Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2009-2010 - Đặng Thị Xuân Thu

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2009-2010 - Đặng Thị Xuân Thu

A.Bài cũ: + Nêu dấu hiệu chia hết cho 9. Cho VD số có 3 chữ số chia hết cho 9.

B. Bài mới :

 1. Ví dụ :

- Y/C HS tìm vài số chia hết cho 3 và vài số không chia hết cho 3, GV ghi thành 2 cột.

- Y/C HS lên ghi phép chia tương ứng và kết quả của phép chia.

- Y/C HS chú ý vào các số chia hết cho 3 và rút ra nhận xét.

- GV ghi bảng cách xét tổng các chữ số của vài số. Chẳng hạn : 27 có 2 + 7 = 9, mà 9 chia hết cho 3; 15 có 1 + 5 = 6, mà 6 chia hết cho 3. GV cho HS nhẩm miệng tổng các chữ số của vài số nữa.GVcho HS nêu nhận xét về đặc điểm của các số ở cột này.

- Y/C HS nêu dấu hiệu chia hết cho 3.

- Cho thêm VD về số chia hết cho 3

- Y/C HS xem các số ở cột bên phải. Chẳng hạn : 52 có 5 + 2 = 7, mà 7 không chia hết cho 3(dư1). Số 83 có 8 +3 =11, mà 11 không chia hết cho 3 (dư2) Từ đó giúp HS nêu được nhận xét về đặc điểm chung của các số ở cột bên phải : đều có tổng các chữ số không chia hết cho 3.

 2. Luyện tập :

 Bài 1: Y/C HS làm bài và giải thích vì sao?

 Bài 2:

- Cách làm tương tự như bài 1

 Bài 3: ( HS Khá,giỏi)

- Y/c HS đọc đề.

- HS tự làm bài

 Bài 4:( HS Khá,giỏi)

 Y/c HS tự làm bài

 

doc 18 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1106Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2009-2010 - Đặng Thị Xuân Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án môn: Toán . Tiết 1 . Tuần 18
Tên bài dạy : Dấu hiệu chia hết cho 9 (thứ hai/28/12/2009)
 I. Mục tiêu :Giúp HS:
 - Biết dấu hiệu chia hết cho 9 
 - Bước đầu vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản
 II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ:
 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. Cho ví dụ.
B. Bài mới : 
 1. Ví dụ :
- Y/C HS tìm vài số chia hết cho 9 và vài số không chia hết cho 9, GV ghi thành 2 cột.
- GV hướng HS chú ý vào các số chia hết cho 9 để tìm ra đặc điểm của các số chia hết cho 9.(nếu hs nêu không đúng gv gợi ý hs xét bảng chia 9 có các số : 9, 18, 27, 36,  81, 90. đều chia hết cho 9.
+ Em có nhận xét gì về tổng các chữ số đó?
- Y/C HS cho ví dụ về số có 3 chữ số có tổng các chữ số là 9
- Y/C HS đặt phép chia để tìm kết quả.
- GV cho số 657.
- Y/C HS tính tổng các chữ số của số đó.
- Y/C HS nêu dấu hiệu chia hết cho 9.
- Cho thêm VD về số chia hết cho 9
- Y/C HS xem các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
 + Muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không, ta căn cứ vào đâu?
 2. Luyện tập :
 Bài 1 :-Y/c HS đọc đề
- Cho HS gạch bút chì vào SGK 
- Y/C HS nêu số và giải thích vì sao?
Bài 2: Cách làm tương tự như bài 1
Bài 3( HS Khá,giỏi): Y/c HS đọc đề.
- HS tự làm bài
 Bài 4:( HS Khá,giỏi)-Y/c HS đọc đề bài 
- GV hướng dẫn cho HS làm một vài số đầu 
- Y/c HS tự làm bài 
C.Củng cố - Dặn dò :
 + Số chia hết cho 9 là số ntn?
Bài sau : Dấu hiệu chia hết cho 3
- HS nêu
- HS nêu
- HSTL
- Tổng các chữ số chia hết cho 9
- HS nêu
- HS chia
- 6 + 5 + 7 =18
- HS nêu
- HS nêu
- HSTL
- HSTL
- 1 HS đọc
- Làm vào SGK
- HS nêu và giải thích
- 1 HS đọc
- 1 HS làm bảng, lớp làm BC
- 1 HS đọc
- HS theo dõi
- HS làm bài
Giáo án môn 	: Toán . Tiết 2. Tuần 18 (Thứ ba: 30/12/2009
Tên bài dạy	: Dấu hiệu chia hết cho 3
 I.Mục tiêu : Giúp HS:
 - Biết dấu hiệu chia hết cho 3
 - Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản
 II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ: + Nêu dấu hiệu chia hết cho 9. Cho VD số có 3 chữ số chia hết cho 9.
B. Bài mới : 
 1. Ví dụ :
- Y/C HS tìm vài số chia hết cho 3 và vài số không chia hết cho 3, GV ghi thành 2 cột.
- Y/C HS lên ghi phép chia tương ứng và kết quả của phép chia.
- Y/C HS chú ý vào các số chia hết cho 3 và rút ra nhận xét.
- GV ghi bảng cách xét tổng các chữ số của vài số. Chẳng hạn : 27 có 2 + 7 = 9, mà 9 chia hết cho 3; 15 có 1 + 5 = 6, mà 6 chia hết cho 3. GV cho HS nhẩm miệng tổng các chữ số của vài số nữa.GVcho HS nêu nhận xét về đặc điểm của các số ở cột này.
- Y/C HS nêu dấu hiệu chia hết cho 3.
- Cho thêm VD về số chia hết cho 3
- Y/C HS xem các số ở cột bên phải. Chẳng hạn : 52 có 5 + 2 = 7, mà 7 không chia hết cho 3(dư1). Số 83 có 8 +3 =11, mà 11 không chia hết cho 3 (dư2) Từ đó giúp HS nêu được nhận xét về đặc điểm chung của các số ở cột bên phải : đều có tổng các chữ số không chia hết cho 3.
 2. Luyện tập :
 Bài 1: Y/C HS làm bài và giải thích vì sao?
 Bài 2: 
- Cách làm tương tự như bài 1
 Bài 3: ( HS Khá,giỏi)
- Y/c HS đọc đề.
- HS tự làm bài
 Bài 4:( HS Khá,giỏi)
 Y/c HS tự làm bài 
C. Củng cố -Dặn dò :
 + Số chia hết cho 3 là số ntn?
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm VBT
Bài sau : Luyện tập
- 2 HS nêu
- HS nêu
- HS lần lượt lên ghi
- HS theo dõi, tập nhẩm
- HS nêu
- HS nêu
- Lắng nghe 
- Làm miệng
- HS đọc
-HS làm bảng, lớp làm BC
- HS làm BC
Giáo án môn 	: Toán . Tiết 3. Tuần 18 . (Thứ năm: 31/12/2009)
Tên bài dạy	: Luyện tập 
 I. Mục tiêu : 
Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9,chia hết cho3, vừa chia hết cho hai , vừa chia hết cho 5vừa chia hết cho 2vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản .
 II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ:
+ Nêu ví dụ về các số chia hết cho 2. Vì sao các số đó chia hết cho 2?
 + Nêu ví dụ về các số chia hết cho 5, 3, 9 rồi hỏi lại như trên.
- GV gợi ý để HS ghi nhớ :
 * Căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải : dấu hiệu chia hết cho 2, 5.
 * Căn cứ vào tổng các chữ số : dấu hiệu chia hết cho 3 , 9
B. Bài mới : 
 Bài 1:
- Y/C HS làm bài 
 Bài 2: 
- Y/C HS làm bài
 Bài 3:
- Y/c HS đọc đề.
- HS tự làm bài
 Bài 4:( Hk khá,giỏi)
- Gọi HS đọc đề bài
- Y/c HS tự làm bài 
(a, 612 ; 216 ; 621 ; 261 ; 126 ; 162
 b, 120 ; 102 ; 210 ; 201)
C. Củng cố - Dặn dò :
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm vở bài tập 
Bài sau : Luyện tập chung
- 1 HS nêu
- 3 HS nêu
- HS nêu
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở
- Làm vào SGK
- Làm vào SGK
- 1 HS đọc
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở
Giáo án môn : Toán . Tiết 4. Tuần 18 (Thứ sáu 1/1/2010 )
Tên bài dạy	: Luyện tập chung 
 I. Mục tiêu : 
 - Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản
 II. Các hoạt động của dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ:
 + Em hãy nêu các dấu hiệu chia hết cho 2,5, 3, 9 và cho ví dụ minh hoạ. 
B. Bài mới : 
 Bài 1:
- Y/C HS làm bài 
 Bài 2: 
- Y/C HS làm bài
 Bài 3:
- Y/c HS làm bài
 a, (2 , 5, 8) b, (0 , 9)
 c, (0) d, (4) 
 Bài 5:HS khá,giỏi
- Y/c HS đọc đề
- Y/C HS phân tích và nêu kết quả
( Nếu xếp thành 3 hàng hoặc 5 hàng mà không thừa, không thiếu bạn nào, thì số HS lớp đó phải chia hết cho 3 và 5. Mà số HS lớp đó ít hơn 35 và nhiều hơn 20 thì số đó là 30)
C.Củng cố -Dặn dò :
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm vở bài tập 
Tiết sau : Kiểm tra định kì cuối kì 1
- HS lần lượt trả lời
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở
- HS điền vào SGK, giải thích vì sao điền số đó
- 1 HS đọc
- HS làm bài
Giáo án môn : Toán . Tiết 5. Tuần 18 (Thứ ba :29/12/2009 )
Tên bài dạy	: Kiểm tra định kì 
Giáo án môn : Luyện từ và câu . Tiết 2. Tuần 18(Thứ năm/31/12/2009)
Tên bài dạy : Ôn tập cuối học kì I. (t7)
 I.Mục tiêu : 
 - Kiểm tra phần đọc theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn TV lớp Bốn( HKI) 
 II. Các hoạt động dạy học :
- Y/C HS đọc thầm bài Về thăm bà
- HS đọc thầm
- Y/C HS tự làm bài
- HS làm VBT
- GV hướng dẫn chấm, chữa bài
 **********************************************
Giáo án môn : Tập làm văn . Tiết 2. Tuần 18 ( Thứ sáu/1/1/2010)
Tên bài dạy : Làm bài kiểm tra cuối học kì I . (t8) 
 ************************************************
Giáo án môn 	: Luyện Tiếng Việt . Tuần 18
Tên bài dạy	: Luyện Tập làm văn các bài đã học trong 2 tuần 
 Bài 1: Đọc Bài văn Cây bút máy
 a) Bài văn gồm mấy đoạn ?
 b) Tìm đoạn văn tả hình dáng bên ngoài của cây bút máy.
 c) Tìm đoạn văn tả cái ngòi bút.
 d) Hãy tìm câu mở đoạn và câu kết đoạn của đoạn văn thứ ba .
 Bài 2: Hãy viết một đoạn văn tả đặc điểm bên trong vhiếc cặp của em theo những gợi ý sau:
 Chiếc cặp có mấy ngăn? Vách ngăn được làm bằng gì? Trông như thế nào ? Em đựng gì ở mỗi ngăn?
Giáo án môn : Luyện từ và câu . Tiết 1 . Tuần 18.(Thứ tư/30/12/2009)
Tên bài dạy : Ôn tập cuối học kì I (t5)
 I. Mục tiêu :
Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
Nhận biết được danh từ, động từ, tính từtrong đoạn văn Biết đặt câu hỏi để xác định được bộ phận câu đã họ: Làm gì? thế nào? Ai? (BT2) 
 II. Đồ dùng dạy học :
 - Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL (Như tiết 1)
 - Một số tờ phiếu khổ to kẻ 2 bảng để HS làm bài tập 2
 III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Giới thiệu bài :
- Nêu mục tiêu tiết học
B. Kiểm tra tập đọc và HTL :
- Tiến hành tương tự như tiết 1
C. Bài tập 2 :
- Gọi HS đọc y/c và nội dung
- Y/c HS tự làm bài 
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng :
 DT : buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phó, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá.
 ĐT : dừng lại, đeo, chơi đùa.
 TT : nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
- Y/c HS đặt câu hỏi cho mỗi bộ phận in đậm 
- Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn 
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng :
 Buổi chiều xe làm gì?
 Nắng phố huyện như thế nào?
 Ai đang chơi đùa trước sân?
D. Củng cố -Dặn dò : :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- 1 HS đọc 
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm VBT
- HS nhận xét bổ sung 
- 3 HS lên bảng đặt câu hỏi. Cả lớp làm vào vở nháp 
- Nhận xét, chữa bài 
Giáo án môn 	: Tập đọc Tiết 1. Tuần 18 ( Thứ hai/28/12/2009)
Tên bài dạy	: Ôn tập cuối học kì I . (t1)
 I.Mục tiêu: 
 - Đọc rành mạch, trôi chảycác bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80tiếng/phút);bước đầu biết đọc diễn cảm, đoạn văn phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ,đoạn văn đã học ở HKI.
 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. 
 II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ
 III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu :
B. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- Gọi HS bốc thăm chọn bài.
- HS lên bốc thăm
- GV đặt câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.
- HSTL
- GV ghi điểm, HS nào đọc không đạt yêu cầu cho về nhà luyện đọc để kiểm tra lại vào tiết sau.
C.Bài tập 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc
- Y/C HS nêu tên bài trong 2 chủ điểm trên.
- HS nêu
- GV phát phiếu khổ to, bút dạ theo nhóm 4, y/c các nhóm điền vào bảng như y/c SGK
- Hoạt động nhóm 4
- Gọi đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Ông Trạng thả diều
Trinh Đường
Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học
Nguyễn Hiền
"Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi
Từ điển nhân vật lịch sử VN
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn.
Bạch Thái Bưởi
Vẽ trứng
Xuân Yến
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh hoạ vĩ đại.
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi
Người tìm đường lên các vì sao
Lê Quang Long- Phạm Ngọc Toàn
Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lên các vì sao.
Xi-ôn-cốp-xki
Văn hay chữ tốt
Truyện đọc 1 (1995)
Cao Bá Quát kiên trì luyện chữ viết, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt.
Cao Bá Quát
Chú Đất Nung (P.1,2)
Nguyễn Kiên
Chú bé Đất dám nung mình tronglửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn 2 người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra.
Chú Đất Nung
Trong quán ăn "Ba cá bống"
A-lếch-xây Tôn-xtôi
Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng từ 2 kẻ độc ác.
Bu-ra-ti-nô
Rất  ...  gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng( BT2).
 II.Đồ dùng dạy học :
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật (SGK trang 145) 
 - Một số tờ giấy khổ to để HS lập dàn ý cho BT 2a.
 III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Giới thiệu bài :
- Nêu mục tiêu của tiết học
B. Kiểm tra TĐ và HTL :
- Tiến hành tương tự như tiết 1
C. Bài tập 2:
- Gọi HS đọc y/c 
- Y/c HS đọc phần ghi nhớ trên bảng phụ 
- Y/c HS tự làm bài. GV nhắc HS :
 + Đây là bài văn miêu tả đồ vật 
 + Hãy quan sát thật kĩ chiếc bút, tìm những đặc điểm riêng mà không thể lẫn với bút của bạn khác 
 + Không nên tả quá chi tiết, rườm rà.
- Gọi HS trình bày. GV ghi nhanh ý chính lên dàn ý lên bảng 
a) Mở bài: 
+ Giới thiệu cây bút 
b) Thân bài:
+ Tả bao quát bên ngoài 
+ Tả bên trong 
c) Kết bài:
+ Tình cảm của mình với chiếc bút 
- Gọi HS đọc phần mở bài và kết bài. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS. 
D.Củng cố -Dặn dò :
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài văn tả cây bút vào vở 4 
- 1 HS đọc thành tiếng y/c trong SGK
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Tự lập dàn ý, viết mở bài, kết thúc.
- 3 đến 5 HS trình bày dàn ý
- 3 đến 5 HS trình bày mở bài, kết bài
Giáo án môn: Khoa học. Tiết 1. Tuần 18. 
Tên bài dạy : Không khí cần cho sự cháy.
 I.Mục tiêu : Sau bài học, HS biết:
 - Làm thí nghiệm chứng minh :
 + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu
 + Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông .
 - Nói về vai trò của khí ni-tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí:tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xảy ra khong quá mạnh, quá nhanh.
 - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy. 
 II. Đồ dùng dạy học :
 - Hình trang 70, 71 SGK 
 - Lọ thuỷ tinh (2lọ), 2 cây nến; 1lọ thuỷ tinh không có đáy,nến, đế kê .
 III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
- Kiểm tra việc chuẩn bị của HS
B.Bài mới :
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của ô-xi đối với sự cháy. 
-Y/cHS đọc mục thực hành trang 70 SGK
- Y/c các nhóm làm thí nghiệm như chỉ dẫn trong SGKvà quan sát sự cháy của các ngọn nến
- Y/c các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm mình
- GV giúp HS rút ra kết luận và giảng về vai trò của khí ni-tơ : Giúp cho sự cháy trong không khí xảy ra không qua nhanh và qua mạnh.
HĐ2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống. 
 - Y/c HS đọc mục thực hành, thí nghiệm trang 70, 71 SGK.
- Y/c các nhóm làm thí nghiệm như mục 1 trang 70 SGK và nhận xét kết quả. 
- HS tiếp tục làm thí nghiệm như mục 2 trang 71 SGK và thảo luận trong nhóm, giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục sau khi lọ thuỷ tinh không có đáy được kê lên đế không kín .
C. Củng cố -Dặn dò :
 + Làm thế nào để ngọn lửa ở bếp than và bếp củi không bị tắt?
Bài sau : Không khí cần cho sự sống.
- Tổ trưởng kiểm tra 
- 1 HS đọc 
- Hoạt động trong nhóm 4 
- Lắng nghe và rút ra kết luận 
 * Kết luận : Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy lâu hơn.
- 1 HS đọc 
- Hoạt động trong nhóm 
- HS các nhóm tiếp tục làm thí nghiệm
- Y/c các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm mình
* Kết luận : Để duy trì sự cháy, cần liên tục cung cấp không khí. Nói cách khác, không khí cần cho sự lưu thông.
- HS đọc mục Bạn cần biết 
Giáo án môn: Khoa học. Tiết 2. Tuần 18 
Tên bài dạy : Không khí cần cho sự sống
 I.Mục tiêu : Sau bài học HS biết :
 - Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở. 
 - Xác định vai trò của khí ô-xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. 
 II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ :
+ Làm thế nào để biết KK cần cho sự cháy?
+ Trong KK thành phần nào duy trì sự cháy? Thành phần nào không duy trì sự cháy?
B. Bài mới :
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người. 
 - Y/c HS làm theo hướng dẫn mục thực hành trang 72 SGK và nêu nhận xét.
- Dựa vào hiểu biết của mình để nêu lên vai trò của không khí đối với đời sống con người và những ứng dụng của kiến thức này trong y học và đời sống. 
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật. 
 - GV y/c HS quan sát hình 3, 4 và thảo luận câu hỏi: 
 + Tại sao sâu bọ và cây trong bình bị chết?
* GV nêu vai trò của không khí đối với động vật, thực vật
HĐ3 : Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi.
-GV y/c HS quan sát hình 5, 6 trang 73 SGK 
-Gọi vài HS trình bày kết quả quan sát hình 5, 6 trang 73 SGK
 + Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người động vật thực vật?
 + Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở?
+ Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô-xi?
 C. Củng cố -Dặn dò :
Bài sau : Tại sao có gió? HS chuẩn bị chong chóng bằng giấy.
-2 HSTL
- HS thực hiện và nêu nhận xét
- HS nêu
- Quan sát và thảo luận nhóm đôi
- HS lắng nghe
- Quan sát 
- HS trình bày
- HSTL
- HSTL
- HSTL
-HS đọc mục Bạn cần biết 
Giáo án môn: Đạo đức. Tuần 18 
Tên bài dạy : Thực hành kĩ năng cuối học kì I 
 I.Mục tiêu : 
 - Ôn lại các kiến thức đã học.
 - HS biết xử lí tình huống đã cho sẵn.
 - Biết phân vai thể hiện cách xử lí của mình.
 II. Đồ dùng dạy học : 
 - Bảng phụ - Phiếu khổ to, bút dạ
 III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động cảu HS 
A. Bài cũ : 
 + Sáng nay, trong khi cả lớp đang lao động trồng cây xung quanh trường, Hùng rủ Nhân lẻn đi chơi bi. Nếu em là Nhân, em sẽ làm gì trong tình huống đó? Vì sao?
- HS tham gia xử lí tình huống.
B. Bài mới :
HĐ1 : Xử lí tình huống
- GV treo bảng phụ đã ghi sẵn các tình huống sau:
TH1 : Hôm nay đến phiên tổ Lương làm trực nhật lớp. Lương ngại quét lớp nên nhờ Toàn làm hộ và hứa sẽ cho Toàn mượn cuốn truyện mà Toàn thích. Theo em, Toàn nên ứng xử ntn? Vì sao?
- Đại diện nhóm bốc thăm, thảo luận, xử lí tình huống.
TH2 : Em thấy cô giáo em hôm nay bị mệt nhưng vẫn cố đến lớp dạy. Em sẽ làm gì với tình huống đó? Vì sao?
TH3 : Để tỏ lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, em cần làm gì trong tình huống : Cha mẹ em vừa đi làm về.
GV kết luận và nhắc nhở HS xử lí đúng trong các tình huống.
HĐ2 : Đóng vai 
-Y/C các nhóm đóng vai thể hiện tình huống trên.
HĐ3 : Trò chơi 
 - Phát phiếu khổ to, bút dạ theo nhóm. Y/C các nhóm tìm và ghi lại những câu ca dao, tục ngữ nói lên công lao to lớn của ông bà, cha me; công lao của thầy cô; nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động.
- Trong cùng thời gian, nhóm nào ghi được nhiều câu đúng hơn sẽ thắng.
C .Hoạt động nối tiếp :
- Về ôn lại bài.
Bài sau : Kính trọng và biết ơn người lao động.
- Các nhóm phân vai diễn, thể hiện tình huống.
- Hoạt động nhóm 4
Giáo án môn : An toàn giao thông . Lớp 4.	 Tuần 18
Tên bài dạy : Lựa chọn đường đi an toàn 
 I.Mục tiêu : 
 1.Kiến thức: 
 - HS biết giải thích so sánh điều kiện con đường đi an toàn và không an toàn.
 - Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường đảm bảo an toàn đi tới trường hay đến câu lạc bộ 
 2. Kĩ năng : 
 - Lựa chọn con đường an toàn nhất để đến trường .
 - Phân tích được các lí do an toàn hay không an toàn .
 3. Thái độ: 
 Có ý thức và thói quen chỉ đi con đường an toàn dù có phải đi vòng xa hơn .
 II .Đồ dùng dạy học :
 - Hai sơ đồ trên giấy khổ lớn.
 III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
 A.Bài cũ : 
 Nêu các quy định đối với người đi xe đạp ?
 B.Bài mới: 
 1.Giới thiệu: 
 2. Ôn bài trước:
- Chia nhóm thảo luận.GV giới thiệu trong hộp thư có 4 phiếu gấp nhỏ và ghi kí hiệu ở bên ngoài : Phiếu A, Phiếu B. Đại diện nhóm bốc thăm để nhóm thảo luận.
 + Phiếu A: Em muốn đi ra đường bằng xe đạp, để đảm bảo an toàn em phải có những điều kiện gì ?
 + Phiếu B : Khi đi xe đạp ra đường, em cần thực hiện tốt những quy định gì để đảm bảo an toàn 
- GV ghi lại trên bảng những ý đúng của HS .
C.Củng cố:
 Nhắc lại những qui định của người đi xe đạp trên đường đã học.
D. Dặn dò: 
 Chuẩn bị bài: Lựa chọn đường đi an toàn
- HS lên trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung .
Giáo án môn : Giáo dục ngoài giờ lên lớp . Lớp 4 . Tuần 18
Tên bài dạy : Uống nước nhớ nguồn (Kỉ niệm ngày Quốc phòng toàn dân) 
 I. Mục tiêu :
 - HS biết tham gia giao lưu, kết nghĩa với các chú bộ đội nhân dịp Kỉ niệm ngày Quốc phòng toàn dân . 
 II.Nội dung và hình thức hoạt động
 1-Nội dung
 Giáo dục HS biết tham gia buổi nói chuyện . 
 2- Hình thức: 
 Giao lưu, kết nghĩa .
 III.Tiến hành hoạt động
 *HĐ1: Cả lớp hát bài : Cháu yêu chú bộ đội 
 - Tuyên bố lí do
 - Giới thiệu chương trình
 *HĐ2: 
 GV yêu cầu HS trật tự và chuẩn bị các câu hỏi giao lưu.
 * HĐ3:
 HS tham gia buổi giao lưu .
 IV.Đánh giá rút kinh nghiệm:
 1.Chuẩn bị :
 - GV đánh giá việc tổ chuẩn bị của HS .
 2.Kết quả việc làm :
 - Từng tổ tự nhận xét việc làm của tổ .
 - GV nhận xét chung 
Giáo án môn: Luyện Toán. Tuần 18.( Thứ sáu/1/1/2010)
Tên bài dạy : Luyện tập nhận biết dấu hiệu chia hết 2, 5, 9, 3 . 
 I Mục tiêu:
 Luyện tập nhận biết dấu hiệu chia hết 2, 5, 9, 3 . 
 II. Luyện tập 
 Bài 1: Trong các số : 2745; 4671; 27891; 9840
 a) Số nào chia hết cho 2 ? b) Số nào chia hết cho 3 ?
 c) Số nào chia hết cho 5 ? d) Số nào chia hết cho 9 ?
 Bài 2: Trong các số 57 234; 64 620; 5270; 77 285. 
 a) Số nào chia hết cho cả 2 và 5 ?
 b) Số nào chia hết cho cả 2 và 3 ?
 c) Số nào chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 ?
 Bài 3(HS giỏi) : Một lớp học có ít hơn 35 học sinh và nhiều hơn 20 học sinh .Nếu học sinh trong lớp xếp đều thành 3 hàng hoặc thành 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào .Tìm số học sinh của lớp học đó .
 *******************************
Giáo án môn: Luyện Đọc, viết Tuần 18( Thứ năm/31/2009)
Tên bài dạy : Luyện các bài Luyện từ và câu đã học trong 2 tuần 
 I. Mục tiêu : 
 - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì?, biết vận dụng câu kể Ai làm gì? 
 II.Luyện tập :
 Bài 1:Tìm câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn sau: 
 - Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời .Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng .Sáo đơn,sáo bè, sáo bè, như gọi thấp xuống những vì sao sớm .
 Theo Tạ Duy Anh 
 Bài 2: Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được bài tập 1. 

Tài liệu đính kèm:

  • docH114GATUAN18.doc