1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1 :
+ HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.
- HS lên bảng sửa bài.
- HS khác nhận xét bài bạn.
+ GV nhắc HS những HS không rút gọn được một lần thì có thể rút gọn dần để được phân số tối giản
- Giáo viên nhận xét bài học sinh.
Bài 2 :
+ HS đọc đề bài, lớp làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
TOÁN Tiết 106: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : - Rút gọn được phân số. - Quy đồng được mẫu số hai phân số - GD HS tính tích cực, tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Các tài liệu liên quan bài dạy - Phiếu bài tập. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1 : + HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - HS lên bảng sửa bài. - HS khác nhận xét bài bạn. + GV nhắc HS những HS không rút gọn được một lần thì có thể rút gọn dần để được phân số tối giản - Giáo viên nhận xét bài học sinh. Bài 2 : + HS đọc đề bài, lớp làm vào vở. - Gọi HS lên bảng làm bài. + Những phân số nào bằng phân số ? - Gọi em khác nhận xét bài bạn - GV nhận ghi điểm từng học sinh. Bài 3 : + Gọi HS đọc đề bài. + Muốn qui đồng mẫu số của phân số ta làm như thế nào? - Hướng dẫn HS ở hai phép tính c và d các em có thể lấy MSC bé nhất. - Chẳng hạn ở câu c) MSC bé nhất là 36; câu d) có MSC bé nhất là 6. - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi 2HS lên bảng sửa bài. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh Bài 4 : + Gọi HS đọc đề bài. - Quan sát tranh vẽ các ngôi sao để nhận biết ở hình vẽ nào có số ngôi sao được tô màu. + HS tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 3. Củng cố - Dặn dò: - Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số ta làm như thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học bài và làm bài. - Hai HS sửa bài trên bảng, HS khác nhận xét bài bạn. - Cả lớp lắng nghe. - HS nêu đề bài. Lớp làm vào vở. - Hai học sinh làm bài trên bản - HS khác nhận xét bài bạn. - HS đọc, tự làm vào vở. - Một HS lên bảng làm bài. - Phân số không rút gọn được vì đây là phân số tối giản. - Những phân số rút gọn được là : - Những phân số bằng phân số là và - Học sinh khác nhận xét bài bạn. + 1 HS đọc thành tiếng. + Tiếp nối phát biểu. + 2HS thực hiện trên bảng. b/ và c/ ; và d/ ; và + Nhận xét bài bạn. + 1 HS đọc thành tiếng. + Quan sát - Lắng nghe. + HS thực hiện trả lời yêu cầu vào vở. + Nhận xét bài bạn. - 2 HS nhắc lại. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại. TOÁN Tiết 107: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ I. Mục tiêu: - Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số. - Nhận biết một số lớn hơn hoặc bé hơn - GD HS tính tích cực, tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: + Hình vẽ sơ đồ các đoạn thẳng được chia theo tỉ lệ như SGK. - Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Tìm hiểu ví dụ : - HS đọc ví dụ trong SGK. + Treo bảng phụ đã vẽ sẵn sơ đồ các đoạn thẳng chia theo các tỉ lệ như SGK. - Đoạn thẳng AB được chia thành mấy phần bằng nhau ? + Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần độ dài đoạn thẳng AB ? + Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần độ dài đoạn thẳng AB ? + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC với độ dài đoạn thẳng AD? - Hãy viết chúng dưới dạng phân số ? + Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của hai phân số và ? + Vậy muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào ? + GV ghi quy tắc lên bảng. c) Luyện tập : Bài 1 : + HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. + HS nêu giải thích cách so sánh. - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 2 : + HS đọc đề bài. a/ GV ghi 2 phép tính mẫu và nhắc HS nhớ lại những phân số có giá trị bằng 1. - HS làm vào vở. - Gọi HS lên bảng làm bài. + Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ? + Phân số như thế nào thì lớn hơn 1 ? + GV ghi bảng nhận xét. + HS nhắc lại. b/ - HS nêu yêu cầu đề bài, tư suy nghĩ thực hiện vào vở. - HS đọc kết quả và giải thích cách so sánh. - Gọi em khác nhận xét bài bạn Bài 3 : (Dành cho HS khá, giỏi) + Gọi HS đọc đề bài. + Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ? - Lớp tự suy nghĩ làm vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng viết các phân số bé hơn 1 có mẫu số là 5 và tử số khác 0. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 3. Củng cố - Dặn dò: - Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học bài và làm bài. + 2HS thực hiện trên bảng. - Nhận xét bài bạn. - Cả lớp lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. + Quan sát nêu nhận xét. - Đoạn thẳng AB được chia thành 5 phần bằng nhau. + Bằng độ dài đoạn thẳng AB? + Bằng độ dài đoạn thẳng AB? + Độ dài đoạn thẳng AD lơn hơn độ dài đoạn thẳng AC. - Hai phân số này có mẫu số bằng nhau và bằng 5. Tử số 2 của phân số bé hơn tử số 3 của phân số . + HS tiếp nối phát biểu quy tắc. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - Một em nêu đề bài. Lớp làm vào vở. - Hai HS làm bài trên bảng - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - HS đọc. + HS tự làm vào vở. - Một HS lên bảng làm bài. + Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1. + Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. + 1 HS đọc, lớp tự làm vào vở. + Tiếp nối phát biểu. - 1HS đọc đề, lớp đọc thầm. + Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1. + HS thực hiện vào vở. - Các phân số cần tìm là: ; ; ; . + HS nhận xét bài bạn. - 2 HS nhắc lại. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại. TOÁN Tiết 108: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - So sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - So sánh được một phân số với 1. - Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn - GD HS tính tích cực, tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : – Phiếu bài tập. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào ? - Phân số ntn thì bé hơn 1, lớn hơn 1? - Nhận xét đánh giá phần bài cũ. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập : - HS đọc BT1 SGK, tự làm bài vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. - HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 2 : + Gọi HS đọc đề bài. + Phân số như thế nào thì bé hơn 1? + Phân số như thế nào thì lớn hơn 1? - HS tự suy nghĩ thực hiện vào vở. - HS đọc kết quả và giải thích cách so sánh. - Gọi em khác nhận xét bài bạn Bài 3 : + Gọi HS đọc đề bài. + Muốn sắp xếp đúng các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì ? - Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. + Hướng dẫn HS cần trình bày và giải thích rõ ràng trước khi xếp. - HS lên bảng xếp các phân số theo thứ tự đề bài yêu cầu. - Gọi em khác nhận xét bài bạn 3. Củng cố - Dặn dò: - Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào? - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học bài và làm bài. + 2HS thực hiện trên bảng chữa bài 2b) + 3 HS đứng tại chỗ trả lời. + Nhận xét câu trả lời của bạn. - Cả lớp lắng nghe. - HS đọc, lớp đọc thầm. Lớp làm vào vở. - Hai học sinh làm bài trên bảng - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc, tự làm vào vở. + Tiếp nối phát biểu. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - 1HS đọc đề, lớp đọc thầm. + Ta phải so sánh các phân số để tìm ra phân số bé nhất và lớn nhất, sau đó xếp theo thứ tự. + HS thực hiện vào vở. + 1 HS lên bảng xếp : a/ - Vì : 1 < 3 và 3 < 4 nên : ; ; . b/ - Vì : 5 < 6 và 6 < 8 nên : ; ; . c / - Vì : 5 < 7 và 7 < 8 nên: ; ; d / - Vì : 10 < 12 và 12 < 16 nên: ; ; + HS nhận xét bài bạn. - 2HS nhắc lại. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại. TOÁN Tiết 109: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ I. Mục tiêu : - Biết so sánh hai phân số khác mẫu số - GD HS tính tích cực, tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Cắt sẵn hai băng giấy bằng bìa có kích thước như nhau và chia băng thứ nhất thành 3 phần bằng nhau. - Băng thứ hai chia thành 4 phần bằng nhau như SGK. – Phiếu bài tập. * Học sinh: Giấy bìa, để thao tác gấp phân số. - Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Tìm hiểu ví dụ : - HS đọc ví dụ trong SGK. + Gắn hai băng giấy đã chia sẵn các phần như SGK lên bảng. HS đọc phân số biểu thị ở mỗi băng giấy - Hai phân số này có đặc điểm gì? - GV ghi ví dụ: so sánh và. - Đề bài này yêu cầu ta làm gì ? + GV yêu cầu HS thảo luận theo nhơm tìm cách so sánh hai phân số nêu trên. - GV có thể hướng dẫn HS quan sát sơ đồ hình vẽ để nêu kết quả hoặc: Đưa về cùng mẫu số để so sánh. + GV nhận xét các cách làm của HS và đi đến kết luận lựa chọn cách 2 (đưa về cùng mẫu số để so sánh). - Gọi HS nhắc lại. + Vậy muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào ? + GV ghi quy tắc lên bảng. c)Luyện tập : Bài 1 : (T125) + Gọi 1 em nêu đề bài. HS tự làm bài vào vở. Gọi hai em lên bảng sửa bài. + HS nêu giải thích cách so sánh. - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm họcsinh. Bài 2 (T123) - HS nêu yêu cầu đề bài. - HS tự suy nghĩ thực hiện vào vở. - Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách so sánh. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - GV nhận ghi điểm từng HS. Bài 3 : (T124) + Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học bài và làm bài. + 2HS chữa bài 3trên bảng. + HS nhận xét bài bạn. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. + Quan sát nêu phân số. - Phân số và phân số - Hai phân số này có đặc điểm khác mẫu số - Đề bài yêu cầu so sánh hai phân số. + HS thảo luận theo nhóm tìm cách so sánh, sau đó tiếp nối nhau phát biểu: - Dựa vào hình vẽ ta thấy: - Băng thứ nhất có băng giấy ngắn hơn băng giấy thứ hai. + Muốn so sánh được 2 phân số này ta phải đưa chúng về cùng mẫu số sau đó so sánh hai tử số - So sánh hai phân số cùng mẫu số hoặc ; Kết luận : + HS tiếp nối phát biểu quy tắc. - 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Một em nêu đề bài.Lớp làm vào vở. - Hai học sinh làm bài trên bảng - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc. + HS tự làm vào vở. - Một HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài bạn. + 1 HS đọc, lớp tự làm vào vở. + Tiếp nối phát biểu. + HS nhận xét bài bạn. - 2HS nhắc lại. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại. TOÁN Tiết 110: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Biết so sánh hai phân số. - GD HS tính tích cực, tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Tranh minh hoạ tiết học trước. Phiếu bài tập. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập : Bài 1 : (bỏ bài 1d) + HS nêu ví dụ a và b. + Hướng dẫn HS cả lớp làm mẫu một bài về cách thực hiện ở mỗi phép tính. So sánh : và - Ta có : ; nên < - Câu c yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. + HS nêu giải thích cách so sánh. - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 2 : (bỏ bài 2c) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Ghi bảng so sánh : và - HS thảo luận theo nhóm để tìm ra các cách so sánh. - HS đọc kết quả và giải thích cách so sánh. + Các phép tính còn lại yêu cầu HS suy nghĩ và tự tực hiện vào vở. + Gọi HS chữa bài trên bảng. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh. Bài 3 : + HS đọc ví dụ trong SGK. - Hướng dẫn HS cách so sánh hai phân số có tử số bằng nhau. - Gọi ý để HS rút nhận xét về so sánh hai tử số bằng nhau. - GV ghi bảng nhận xét, gọi HS nhắc lại. - Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở các phép tính còn lại. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. Bài 4 : (Dành cho HS khá, giỏi) + Gọi HS đọc đề bài. + Muốn sắp xếp đúng các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì? - Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. + Hướng dẫn HS cần trình bày và giải thích rõ ràng trước khi xếp. - HS lên bảng xếp các phân số theo thứ tự đề bài yêu cầu. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh 3. Củng cố - Dặn dò: - Muốn so sánh 2 phân số có tử số bằng nhau ta làm như thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học bài và làm bài. + 1 HS nêu kết quả: + 2 HS đứng tại chỗ nêu miệng. + HS nhận xét bài bạn. - Cả lớp lắng nghe. - Một em nêu đề bài. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - Lớp làm vào vở. - Hai học sinh làm bài trên bảng. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc. + HS thảo luận rồi tự làm vào vở. - Tiếp nối nhau phát biểu và giải thích cách so sánh. - So sánh : và + Cách 1 : - Quy đồng 2 phân số : + Cách 2 : (So sánh với 1) c/ So sánh : và . - Rút gọn hai phân số : và - Ta so sánh hai phân số và theo hai cách: + Cách 1 : Quy đồng 2 phân số. + Cách 2 :(So sánh với 1) - Nhận xét bài bạn. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Lắng nghe GV hướng dẫn. + Tiếp nối phát biểu. + Hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì lớn hơn hay ngược lại phân số nào co mẫu số lớn hơn thì bé hơn. + Đọc chữa bài : so sánh và - Ta có : > - so sánh và - Ta có : > - so sánh và - Ta có : < + HS nhận xét bài bạn. - 1HS đọc đề, lớp đọc thầm. + Ta phải qui đồng mẫu số các phân số đưa về cùng mẫu số sau đó so sánh các phân số để tìm ra phân số bé nhất và lớn nhất rồi xếp theo thứ tự . + HS thực hiện vào vở. + 1 HS lên bảng xếp: - Qui đồng mẫu số các phân số : + Vì 12 đều chia hết cho các số 3,6, 4. ( 12 : 3 = 4 ; 12 : 6 = 2 ; 12 : 4 = 3) nên chọn 12 làm MSC bé nhất : ; ; Tacó: Tức là : - Vậy các phân số : viết theo thứ tự từ bé đến lớn là : . + HS nhận xét bài bạn. - 2 HS nhắc lại. - Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại. - Chuẩn bị tốt cho bài học sau.
Tài liệu đính kèm: