1/Bài cũ: GV nhận xét bài kiểm tra học kì 1 và sửa 1 số bài học sinh sai nhiều.
2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/HĐ1: Biết ki –lô- mét vuông là đơn vị đo diện tích .Biết đọc,viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông.
Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 và ngược lại.
- Như thế nào là 1 m2 ?
-GV cho HS quan sát tranh biển cả, cánh đồng.
Để đo diện tích lớn như diện tích 1 thành phố, biển, cánh đồng. ta phải dùng đơn vị đo diện tích lớn hơn m2 , đó là km2.
-Km2 là diện tích hình vuông có cạnh là 1km.
-GVgiới thiệu cách đọc, cách viết.
-Cho học sinh đọc: 13km2, 53 km2, 2100km2
-Cho HS viết : năm km2, hai mươi tám km2, ba trăm linh sáu km2.
1km2 = 1 000 000m2.
Hỏi : 3km2 = ? m2
5000 000 m 2= ? km2
1 m 2= ? km2
b/HĐ2: Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.
*Bài 1: Gọi 1 HS đọc y/c bài .
*Bài 2: Gọi 1 HS đọc y/c bài .
-GV nhấn mạnh mối quan hệ của km2 với m2, m2 với dm2
*Bài 4b/100:GV yêu cầu HS đọc đề và làm miệng
TUẦN: 19 Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2010 Toán : KI-LÔ-MÉT VUÔNG 1/Mục tiêu: Biết ki –lô- mét vuông là đơn vị đo diện tích . -Biết đọc,viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông. Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 và ngược lại. Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. 2/Đồ dùng dạy học :Tranh ảnh về biển cả, ruộng đồng. 3/Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Bài cũ: GV nhận xét bài kiểm tra học kì 1 và sửa 1 số bài học sinh sai nhiều. 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Biết ki –lô- mét vuông là đơn vị đo diện tích .Biết đọc,viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông. Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 và ngược lại. - Như thế nào là 1 m2 ? -GV cho HS quan sát tranh biển cả, cánh đồng. Để đo diện tích lớn như diện tích 1 thành phố, biển, cánh đồng... ta phải dùng đơn vị đo diện tích lớn hơn m2 , đó là km2. -Km2 là diện tích hình vuông có cạnh là 1km. -GVgiới thiệu cách đọc, cách viết. -Cho học sinh đọc: 13km2, 53 km2, 2100km2 -Cho HS viết : năm km2, hai mươi tám km2, ba trăm linh sáu km2. 1km2 = 1 000 000m2. Hỏi : 3km2 = ? m2 5000 000 m 2= ? km2 1 m 2= ? km2 b/HĐ2: Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. *Bài 1: Gọi 1 HS đọc y/c bài . *Bài 2: Gọi 1 HS đọc y/c bài . -GV nhấn mạnh mối quan hệ của km2 với m2, m2 với dm2 *Bài 4b/100:GV yêu cầu HS đọc đề và làm miệng Bài 4 a dành cho HS khá giỏi 3/Củng cố, dặn dò: Bài sau : Luyện tập. -HS sửa bài kiểm tra. 1 m2 là diện tích 1 hình vuông có cạnh 1m. -Kilômét vuông viết tắt là km2. -HS đọc. -HS viết. -3km2= 3000 000m2 -5000 000m2= 5 km2 -1 m2=km2 -HS lên bảng viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống . -HS làm bài ở bảng con 1km2=1000 000m2 1m2= 100 dm2 -HS giải vào vở bài tập Diện tích khu rừng là: 3 x 2 = 6 ( km2 ) Đáp số : 6 km2 TUẦN: 19 Thứ ba ngày12 tháng 1 năm 2010 Toán : LUYỆN TẬP I/Mục tiêu : -Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích -Đọc được các thông tin trên biểu đồ hình cột II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ sẵn biểu đồ bài tập 5. III/Hoạt động dạy học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ : Bài 2/100 2/Bài mới: Giới thiệu đề a/HĐ1: Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích Bài /100 Gọi HS đọc y/c bài -: Bài 3b Cho HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS viết câu trả lời lên bảng con. a/ Thành phố có diện tích lớn nhất là: b/ Thành phố có diện tích bé nhất là: d/HĐ2: Đọc được các thông tin trên biểu đồ hình cột Bài 5 GV treo bảng phụ. Thảo luận nhóm đôi : Dựa vào biểu đồ nêu mật độ dân số của 3 thành phố. - Hà Nội có mật độ dân số là bao nhiêu? - Hải Phòng có mật độ dân số là bao nhiêu? - TP Hồ Chí Minh có mật độ dân số là bao nhiêu? - Thành phố nào có mật độ dân số lớn nhất? - Mật độ dân cư ở TP Hồ Chí Minh gấp mấy lần mật độ dân cư ở Hải Phòng? Bài 4/100 dành cho HS khá giỏi 3/Củng cố - dặn dò : -Dặn dò : Về học bài -Bài sau : Hình bình hành. -2 HS lên bảng làm -1 HS lên bảng làm. -HS làm bảng con 530 dm2=53000cm2; 84600 cm2=846dm2;10km2=10 000 000m2 13dm2 29cm2=1329cm2 9000 000m2=9km2 a/ Thành phố Hồ Chí Minh b/ Thành phố Hà Nội -Hà Nội : 2952 người/ 1km2 -Hải Phòng : 1126 người/ 1km2 -TP Hồ Chí Minh : 2375người /1km2 -Hà Nội có mật dân số cao nhất. -TP Hồ Chí Minh có mật độ dân số gấp hơn 2 lần Hải Phòng. Giải vào vở Thứ tư ngày13 tháng 1 năm 2010 TUẦN: 19 Toán : HÌNH BÌNH HÀNH I/ Mục tiêu: -Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó II/Đồ dùng dạy học: Một số tấm bìa hình chữ nhật , vuông , bình hành , tứ giác. III/Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Bài cũ: Bài 4/101 2/Bài mới: Giới thiệu đề a/HĐ1: Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó -GV dán 1 tấm bìa hình bình hành lên bảng. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi đọc tên các cạnh, tìm các cặp cạnh đối diện, tìm các cặp cạnh song song. -Gọi 2 HS dùng thước đo từng cặp cạnh đối diện và song song để rút ra nhận xét về độ dài các cạnh. b/HĐ2: Luyện tập *Bài 1: Gọi 1 HS đọc y/c bài *Bài 2 : Gọi HS đọc y/c bài *Bài 3: Dành cho HS khá giỏi -GV cho HS làm bài trong SGK -Gọi 1 HS lên bảng vẽ thêm vào hình vẽ để có 1 hình bình hành. 3/Củng cố dặn dò: -Bài sau : Diện tích hình bình hành. -2 HS lên bảng -Gọi tên hình bình hành đó là ABCD. AB và CD là 2 cạnh đối diện, AD và BC là 2 cạnh đối diện, Cạnh AB song song với cạnh DC Cạnh AD song song với cạnh BC -AB = DC và AD = BC *Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. -HS xác định: Các hình bình hành là: hình 1 , hình 2, hình 5. -Các hình này là hình bình hành vì có các cặp cạnh đối diện song song bằng nhau. -Các hình 3, 4 là hình tứ giác -HS quan sát và trả lời miệng -Hình MNPQ có 2 cặp cạnh song song và bằng nhau. -HS vẽ hình TUẦN: 19 Thứ năm ngày 14 tháng 1 năm 2010 Toán : DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH I/ Mục tiêu: -Biết cách tính diện tích hình bình hành. II/Đồ dùng dạy học: Một số tấm bìa có dạng hình bình hành. III/Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Bài cũ: Bài 2/102 2/Bài mới: Giới thiệu đề a/HĐ1: Biết cách tính diện tích hình bình hành. -GV dán 1 tấm bìa hình bình hành lên bảng. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi đọc tên các cạnh, tìm các cặp cạnh đối diện, tìm các cặp cạnh song song. -Vẽ AH vuông góc với DC -GV giới thiệu AH là đường cao của hình bình hành ABCD – y/c HS thảo luận tìm cách tính diện tích hình bình hành. -GV gợi ý cắt hình tam giác ADH ghép lại thành hình chữ nhật b/HĐ2: Luyện tập *Bài 1: Gọi 1 HS đọc y/c bài -Gọi 3 HS lên bảng tính *Bài 3: Gọi HS đọc y/c bài Bài 3b dành cho HS khá giỏi 3/Củng cố dặn dò: -Bài sau : Luyện tập. -1 HS lên bảng -Gọi tên hình bình hành đó là ABCD. -HS nêu cạnh đối diện . AB song song và bằng CD BC song song và bằng AD -HS thảo luận nhóm tìm cách tính diện tích hình bình hành. *HS nêu cách tính diện tích HBH: Lấy chiều cao nhân với cạnh đáy (cùng đơn vị đo). -HS cả lớp làm theo tổ -Lớp làm vào vở bài tập -HS làm vào vở bài tập -Lớp nhận xét. TUẦN: 19 Thứ sáu ngày15 tháng 1 năm 2010 Toán: LUYỆN TẬP I/Mục tiêu : Nhận biết đặc điểm hình bình hành . Tính được diện tích chu vi của hình bình hành. II/Hoạt động dạy học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ : -GV gọi 1 HS lên bảng giải bài 3 2/Bài mới: Giới thiệu đề a/HĐ1: Nhận biết đặc điểm hình bình hành . Bài tập 1/104 -Gọi 1 HS đọc y/c bài tập b/HĐ2: Tính được diện tích chu vi của hình bình hành. Bài 2/105 Gọi 1 HS đọc y/c bài tập -Gọi 2 HS lên bảng làm Bài 3/105: GV vẽ hình lên bảng (Như SGK). -GV gợi ý hướng dẫn HS hình thành công thức tính chu vi hình bình hành. P = (a + b ) x 2 Bài 4/105: Dành cho HS khá giỏi Gọi 1 HS đọc nội dung bài 3/Củng cố - dặn dò: -Nêu cách tính chu vi, diện tích hình bình hành ? -Tổ chức thi đua viết nhanh 2 công thức -Bài sau : Phân số -1 HS lên bảng -HS trả lời miệng nêu tên các cặp cạnh đối diện trong 3 hình . Hình 1: AB đối diện với DC AD đối diện với BC Hình 2: EG đối diện với KH EK đối diện với GH Hình 3: MN đối diện với PQ QM đối diện với PN -Lớp làm vào vở bài tập (HS biết vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để làm bài tập ) -Lớp nhận xét bổ sung -HS vận dụng công thức tính chu vi HBH để làm BT 3 vào vở bài tập a/ (8 + 3) x 2 = 22 (cm ) b/ (10 + 5) x 2 = 30 (dm ) -HS thảo luận nhóm đôi rồi làm vào vở Diện tích của mảnh đất đó là: (40 + 25 ) x 2 = 130 (dm2 ) Đáp số: 130 dm2 Luyện Toán: ÔN: DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH Nêu công thức tính diện tích, chu vi hình bình hành? YC làm bài 3,4/14 vở bài tập Hai em làm trên bảng, cả lớp làm vở Nhận xét kết quả
Tài liệu đính kèm: