bài toán liên quan. II/Đồ dùng dạy học : Tranh SGK/89 - Bảng phụ ghi bài 3/89. III/Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Bài cũ : - 2 HS làm bài 1/88. - GV nhận xét bài cũ. 2. Bài mới : Giới thiệu bài đề. *Hướng dẫn luyện tập. a/HĐ1: Biết chi cho số có ba chữ số. Bài 1a : -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Gọi 1 HS lên bảng làm . b/HĐ2: Giải được bài toán có liên quan Bài 3a Gọi HS đọc đề bài. -GV hướng dẫn: Biết diện tích HCN và chiều dài HCN . muốn biết chiều rộng HCN ta làm NTN ? HS khá giỏi làm hết bài 3b 3/Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. - HS làm bài 1b/89 vào vở BTVN. - Bài sau : Luyện tập chung. -2 HS thực hiện. Cả lớp theo dõi , nhận xét. 1 HS đọc đề bài. -Đặt tính rồi tính. -Cả lớp làm ở bảng con. -Cả lớp sửa bài. -Lấy diện tích chia cho chiều dài . -1 HS làm bài ở bảng lớp - Lớp làm vào vở bài tập. -Cả lớp sửa bài. TUẦN: 17 Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I/Mục tiêu : Giúp HS củng cố về : Thực hiện phép nhân, Phép chia. -Biết đọc thông tin trên biểu đồ. II/Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi bài tập 1/90 , 4/90. III/Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Bài cũ : Gọi HS làm bài tập 1b/89. -GV nhận xét bài cũ. 2/Bài mới : Giới thiệu đề * Hướng dẫn luyện tập. a/HĐ1: Thực hiện phép nhân, Phép chia. Bài 1 : Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số, tìm tích trong phép nhân và tìm số bị chia, số chia, thương trong phép chia. b/HĐ2: Biết đọc thông tin trên biểu đồ. Bài 4 : GV cho HS quan sát biểu đồ ở bảng phụ và SGK/91. -Cho HS đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng tuần. HS khá giỏi tính được trung bình mỗi tuần bán đựơc bao nhiêu cuốn sách 3/Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. - HS làm bài 2/90 vào vở BTVN. -Bài sau : Luyện tập chung (tt). -3 HS thực hiện. HS nêu yêu cầu. -5 HS lần lượt nêu trước lớp. -Cả lớp theo dõi , nhận xét. -2 HS làm bài ở bảng -Cả lớp làm bài vào vở tập. -HS quan sát và nêu miệng câu trả lời. TUẦN: 17 Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2009 Toán: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 I/Mục tiêu : -Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. -Nhận biết số chẵn và số lẻ. II/Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Bài cũ: Bài 2/90. 2/Bài mới : Giới thiệu đề a/HĐ1: Phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2 : -Cho HS tự tìm ví dụ về số chia hết cho 2 và số không chia hết cho 2. -Cho HS nêu các số chia hết cho 2 ? -Cho HS nêu các số không chia hết cho 2 ? *GV chốt ý: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không ta chỉ việc xét một chữ số cuối cùng của số đó Nêu các số chia hết cho 2 ? *GV kết luận: Các số chia hết cho 2 là các số chẳn b/HĐ2: Bài tập *Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc y/c bài *Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc y/c bài *Bài tập 3: Dành cho HS khá giỏi 3/Củng cố - dặn dò : -Các số như thế nào thì chia hết cho 2 ? -Bài sau : Dấu hiệu chia hết cho 5. - 3 HS lên bảng thực hiện theo y/c. -HS thảo luận theo cặp. -2, 4, 6, 8, 10, 12, ... -1, 3, 5, 7, 9, 11, 13,... -HS so sánh và rút ra dấu hiệu chia hết cho 2 : là các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8. -Vài HS nhắc lại -2, 4, 6, 8, 10, 12, ... -HS trả lời miệng. -HS làm bảng con. - HS ghi tiếp sức - Chia lớp làm 2 đội A và B. - Cả lớp nhận xét , sửa bài. . TUẦN: 17 Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2009 Toán : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 I/Mục tiêu : -Biết dấu hiệu chia hết cho 5 . -Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5. II/Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Bài cũ : Dấu hiệu chia hết cho 2. - Những số như thế nào thì chia hết cho 2 ? Cho ví dụ. 2/Bài mới : Giới thiệu đề a/HĐ1: Biết dấu hiệu chia hết cho 5 - Cho HS tự tìm ví dụ về số chia hết cho 5 và số không chia hết cho 5. - Các số như thế nào thì chia hết cho 5 ? - Muốn biết một số có chia hết cho 5 không chỉ cần xét chữ số tận cùng bên phải , nếu là 0 hoặc 5 thì số đó chia hết cho 5 ; chữ số tận cùng khác 0 hoặc 5 thì số đó không chia hết cho 5. b/HĐ2: Thực hành *Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc y/c bài. *Bài tập 4 : Gọi 1 HS đọc đề a/Chọn số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2. Vậy những số như thế nào thì vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 ? *Bài tập 3: HS đọc y/c bài dành cho HS khá giỏi. 3/Củng cố - dặn dò : -Tiết sau: Luyện tập - 2 HS thực hiện. -HS hội ý theo cặp và trả lời miệng. Chia hết cho 5 Không chia hết cho 5 5, 10, 15, 20, ... 6, 7, 8, 9, ... -HS nêu : Các số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5. - HS nhắc lại -HS làm miệng,mỗi em điền 1 số. - Lớp nhận xét. - Làm bài miệng và giải thích vì sao em chọn số đó. - HS nêu và giải thích vì sao. HS thực hiện trò chơi “ Ai nhanh hơn” TUẦN: 17 Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2009 Toán: LUYỆN TẬP I/Mục tiêu : Giúp HS: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. -Nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một tình huống đơn giản II/Hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV H. Động của HS 1/Bài cũ: -HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2.Cho VD -HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5.Cho VD 2/Bài mới : Giới thiệu đề *Hướng dẫn luyện tập: a/HĐ1: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. Bài 1: Gọi 1 HS đọc y/c bài -GV nhận xét,cho điểm. Bài 2: Gọi 1 HS đọc y/c bài b/HĐ2: Nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một tình huống đơn Bài 3 Gọi 1 HS đọc y/c bài Bài 4 dành cho HS khá giỏi Gọi 1 HS đọc đề - GV chốt ý đúng 3/Củng cố-Dặn dò: - Ôn lại dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5. - Thuộc dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. - Bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 9. - 2 HS trả lời. -HS trả lời miệng -HS nêu được những số chia hết cho 2 là : 4568, 66814, 2050, 3576, 900. -Số chia hết cho 5 là: 2050, 900, 2355. -HS nhận xét,giải thích vì sao chọn số đó. -HS làm vào bảng con. -HS trả lời miệng: a/2000, 9010. b/296, 324. c/345, 3995. HS trả lời miệng Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0. Luyện Toán: ÔN DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2,5 I.Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện kĩ năng nhận biết dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 II. Lên lớp: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2,5 Số chẵn đều chia hết cho những số nào? Số lẻ có chia hết cho 2 không? HS làm bài 4/96SGK Hướng dẫn HS làm các bài tập VBT/ 3,4
Tài liệu đính kèm: