Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Văn Tuấn

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Văn Tuấn

1.Ổn định:

2.KTBC:

 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 105.

 -GV nhận xét và cho điểm HS.

3.Bài mới:

 a).Giới thiệu bài:

 -Trong giờ học này, các em sẽ tiếp tục luyện tập về phân số , rút gọn phân số , quy đồng mẫu số các phân số .

 b).Hướng dẫn luyện tập

 Bài 1

 -GV yêu cầu HS tự làm bài.

 -GV chữa bài. HS có thể rút gọn dần qua nhiều bước trung gian.

 Bài 2

 * Muốn biết phân số nào bằng phân số , chúng ta làm như thế nào ?

 -GV yêu cầu HS làm bài.

 Bài 3

 -GV yêu cầu HS tự quy đồng mẫu số các phân số, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

 

doc 23 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 961Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Văn Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 17 tháng 01 năm 2011.
TUẦN 22
Toán
Tiết : 106	LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đích – Yêu cầu :
 - Rút gọn được phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản).
 - Quy đồng mẫu số các phân số.
 - Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2, Bài 3 (a, b, c)
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 105.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học này, các em sẽ tiếp tục luyện tập về phân số , rút gọn phân số , quy đồng mẫu số các phân số .
 b).Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV chữa bài. HS có thể rút gọn dần qua nhiều bước trung gian.
 Bài 2
 * Muốn biết phân số nào bằng phân số , chúng ta làm như thế nào ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 Bài 3
 -GV yêu cầu HS tự quy đồng mẫu số các phân số, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
 -GV chữa bài và tổ chức cho HS trao đổi để tìm được MSC bé nhất (c-MSC là 36; d-MSC là 12).
 Bài 4: Dành cho hs khá giỏi
 -GV yêu cầu HS quan sát hình và đọc các phân số chỉ số ngôi sao đã tô màu trong từng nhóm.
 -GV yêu cầu HS giải thích cách đọc phân số của mình.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
4.Củng cố - Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- Hát vui.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS rút gọn 2 phân số , HS cả lớp làm bài vào Vở.
-Chúng ta cần rút gọn các phân số.
-HS tự làm bài.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào Vở. Kết quả:
a). ; b). ; 
c). ; d). ; ; 
a). ; b). ; c). ; d). 
Hình b đã tô màu vào số sao.
-Có tất cả 3 ngôi sao, 1 ngôi sao đã tô màu. Vậy đã tô màu số sao.
-HS cả lớp.
Thứ ba, ngày 18 tháng 01 năm 2011.
Toán
Tiết : 107	 SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I. Mục đích – Yêu cầu :
 - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số. 
 - Nhận biết một phân số bé hơn 1 hoặc lớn hơn 1.
 - Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2 a, b (3 ý đầu). 
II. Đồ dùng dạy học:
 -Hình vẽ như hình bài học SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 106.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Các phân số cũng có phân số bằng nhau, phân số lớn hơn, phân số bé hơn. Nhưng làm thế nào để so sánh chúng ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết điều đó.
 b).Hướng dẫn so sánh hai phân số cùng mẫu số 
 * Ví dụ
 -GV vẽ đoạn thẳng AB như phần bài học SGK lên bảng. Lấy đoạn thẳng AC = AB và AD = AB.
 * Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần đoạn thẳng AB ?
 * Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần đoạn thẳng AB ?
 * Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và độ dài đoạn thẳng AD.
 * Hãy so sánh độ dài AB và AB.
 * Hãy so sánh và ?
 * Nhận xét
 * Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số của hai phân số và ?
 * Vậy muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta chỉ việc làm như thế nào ?
 -GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số .
 c).Luyện tập – Thực hành 
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS tự so sánh các phân số, sau đó báo cáo kết quả trước lớp.
 -GV chữa bài, có thể yêu cầu HS giải thích cách so sánh của mình. Ví dụ: Vì sao < 
 Bài 2
 * Hãy so sánh hai phân số và .
 * bằng mấy ?
 * < mà 1 nên < 1.
 * Em hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số .
 * Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì như thế nào so với số 1 ?
 -GV tiến hành tương tự với cặp phân số và .
 -GV yêu cầu HS làm tiếp các phân số còn lại của bài.
 -GV cho HS làm bài trước lớp.
 Bài 3: Dành cho hs khá giỏi
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
4.Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- Hát vui.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-HS quan sát hình vẽ.
-AC bằng độ dài đoạn thẳng AB.
-AD bằng độ dài đoạn thẳng AB.
-Độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ dài đoạn thẳng AD.
- AB < AB
- < 
-Hai phân số có mẫu số bằng nhau, phân số có tử số bé hơn, phân số có tử số lớn hơn.
-Ta chỉ việc so sánh tử số của chúng với nhau. Phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Phân số có tử số bé hơn thì bé hơn.
-Một vài HS nêu trước lớp.
-HS làm bài.
-Vì hai phân số có cùng mẫu số là 7, so sánh hai tử số ta có 3 < 5 nên < .
- < 
- = 1
-HS nhắc lại.
-Phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số.
-Thì nhỏ hơn.
-HS rút ra:
+ > mà = 1 nên >1
+ Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào Vở.
-Các phân số bé hơn 1, có mẫu số là 5, tử số lớn hơn 0 là : ; ;; .
-HS cả lớp.
Thứ tư, ngày 19 tháng 01 năm 2011. 
Toán
Tiết : 108	LUYỆN TẬP
I. Mục đích – Yêu cầu :
 - So sánh được hai phân số có cùng mẫu số.
 - So sánh được một phân số với 1.
 - Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
 - Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2 (3 ý cuối), Bài3 (a, c).
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 107.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học này, các em sẽ được luyện tập về so sánh các phân số cùng mẫu số.
 b).Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1 
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp. Yêu cầu các HS khác đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 * Muốn biết được các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì ?
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
4.Củng cố - Dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- Hát vui.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS so sánh 2 cặp phân số , HS cả lớp làm bài vào Vở.
-HS làm bài. Trình bày bài làm của mình.
-Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
-Chúng ta phải so sánh các phân số với nhau.
-HS làm bài.
-HS cả lớp
Thứ năm, ngày 20 tháng 01 năm 2011.
Toán
Tiết : 109	SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ 
I. Mục đích – Yêu cầu : 
 - Biết so sánh hai phân số khác mẫu số.
 - Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2 (a).
II. Đồ dùng dạy học:
 -Hai băng giấy kẻ vẽ như phần bài học trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 108.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Các em đã biết cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, vậy các phân số khác mẫu số thì chúng ta so sánh như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết được điều đó.
 b).Hướng dẫn hai phân số khác mẫu số 
 -GV đưa ra hai phân số và và hỏi: Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số này ?
 * Hãy tìm cách so sánh hai phân số này với nhau.
 -GV tổ chức cho các nhóm HS nêu cách giải quyết của nhóm mình.
 -GV nhận xét các ý kiến của HS, chọn ra hai cách như phần bài học đưa ra sau đó tổ chức cho HS so sánh:
¶ Cách 1
 -GV đưa ra hai băng giấy như nhau.
 * Chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần bằng nhau, tô màu hai phần, vậy đã tô màu mấy phần băng giấy ?
 * Chia băng giấy thứ hai thành 4 phần bằng nhau, tô màu 3 phần, vậy đã tô màu mấy phần của băng giấy ?
 * Băng giấy nào được tô màu nhiều hơn ?
 * Vậy băng giấy và băng giấy, phần nào lớn hơn ?
 * Vậy và , phân số nào lớn hơn ?
 * như thế nào so với ?
 * Hãy viết kết quả so sánh và .
 ¶ Cách 2
 -GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số và .
 -Dựa vào hai băng giấy chúng ta đã so sánh được hai phân số và . Tuy nhiên cách so sánh này mất thời gian và không thuận tiện khi phải so sánh nhiều phân số hoặc phân số có tử số và mẫu số lớn. Chính vì thế để so sánh các phân số khác mẫu số người ta quy đồng mẫu số các phân số để đưa về các phân số cùng mẫu số rồi so sánh.
 * Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào ? 
 c).Luyện tập – Thực hành
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 Bài 2
 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 3: Dành cho hs khá giỏi
 -GV gọi 1 HS đọc đề bài.
 * Muốn biết bạn nào ăn nhiều bánh hơn chúng ta làm như thế nào ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
4.Củng cố - Dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.
 - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thê ... ử số của phân số trong phép cộng + = ?
 * Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số và so với mẫu số của phân số trong phép cộng + = 
 -Từ đó ta có phép cộng các phân số như sau: + = = 
 * Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta làm như thế nào ?
 d).Luyện tập – Thực hành 
 Bài 1 
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV nhận xét bài làm của HS trên bảng sau đó cho điểm HS. 
 Bài 2 :Dành cho hs khá giỏi
 -GV yêu cầu HS phát biểu tính chất giao hoán của phép cộng các số tự nhiên đã học.
 -Phép cộng các phân số cũng có tính chất giao hoán, tính chất giao hoán của phép cộng các phân số như thế nào, chúng ta cùng làm bài tập 2 để biết được điều đó.
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 * Khi ta đổi chỗ các phân số trong một tổng thì tổng đó có thay đổi không ?
 Bài 3
 -GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài toán.
 * Muốn biết cả hai ô tô chuyển được bao nhiêu phần số gạo trong kho chúng ta làm như thế nào ?
 -GV yêu cầu HS làm bài sau đó chữa bài trước lớp.
êu cầu HS phát biểu tính chất giao hoánøo VBT. ?
bằng mấy phần băng giấy ?
băng giấy.
 học từ đầu HK IIh
4.Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- Hát vui.
-HS lắng nghe. 
-HS tự nhẩm và nhớ vấn đề được nêu ra.
-HS thực hành..
+Băng giấy được chia thành 8 phần bằng nhau.
+Lần thứ nhất bạn Nam đã tô màu băng giấy.
+HS tô màu theo yêu cầu.
+Lần thứ hai bạn Nam tô màu băng giấy.
+Bạn Nam đã tô màu 5 phần bằng nhau.
+Bạn Nam đã tô màu băng giấy.
-Làm phép tính cộng + .
-Bằng năm phần tám băng giấy.
-Bằng năm phần tám.
-HS nêu: 3 + 2 = 5.
-Ba phân số có mẫu số bằng nhau.
-Thực hiện lại phép cộng.
-Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu số.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào Vở. Trình bày như sau:
a). + = = = 1
b). + = = = 2
c). + = = 
d). 
-Khi ta đổi chỗ các số hang trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.
-HS lắng nghe. 
-HS làm bài:
-Khi ta đổi chỗ các phân số trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.
-1 HS tóm tắt trước lớp.
-Chúng ta thực hiện phân số : + .
-HS làm bài vào VBT.
Bài giải
Cả hai ô tô chuyển được là:
 + = (Số gạo trong kho)
Đáp số: số gạo trong kho
-HS cả lớp.
Thứ năm, ngày 27 tháng 01 năm 2011.
Toán
Tiết : 114	PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
(tiếp theo)
I. Mục đích – Yêu cầu :
 -Biết cộng hai phân số khác mẫu số.
 - Bài tập cần làm : Bài 1(a, b, c), Bài 2 (a, b). 
II. Đồ dùng dạy học:
 -Mỗi HS chuẩn bị ba băng giấy hình chữ nhật kích thước 2cm x 12cm. Kéo.
 -GV chuẩn bị ba băng giấy màu kích thước 1dm x 6dm.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em nêu cách cộng các phân số cùng mẫu số và làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 113.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Chúng ta đã biết thực hiện phép cộng các phân số có cùng mẫu số, bài học hôm nay giúp các em biết cách cộng các phân số khác mẫu số.
 b).Hoạt động với đồ dùng trực quan
 -GV nêu vấn đề: Có một băng giấy màu, bạn Hà lấy băng giấy, bạn An lấy băng giấy. Hỏi cả hai bạn lấy bao nhiêu phần của băng giấy màu ?
 * Muốn biết hai bạn đã lấy bao nhiêu phần của băng giấy màu chúng ta cùng hoạt động với băng giấy.
 -GV hướng dẫn HS hoạt động với băng giấy, đồng thời cũng làm mẫu với các băng giấy màu đã chuẩn bị:
 +Ba băng giấy đã chuẩn bị như thế nào so với nhau ?
 +Hãy gấp đôi băng giấy theo chiều dài, sau đó dùng thước chia mỗi phần đó thành 3 phần bằng nhau.
 +GV yêu cầu HS làm tương tự với hai băng giấy còn lại.
 +Hãy cắt băng giấy thứ nhất.
 +Hãy cắt băng giấy thứ hai.
 +Hãy đặt băng giấy và băng giấy lên băng giấy thứ ba.
 * Hai bạn đã lấy đi mấy phần bằng nhau ?
 * Vậy hai bạn đã lấy đi mấy phần băng giấy ?
 c).Hướng dẫn thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu số 
 -GV nêu lại vấn đề của bài trong phần trên, sau đó hỏi: Muốn biết cả hai bạn lấy đi bao nhiêu phần của băng giấy màu chúng ta làm phép tính gì ?
 * Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số này ?
 * Vậy muốn thực hiện được phép cộng hai phân số này chúng ta cần làm gì trước ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -Hãy so sánh kết quả của cách này với cách chúng ta dùng băng giấy để cộng.
 * Qua bài toán trên bạn nào có thể cho biết muốn cộng hai phân số khác mẫu số chúng ta làm như thế nào ?
 c)Luyện tập – Thực hành
 Bài 1 
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV chữa bài trước lớp, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
 Bài 2 
 -GV trình bày bài mẫu trên bảng, sau đó yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài và cho điểm 2 HS đã làm bài trên bảng.
 Bài 3
 -GV gọi 1 HS đọc đề bài.
 * Muốn biết sau 2 giờ ô tô chạy được bao nhiêu phần của quãng đường chúng ta làm như thế nào ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
4.Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.
 -Dặn dò HS ghi nhớ cách thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu số, làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- Hát vui.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-HS đọc lại vấn đề GV nêu.
+Giống nhau.
+HS thực hiện và nêu:Băng giấy được chia thành 6 phần bằng nhau.
+HS thực hiện.
+HS thực hiện.
+HS thực hiện.
-Cả hai bạn đã lấy đi 5 phần bằng nhau.
-Hai bạn đã lấy đi băng giấy.
-Chúng ta làm phép tính cộng: 
 + 
-Mẫu số của hai phân số này khác nhau.
-Chúng ta cần quy đồng mẫu số hai phân số này sau đó mới thực hiện tính cộng.
-1 HS lên bảng thực hiện quy đồng và cộng hai phân số trên, các HS khác làm vào giấy nháp.
Ø Quy đồng mẫu số hai phân số:
 = = ; = = 
Ø Cộng hai phân số:
 + = + = .
-Hai cách đều cho kết quả là băng giấy.
-Muốn cộng hai phân số khác mẫu số chúng ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số đó.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Chẳng hạn:
a). Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:
 = = ; = = 
 Vậy + = + = .
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-1 HS đọc trước lớp.
-Chúng ta thực hiện phép tính cộng phần đường đã đi của giờ thứ nhất với giờ thứ hai.
Bài giải
Sau hai giờ ô tô đi được là:
 + = (quãng đường)
Đáp số: quãng đường.
-HS cả lớp.
Thứ sáu, ngày 28 tháng 01 năm 2011.
Toán
Tiết 115: LUYỆN TẬP
I. Mục đích – Yêu cầu :
	- Rút gọn được phân số.
	- Thực hiện được phép cộng hai phân số .
	- Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2 (a, b), Bài 3 (a, b).
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Giáo án
	- HS SGK, vở ghi
 III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2 - Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em nêu cách thực hiện phép cộng các phân số và làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm của tiết 115.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3 - Bài mới
1. Giới thiệu bài mới
- Trong giờ học này, các em sẽ cùng làm các bài tốn luyện tập về phép cộng các phân số.
2. Nội dung bài
* Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 ( 128) Tính
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS đọc kết quả làm bài của mình.
- GV nhận xét bài làm của HS
Bài 2( 128) tính
 - Các phân số trong bài là phân số cùng mẫu số hay khác mẫu số ?
-Vậy để thực hiện phép cộng các phân số này chúng ta làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài HS trên bảng, sau đĩ nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV nhắc HS : Mỗi phân số cĩ nhiều cách rút gọn, tuy nhiên trong bài tập này chúng ta rút gọn để thực hiện phép cộng phân số , vì thế trước khi rút gọn chúng ta nên thử nhẩm để chọn cách rút gọn cĩ kết quả là hai phân số cĩ cùng mẫu số.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 4 Dành cho hs khá giỏi
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tĩm tắt bài tốn.
- Hỏi : Muốn biết số hội viên tham gia cả hai hoạt động bằng bao nhiêu phần đội viên chi đội chúng ta làm như thế nào ?
Tĩm tắt
Tập hát : số đ viên
Đá bĩng : số đội viên
Tập hát và đá bĩng : .. số đội viên ?
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đĩ nhận xét và cho điểm HS.
4) Củng cố - dặn dị
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương hs. 
- Dặn dị HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- Hát vui.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Là các phân số khác mẫu số.
- Chúng ta phải quy đồng mẫu số rồi thực hiện phép tính cộng.
- Thực hiện phép cộng các phân số.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Cĩ thể trình bày bài như sau :
a) + Rút gọn hai phân số ta cĩ : 
 = = ; = = 
Vậy : + = + = = 
- hs trả lời : rút gọn rồi tính 
a)
 Giữ nguyên Vậy
b) + 
Rút gọn các phân số đã cho, ta cĩ : = = ; = = 
Vậy + = + = = 
* Cũng cĩ thể làm bước rút gọn ra giấy nháp và chỉ viết vào vở như sau :
b) + = + = = 
- HS theo dõi GV chữa bài, sau đĩ đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- Thực hiện phép cộng :
 + 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Số đội viên tham gia tập hát và đá bĩng là :
 + = (số đội viên chi đội)
 Đáp số số đội viên
- Hs cả lớp.
GIÁO VIÊN SOẠN
KHỐI TRƯỞNG DUYỆT
NGUYỄN VĂN TUẤN
NGUYỄN VĂN CHIẾN
BAN GIÁM HIỆU DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TOAN 4 TUAN 22 23.doc