1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
- GV gọi 4 HS lên bảng y/c làm các bài tập của tiết 90
- GV chữa bài và nhận xét
2. Bài mới: ( 15 phút )
2.1 Giới thiệu: Nêu mục tiêu
2.2 Giới thiệu ki-lô-mét vuông
- GV treo lên bảng bức tranh vẽ cánh đồng và nêu vấn đề
- Giới thiệu: 1 km x 1 km = 1km²
- GV hỏi: 1 km bằng bao nhiêu mét?
- Em hãy tính diện tích hình vuông có cạnh dài 1000m
- Bạn nào cho biết 1 km² bằng bao nhiêu m²
2.3 Luyện tập: ( 18 phút )
Bài 1:
- Y/c HS đọc đề
- GV y/c HS tự làm bài
- Gọi 2 HS lên bảng
Tuần 19 Tiết 91 KI-LÔ-MÉT VUÔNG Người dạy : Trương Thị Hoà Môn dạy : TOÁN I/ Mục tiêu: -Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.. - Đọc viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông - Biết 1 km2 = 1 000 000 m2. - Biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 , bài 4 ( b ). -HS khá giỏi làm bài 3. II/ Đồ dung dạy học: - Tranh vẽ một cánh đồng hoặc một khu rừng II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - GV gọi 4 HS lên bảng y/c làm các bài tập của tiết 90 - GV chữa bài và nhận xét 2. Bài mới: ( 15 phút ) 2.1 Giới thiệu: Nêu mục tiêu 2.2 Giới thiệu ki-lô-mét vuông - GV treo lên bảng bức tranh vẽ cánh đồng và nêu vấn đề - Giới thiệu: 1 km x 1 km = 1km² - GV hỏi: 1 km bằng bao nhiêu mét? - Em hãy tính diện tích hình vuông có cạnh dài 1000m - Bạn nào cho biết 1 km² bằng bao nhiêu m² 2.3 Luyện tập: ( 18 phút ) Bài 1: - Y/c HS đọc đề - GV y/c HS tự làm bài - Gọi 2 HS lên bảng Đọc Viết Chín trăm hai mươi mốt ki-lô-mét vuông 921 km2 Hai nghìn ki-lô-mét vuông 2000 km2 Năm trăm linh chín ki-lô-mét vuông 509 km2 Ba trăm hai mươi nghìn ki-lô-mét vuông 320 000 km2 - GV có thể đọc cho HS cả lớp viết các số đo diện tích khác Bài 2: - GV y/c HS tự làm bài 1km2 =1 000 000 m2 1m2 = 100dm2 32m2 49dm2 =3249 dm2 1 000 000 m2 = 1 km2 5km2 = 5 000 000 m2 2 000 000 m2 =2 km2 - Hỏi: Hai đơn vị diện tích liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần? Bài 3: ( dành cho HS khá giỏi ) - GV y/c HS đọc đề bài - Y/c HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật - GV y/c HS tự làm bài Bài 4: - Y/c HS đọc đề bài - Y/c HS làm bài - Hỏi: Để đo diện tích phòng học người ta thường dung đơn kvị đo diện tích nào? - Vậy diện tích phòng học có thể là 81 cm² được không? Vì sao? - Diện tích phòng học là bao nhiêu? - GV tiến hành tương tự đối với phần b 3. Củng cố dặn dò: ( 2 phút ) - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau - 4 HS lên bảng thực hiện y/c - HS lắng nghe - HS quan sát hình vẽ và tính diện tích cánh đồng - 1 km x 1km = 1km² -1 km = 1000 m 1000 m x 1000 m = 1000000 m² - 1 km² = 1000000 m² - HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng làm bài . - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở - 100 lần - Gọi HS đọc đề - Chiều dài nhân chiều rộng - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở Bài giải: Diện tích của khu đát hình chữ nhật là: 3 x 2 = 6 ( km2 ) Đáp số: 6 km2 - 1 HS đọc - Một số HS phát biểu ý kiến - Dùng mét vuông - Không được vì quá nhỏ - là 40 m² Tuần 19 Tiết 92 LUYỆN TẬP Người dạy : Trương Thị Hoà Môn dạy : TOÁN I/ Mục tiêu: - Chuyển được các đơn vị đo diện tích. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 3 ( b ), bài 5.. -HS khá giỏi làm bài 2, bài 4. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:( 5 phút ) - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 91 - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: ( 2 phút ) Nêu mục tiêu 2.2 Hướng dẫn luyện tập: ( 28 phút ) Bài 1: - Y/c HS tự làm bài 530dm2 =53 000 m2 84600cm2 = 846dm2 10km2 =10 000 000 m2 13dm2 29 cm2 = 1329 cm2 300dm2 = 3 m2 9 000 000 m2 =9 km2 Bài 2: ( dành cho HS khá giỏi ) - 1 HS đọc y/c của bài Bài 3: - GV y/c HS đọc số đo diện tích của các thành phố,sau đó so sánh - Y/c HS nêu lại cách so sánh các số đo đại lượng Bài 4: ( dành cho HS khá giỏi ) - GV gọi HS đọc đề bài - Y/c HS tự làm bài - GV nhận xét Bài 5: - GV giới thiệu về mật độ dân số - Y/c HS đọc biểu đồ trang 101 SGK và hỏi: + Biểu đồ thể hiện điều gì? + Hãy nêu mật đồ dân số của từng thành phố - Y/c HS tự trả lời 2 câu hỏi của bài vào VBT - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò:( 2 phút ) - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập, chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - 3 HS lên bảng làm bài,HS cả lớp làm bài vào vở - 1 HS đọc đề - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở a) Diện tích khu đất hình chữ nhật là: 5 x 4 = 20 ( km2 ) b) Đổi 8000m = 8 km Diện tích khu đất hình chữ nhật là: 8 x 2 = 16( km2 ) - HS đọc số đo diện tích của các thành phố, sau đó thực hiện so sánh - 1 HS đọc đề - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở Tóm tắt: 3 km Chiều dài: Chiều rộng: ? km S = ...km2 ? Bài giải : Chiều rộng khu đất hình chữ nhật là: 3 : 3 = 1 ( km ) Diện tích khu đất hình chữ nhật là : 3 x 1 = 3 ( km2) Đáp số : 3 km2 - Đọc biểu đồ, thảo luận, trả lời câu hỏi - HS làm bài vào VBT Tuần 19 Tiết 93 HÌNH BÌNH HÀNH Người dạy : Trương Thị Hoà Môn dạy : TOÁN I/ Mục tiêu: - Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2. - HS khá giỏi làm bài 3. II Đồ dung dạy học GV: Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô (ô vuông 1 cm), thước kẻ, êke và kéo II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:( 5 phút ) - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tậpcủa tiết 92 - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: ( 15 phút ) Nêu mục tiêu 2.2 Giới thiệu hình hành: - Cho HS quan sát các hình bình hành bằng bìa đã chuẩn bị và vẽ lên bảng hình bình hành ABCD 2.2 Đặc điểm hình bình hành - Y/c HS quan sát hình bình hành ABCD trong SGK trang 102 - Tìm các cạnh song song với nhau trong hình bình hành ABCD Hỏi: Trong hình bình hành các cặp cạnh đối diện như thế nào với nhau? 2.3 Luyện tập:( 18 phút ) Bài 1: - Hãy nêu tên các hình là hình bình hành? - Vì sao em khẳng định hình 1, 2, 5 là hình bình hành? - Vì sao các hình 3, 4 không phải là hình bình hành? Bài 2: - GV vẽ lên bảng hình tứ giác ABCD và hình bình hành MNPQ - GV chỉ hình và giới thiệu các cặp cạnh đối diện của tứ giác ABCD của hình bình hành MNPQ - Hỏi: Hình nào có các cạnh đối diện song song và bằng nhau? Bài 3:( dành cho HS khá giỏi ) - GV y/c HS đọc đề bài - GV HS quan sát kĩ 2 hình trong SGK và hướng dẫn các em vẽ 2 hình vào vở - GV cho 1 HS vẽ trên bảng lớp - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò:( 2 phút ) - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - Quan sát và hình thành biểu tượng hình bình hành - Quan sát hình theo y/c của GV - AB song song với DC, AD song song với BC - Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau - HS quan sát và tìm hình - Vì hình này có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau - Vì hình này chỉ có 2 cạnh song song với nhau nên chưa đủ điều kiện để thành hình bình hành - HS quan sát hình và nghe giảng - Hình bình hành MNPQ có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. - 1 HS đọc đề bài trước lớp - HS vẽ hình như SGK vào VBT - HS vẽ sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau Tuần 19 Tiết 94 DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH Người dạy : Trương Thị Hoà Môn dạy : TOÁN I/ Mục tiêu: - Biết cách tính diện tích hình bình hành - Bài tập cần làm: bài 1, bài 3 ( a ). - HS khá giỏi làm bài 2, bài 3( b ). II/ Đồ dung dạy học: GV: Chuẩn bị các mảnh bìa có dạng như hình vẽ trong SGK HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông (ô vuông cạnh 1 cm) thước sẻ, êke và kéo III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:( 5 phút ) - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 93. Kiểm tra vở bài tập của một số HS khác - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới:( 15 phút ) 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành - GV vẽ lên bảng hình bình hành ABCD ; vẽ cạnh AH vuông góc với CD ; Giới thiệu AH là chiều cao, CD là dáy của hình bình hành - Đặt vấn đề: Tính diện tích hình bình hành ABCD - Gợi ý cho HS kẻ được đường cao AH; sau đó cắt phần tam giác ADH và ghép lại để được hình chữ nhật ABIH - GV ghi kết luận và công thức trên bảng 2.3 Luyện tập:( 18 phút ) Bài 1: - GV hỏi: Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Y/c HS tự làm bài Bài 2:( dành cho HS khá giỏi ) - GV y/c HS tự tính diện tích của hình chữ nhật và hình bình hành, sau đó so sánh diện tích của 2 hình với nhau Bài 3: - GV gọi HS đọc đề - Y/c HS tư làm bài - GV chữa bài 3. Củng cố dặn dò:( 2 phút ) - GV tổng kết giờ học dặn dò HS về nhà bài chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng thực hiện y/c của GV - Theo dõi và kẻ lại - HS kẻ được đường cao AH và ghép được hình chữ nhật ABIH - S = a x h - Tính diện tích của các HBH - Áp dụng công thức tính diện tích hình bình hành Diện tích hình bình hành a là: 9 x 5 = 45 ( cm 2 ) Diện tích hình bình hành b là: 15 x 4 = 60 ( cm 2 ) Diện tích hình bình hành c là: 7 x 9 = 63 ( cm 2 ) - Diện tích hình chủ nhật là: 10 x 5 = 50 ( cm 2 ) - Diện tích hình bình hành là: 5 x 10 = 50 ( cm 2 ) - HS tính và rút ra nhận xét: Diện tích hình chữ nhật bằng diện tích hình bình hành. - 1 HS đọc - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài . a) Đổi 4dm = 40 cm Diện tích hình bình hành là: 40 x 34 = 1360 ( cm 2 ) b) Đổi 7dm = 70 cm Diện tích hình bình hành là: 12 x 70 = 840 ( cm 2 ) Tuần 19 Tiết 95 LUYỆN TẬP Người dạy : Trương Thị Hoà Môn dạy : TOÁN I/ Mục tiêu: - Nhận biết đặc điểm của hình bình hành. - Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành. - Mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích cm2 ,dm2,m2 và km2. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 , bài 3 ( a ). - HS khá giỏi làm bài 3 ( b ), bài 4.. II/ Đồ dung dạy học: Bảng thống kê như BT2, vẽ sẵn trên bảng phụ II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:( 5 phút ) - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích HBH và tính diện tích a) Đáy 70 cm, chiều cao 3 dm - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: ( 2 phút ) Nêu mục tiêu 2.2 Luyện tập:( 28 phút ) Bài 1: - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD ; hình bình hành AGHK và hình tứ giác MNPQ, sau đó gọi HS lên bảng chỉ và gọi tên các cặp đối diện của từng hình - GV nhận xét Bài 2: - Y/c HS đọc đề của bài hỏi: Hãy nêu cách tính BT2 - Hãy nêu cách tính diện tích HBH - GV y/c HS tự làm bài Độ dài đáy 7 cm 14 dm 23m Chiều cao 16 cm 13 dm 16 m Diện tích hình bình hành 7 x 16 = 112 ( cm2 ) 14 x 13 = 182( dm2 ) 23 x 16 = 368( m2 ) - GV nhận xét Bài 3: - Hỏi: Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào? - Gọi HS nhắc lại cách tính chu vi hình bình hành bằng lời và ghi công thức - Y/c HS áp dụng công thức để tính chu vi của hình bình hành a, b - Nhận xét Bài 4: ( dành cho HS khá giỏi ) - Gọi 1 HS đọc đề - GV y/c HS tự làm bài - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò: ( 2 phút ) - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - 3 HS lên bảng thực hiện y/c + Hình chữ nhật ABCD có: AB đối diện CD; AD đối diện BC. + Hình bình hành EGHK có: EG đối diện HK; EK đối diện GH. + Hình tứ giác MNPQ có: MN đối diện PQ; MQ đối diện NP. - Tính diện tích của HBH và điền vào ô tương ứng trong bảng - HS trả lời - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó - Ta lấy tổng độ dài của 2 cạnh nhân với 2 P = (a + b) x 2 - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT a) P = (8 + 3) x 2 = 22 cm² b) P = (10 + 5) x 2 = 30 dm² - 1 HS đọc đề - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài . Bài giải: Diện tích của mảnh đát đó là: 40 x 25 = 1000 ( dm2 ) Đáp số : 1000 dm2
Tài liệu đính kèm: