1. - Ổn định
2. - Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 117.
- GV nhận xét và cho điểm HS
3. - Bài mới.
+. Giới thiệu bài mới
- Các em đã biết cách thực hiện phép cộng các phân số, bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện trừ các phân số.
+. Nội dung bài
* Hướng dẫn hoạt động với đồ dùng trực quan
- GV nêu vấn đề : Từ băng giấy màu, lấy để cắt chữ. Hỏi còn lại bao nhiêu phần của băng giấy ?
- GV : Muốn biết còn lại bao nhiêu phần của băng giấy chúng ta cùng hoạt động
- GV hướng dẫn HS hoạt động với băng giấy.
+ GV yêu cầu HS nhận xét về 2 băng giấy đã chuẩn bị.
+ GV yêu cầu HS dùng thước và bút chia hai băng giấy đã chuẩn bị mỗi băng giấy thành 6 phần bằng nhau.
+ GV yêu cầu HS cắt lấy của một trong hai băng giấy.
+ GV hỏi : Có băng giấy, lấy đi bao nhiêu để cắt chữ ?
+ GV yêu cầu HS cắt lấy băng giấy.
+ GV yêu cầu HS đặt phần còn lại sau khi đã cắt đi băng giấy.
+ GV hỏi : băng giấy, cắt đi băng giấy thì còn lại bao nhiêu phần của băng giấy ?
+ Vậy - = ?
* Hướng dẫn thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu số
- GV nêu lại vấn đề ở phần 2.2, sau đó hỏi HS : Để biết còn lại bao nhiêu phần của băng giấy chúng ta làm phép tính gì ?
- Theo kết quả hoạt động với băng giấy thì - = ?
- Theo em làm thế nào để có - =
- GV nhận xét các ý kiến HS đưa ra sau đó nêu : Hai phân số và là hai phân số có cùng mẫu số. Muốn thực hiện phép trừ hai phân số này chúng ta làm như sau : - = = .
- GV : Dựa vào cách thực hiện phép trừ - ,bạn nào có thể nêu cách trừ hai phân số có cùng mẫu số ?
- GV yêu cầu HS khác nhắc lại cách trừ hai phân số có cùng mẫu số ?
+. Luyện tập - thực hành
Bài 1:
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài
a) - = - = =
c) - = - = = = 1
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 3 : Dành cho hs khá giỏi
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt
Huy chương vàng : tổng số
Huy chương bạc và đồng : tổng số ?
- GV nhận xét bài làm của HS, sau đó yêu cầu các em giải thích vì sao lại lấy 1 trừ đi để tìm số phần của số huy chương bạc và đồng.
4.- Củng cố - dặn dò
- GV yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện phép trừ các phân số cùng mẫu số.
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm và chuẩn bị bài sau.
Thứ hai, ngày 14 tháng 02 năm 2011. TUẦN 24 TOÁN Tiết 116 : LUYỆN TẬP I. Muïc ñích – Yeâu caàu : - Thực hiện được phép cộng hai phân số. - Cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên. - Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 3. II. Ñoà duøng daïy hoïc: - HS: SGK, vở ghi III. Caùc hoaït ñoäng daïy – hoïc : Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh 1. - Ổn định : 2.- Kiểm tra bài cũ: - Muốn cộng 2 Phân số làm thế nào? - GV nhận xét và cho điểm HS 3.- Bài mới: * Giới thiệu bài - Trong giờ học này, các em sẽ tiếp tục làm các bài toán luyện tập về phép cộng phân số. * Nội dung bài Bài 1(128): Tính ( theo mẫu) - GV viết bài mẫu lên bảng, yêu cầu HS viết thành 3 phân số có mẫu số là 1 sau đó thực hiện quy đồng và cộng các phân số. - GV giảng : Ta nhận thấy mẫu số của phân số thứ 2 trong phép cộng là 5, nhẩm 3 = 15 : 5 vậy 3 = nên có thể viết .. - Muốn cộng một số tự nhiên với một phân số ta làm thế nào? - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. - GV nhận xét bài làm của HS trên bảng, sau đó cho điểm HS. Bài 2 (128) : Dành cho hs khá giỏi - Nêu tính chất kết hợp của phép cộng các số tự nhiên? - GV nêu : Phép cộng các phân số cũng có tính chất kết hợp. Tính chất này như thế nào ? Chúng ta cùng làm một số bài toán để nhận biết tính chất này. - GV yêu cầu HS tính và viết vào các chỗ chấm đầu tiên của bài . - Hãy so sánh? - Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai phân số với phân số thứ ba chúng ta làm như thế nào ? - GV kết luận : Đó chính là tính chất kết hợp của phép cộng các phân số. - GV : Em có nhận xét gì về tính chất kết hợp của phép cộng các số tự nhiên và tính chất kết hợp của phép cộng các phân số. Bài 3(129) - Gv gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp, sau đó yêu cầu HS tự làm bài Tóm tắt Chiều dài: m Chiều rộng : m Nửa chu vi : ? m - GV nhận xét bài làm của HS. 4.- Củng cố - dặn dò: - Muốn công một số tự nhiên với một phân số làm TN? - Nêu tính chất kết hợp của phép cộng phân số? - Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs. - Dặn dò HS về nhà học thuộc quy tắc và chuẩn bị bài sau. - Hát vui. - 2 HS trả lời – cả lớp nhận xét - Vài hs nhắc lại tựa bài. - HS nghe giảng - HS làm bài. a) - Viết số tự nhiên có mẫu số là 1 sau đó quy đồng rồi cộng bình thường. - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi để nhận xét : Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể cộng sô thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. - Khi thực hiện cộng một tổng hai phân số với phân số thứ 3 chúng ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng phân số thứ hai và phân số thứ ba. - Tính chất kêt hợp của phép cộng các phân số cũng giống như tính chất kết hợp của phép cộng các số tự nhiên. - HS làm bài vào vở bài tập. Bài giải Nửa chu vi của hình chữ nhật là : (m) Đáp số: m - Hs trả lời lần lượt . - Cả lớp lắng nghe. Thứ ba, ngày 15 tháng 02 năm 2011. TOÁN: Tiết 117: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ I. Muïc ñích – Yeâu caàu : - Biết phép trừ hai phân số có cùng mẫu số. - Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2 (a, b). II. Ñoà duøng daïy hoïc: - GV: chuẩn bị 2 băng giấy hình chữ nhật kích thước 1dm x 6dm. - HS : chuẩn bị 2 băng giấy hình chữ nhật kích thước 4cm x 12cm. Kéo III. Caùc hoaït ñoäng daïy – hoïc : Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh 1. - Ổn định 2. - Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 117. - GV nhận xét và cho điểm HS 3. - Bài mới. +. Giới thiệu bài mới - Các em đã biết cách thực hiện phép cộng các phân số, bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện trừ các phân số. +. Nội dung bài * Hướng dẫn hoạt động với đồ dùng trực quan - GV nêu vấn đề : Từ băng giấy màu, lấy để cắt chữ. Hỏi còn lại bao nhiêu phần của băng giấy ? - GV : Muốn biết còn lại bao nhiêu phần của băng giấy chúng ta cùng hoạt động - GV hướng dẫn HS hoạt động với băng giấy. + GV yêu cầu HS nhận xét về 2 băng giấy đã chuẩn bị. + GV yêu cầu HS dùng thước và bút chia hai băng giấy đã chuẩn bị mỗi băng giấy thành 6 phần bằng nhau. + GV yêu cầu HS cắt lấy của một trong hai băng giấy. + GV hỏi : Có băng giấy, lấy đi bao nhiêu để cắt chữ ? + GV yêu cầu HS cắt lấy băng giấy. + GV yêu cầu HS đặt phần còn lại sau khi đã cắt đi băng giấy. + GV hỏi : băng giấy, cắt đi băng giấy thì còn lại bao nhiêu phần của băng giấy ? + Vậy - = ? * Hướng dẫn thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu số - GV nêu lại vấn đề ở phần 2.2, sau đó hỏi HS : Để biết còn lại bao nhiêu phần của băng giấy chúng ta làm phép tính gì ? - Theo kết quả hoạt động với băng giấy thì - = ? - Theo em làm thế nào để có - = - GV nhận xét các ý kiến HS đưa ra sau đó nêu : Hai phân số và là hai phân số có cùng mẫu số. Muốn thực hiện phép trừ hai phân số này chúng ta làm như sau : - = = . - GV : Dựa vào cách thực hiện phép trừ -,bạn nào có thể nêu cách trừ hai phân số có cùng mẫu số ? - GV yêu cầu HS khác nhắc lại cách trừ hai phân số có cùng mẫu số ? +. Luyện tập - thực hành Bài 1: - GV yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài a) - = - = = c) - = - = = = 1 - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét cho điểm HS. Bài 3 : Dành cho hs khá giỏi - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. Tóm tắt Huy chương vàng : tổng số Huy chương bạc và đồng :tổng số ? - GV nhận xét bài làm của HS, sau đó yêu cầu các em giải thích vì sao lại lấy 1 trừ đi để tìm số phần của số huy chương bạc và đồng. 4.- Củng cố - dặn dò - GV yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện phép trừ các phân số cùng mẫu số. - Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm và chuẩn bị bài sau. - Hát vui. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - Nghe GV giới thiệu bài. - HS nghe và nêu lại vấn đề. - HS họat động theo hướng dẫn. + Hai băng giấy như nhau. + HS cắt lấy 5 phần bằng nhau của 1 băng giấy. + Lấy đi băng giấy. + HS cắt lấy 3 phần bằng nhau. + HS thao tác. + băng giấy, cắt đi băng giấy thì còn lại băng giấy + HS trả lời : - = - Chúng ta làm phép tính trừ : - - HS nêu : - = - HS thảo luận và đưa ra ý kiến : Lấy 5 -3 = 2 được tử số của hiệu, mẫu số vẫn giữ nguyên. - HS thực hiện theo GV. - Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) - = = ;b) - = = 1 c) - = = d) - = = - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Có thể trình bày bài như sau : b) - = - = = d) - = - = = = 2 - HS nhận xét - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Số huy chương bạc và đồng chiếm số phần là 1- = (tổng số huy chương) Đáp số : tổng số huy chương - HS trả lời. - HS nghe giảng. Thứ tư, ngày 16 tháng 02 năm 2011. TOÁN : Tiết 118: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ ( Tiếp theo) I. Muïc ñích – Yeâu caàu : - Biết phép trừ hai phân số khác mẫu số. - Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 3. II. Ñoà duøng daïy hoïc: - GV: SGK, giáo án - HS : SGK, vở ghi III. Caùc hoaït ñoäng daïy – hoïc : Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh 1. - Ổn định 2.- Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 118, sau đó hỏi : Muốn thực hiện phép trừ 2 phân số có cùng mẫu số chúng ta làm như thế nào? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. - Bài mới +. Giới thiệu bài mới - Các em đã biết cách thực hiện phép trừ các phân số có cùng mẫu số, bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép trừ các phân số khác mẫu số. +. Nội dung bài * Hướng dẫn thực hiện phép trừ 2 phân số khác mẫu số - GV nêu bài toán : Một cửa hàng có tấn đường, cửa hàng đã bán được tấn đường. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu phần của tấn đường ? - GV hỏi : Để biết cửa hàng còn lại bao nhiêu phần của tấn đường chúng ta phải làm phép tính gì ? - GV yêu cầu : Hãy tìm cách thực hiện phép trừ (Với những HS kém GV có thể đặt câu hỏi gợi ý để HS tìm cách làm : Khi thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu thì chúng ta làm như thế nào ? Phép trừ các phân số khác mẫu cũng tương tự như phép cộng các phân số khác mẫu số.) - GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến. - GV yêu cầu HS thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số rồi thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu số. - GV hỏi : Vậy muốn thực hiện trừ hai phân số khác mẫu số chúng ta làm như thế nào ? *. Luyện tập - thực hành Bài 1( 130) - GV yêu cầu HS tự làm bài mỗi HS thực hiện 2 phần. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Có thể trình bày bài như sau - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2; Tính ( Dành cho hs khá giỏi ). - GV viết lên bảng phần a) - và yêu cầu HS thực hiện phép trừ. - GV yêu cầu HS trình bày các cách thực hiện phép trừ hai phân số trên. (Nếu HS chỉ nêu cách quy đồng rồi trừ hai phân số thì GV gợi ý cho HS cách rút gọn phân số rồi trừ hai phân số.) - GV nêu : Khi thực hiện - ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số rồi trừ, tuy nhiên ta quan sát thấy phân số có thể rút gọn đựơc về phân số có mẫu số là 4 cùng mẫu số với phân số thứ hai nên ta chọn cách rút gọn rồi trừ vì cách này cho ta những phân số đơn giản hơn. - GV yêu cầu HS trình bày bài làm. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV gọi 1 HS khác yêu cầu tóm tắt bài toán sau đó yêu cầu HS cả lớp làm bài. Tóm tắt Hoa và cây xanh : diện tích Hoa : diện tích Cây xanh : ? diện tích - GV chữa bài và cho điểm HS. 4.- Củng cố - dặn dò - GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép trừ hai phân số khác mẫu số. - Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - Hát vui. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - Nghe GV giới thiệu bài. - 2 em đọc bài toán - HS nghe và tóm tắt bài toán. - Làm phép tính trừ - - HS trao đổi với nhau về cách thực hiện phép trừ - . - Trả lời : Cần quy đồng mẫu số phân số rồi thực hiện phép trừ - HS thực hiện : • Quy đồng mẫu số hai phân số : = = ; = = • Trừ hai phân số : - = - = - HS : Muốn trừ hai phân số khác mẫu số chúng ta mẫu số hai phân số rồi trừ hai phân số đó. - 2 HS ... nh chất một tổng hai phân số nhân với phân số thứ ba - GV viết lên bảng hai biểu thức sau và yêu cầu HS tính giá trị của chúng : (+ ) = ; + = - GV yêu cầu HS so sánh giá trị của hai biểu thức trên. - Làm thế nào để từ biểu thức : (+) có được biểu thức : + ? - GV hỏi : Như vậy khi thực hiện nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba thì ta làm như thế nào ? - GV nêu : Đó là tính chất nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba. - GV hỏi : Em có nhận xét gì về tính chất nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba và tính chất nhân một tổng với một số tự nhiên đã học. *. Luyện tập Bài 1: ( 134) Tính bằng hai cách (Dành cho hs khá giỏi) - GV yêu cầu HS áp dụng các tính chất vừa học để tính giá trị các biểu thức theo hai cách. - GV sau khi chữa từng phần trên bảng lớp, sau khi chữa xong phần nào lại hỏi HS 2 câu hỏi : + Em đã áp dụng tính chất nào để tính? + Em hãy chọn cách thuận tiện hơn trong hai cách em đã làm. Bài 2( 134) - GV cho HS đọc đề bài, yêu cầu các em nhắc lại cách tính chu vi của hính chữ nhật, sau đó làm bài. - GV gọi 1 HS yêu cầu đọc bài làm trước lớp. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 3 : - GV tiến hành tương tự như bài 2. 4.- Củng cố - dặn dò - GV Nhân xét giờ học. Tuyên dương hs. - dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - Hát vui. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - Nghe GV giới thiệu bài. - HS tính : = ; = - HS nêu : = -Đổi vị trí các phân số trong tích - Khi đổi vị trí các phân số trong tích thì tích của chúng không thay đổi. - HS nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân các phân số. - Tính chất giao hoán của phép nhân các phân số giống như tính chất giao hoán của phép nhân các số tự nhiên. - HS tính : ( ) = = = - Hai biểu thức có giá trị bằng nhau - Hai biểu thức đều là phép nhân của ba phân số ; ; tuy nhiên biểu thức ( ) là lấy tích của hai phân số đầu nhân với phân số thứ ba, còn biểu thức () là phân số thứ nhất nhân với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba. - Muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba chúng ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba. - HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép nhân các phân số. - HS so sánh và đưa ra kết luận hai tính chất giống nhau. - HS tính : (+ ) = - Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng . - Lấy từng phân số của tổng(+) trong biểu thức (+ ) nhân với phân số rồi cộng các tích lại thì ta được biểu thức + . - Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba ta có thể nhân từng phân số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại với nhau. - HS nghe và nhắc lại tính chất. - Hai tính chất giống nhau. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào vở. Kết quả làm bài đúng như sau : - Theo dõi bài chữa của HS sau đó lần lượt trả lời : • Phần thứ nhất : áp dụng tính chất két hợp, cách thứ hai là cách thuận tiện hơn có thể rút gọn được ngay từ khi tính. • Phần thứ hai : áp dụng tính chất nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba, cách thứ nhất là cách thuận tiện vì ta có thể rút gọn ngay từ khi thực hiện tính. • Phần thứ ba : áp dụng tính chất một tổng hai phân số nhân với phân số thứ ba, cách thứ hai là cách thuận tiện vì ta có thể rút gọn ngay từ khi tính. - HS làm bài vào vở . Bài giải : Chu vi hình chữ nhật là : (+) (m) Đáp số : (m) - 1 HS đọc lại bài làm, các HS còn lại theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS làm bài vào vở. Bài giải May 3 chiếc túi hết số mét vải là : x 3 = 2(m) Đáp số : 2 m Thø n¨m, ngµy 24 th¸ng 02 n¨m 2011. TOÁN: TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ I) Mục đích – Yêu cầu : - Biết cách giải bài toán dạng : Tìm phân số của một số - Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2. II) Đồ dùng dạy - học - GV: Vẽ sẵn hình minh họa như phần bài học trong SGK lên bảng. - HS: SGK, vở ghi III) Các họat động dạy - học : Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh 1. - Ổn định 2. - Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS phát biểu về tính chất : tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba. 3. - Bài mới *. Giới thiệu bài mới - Khi học về phân số các em sẽ được học thêm nhiều dạng toán mới, bài học hôm nay sẽ giúp các em làm quen và biết giải các bài toán dạng tìm phân số của một số *. Nội dung bài a. Ôn tập về một phần mấy của một số. - GV nêu bài toán : Lớp 4A có 36 học sinh, số học sinh thích học toán bằng số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu HS thích học toán. - GV nêu tiếp bài toán 2 : Mẹ mua được 12 quả cam, mẹ đem biếu bà số cam đó. Hỏi mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam. b. Hướng dẫn tìm phân số của một số - GV nêu bài toán : Một rổ cam có 12 quả. Hỏi số cam trong rổ là bao nhiêu quả ? - GV treo hình minh họa đã chuẩn bị yêu cầu HS quan sát và hỏi HS : + số cam trong rổ như thế nào so với số cam trong rổ ? + Nếu biết được số cam trong rổ là bao nhiêu quả thì làm thế nào để biết được số cam trong rổ là bao nhiêu quả? ? + số cam trong rổ là bao nhiêu quả ? + số cam trong rổ là bao nhiêu quả ? - Vậy của 12 quả cam là bao nhiêu quả ? - Em hãy điền dấu phép thích hợp vào chỗ chấm : 12 . = 8 - GV yêu cầu HS thực hiện phép tính. - Vậy muốn tính của 12 ta làm như thế nào ? - Hãy tính của 15 - Hãy tính của 24 *. Luyện tập Bài 1( 135) - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2( 135) - GV tiến hành tương tự như bài tập 1. Bài 3 : Dành cho hs khá giỏi - GV tiến hành tương tự như với bài tập 1 4.- Củng cố - dặn dò - Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thế nào? - Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs. - Về chuẩn bị bài sau. - Hát vui. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - Nghe GV giới thiệu bài. - HS đọc lại đề bài và trả lời : Số học sinh thích học toán của lớp 4A là 36 : 3 = 12 học sinh - HS trả lời : Mẹ đã biếu bà : 12 : 3 = 4 quả cam. - HS đọc lại bài toán. - HS quan sát hình minh họa và trả lời + số cam trong rổ gấp đôi sốcam trong rổ + Ta lấy số cam trong rổ nhân với 2. + số cam trong rổ là 12 : 3 = 4 (quả) + số cam trong rổ là 4 2 = 8 (quả) - của 12 quả cam là 8 quả. - HS suy nghĩ và nêu : Điền dấu nhân (x) - HS thực hiện 12 = 8 - Muốn tính của 12 ta lấy số 12 nhân với - của 15 là 15 = 10 - của 24 là 24 = 18 - HS đọc đề bài, sau đó áp dụng phần bài học để làm bài : Bài giải Số học sinh được xếp loại khá là : 35 = 21 (học sinh) Đáp số : 21 học sinh . - HS tự làm vào vở. Bài giải Chiều rộng của sân trường là : 120 = 100 (m) Đáp số : 100m - HS tự làm vào vở. Thø s¸u, ngµy 25 th¸ng 02 n¨m 2011. TOÁN: PHÉP CHIA PHÂN SỐ I) Mục đích – Yêu cầu : - Biết thực hiện phép chia hai phân số ; lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. - Bài tập cần làm : Bài 1( 3 số đầu ), Bài 2, Bài 3 (a). II) Đồ dùng dạy - học - GV: Hình vẽ minh họa như phần trong bài học SGK vẽ sẵn trên bảng phụ. - HS: SGK, vở ghi III) Các họat động dạy - học : Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh 1. - Ổn định 2. - Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 125. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. - Bài mới *. Giới thiệu bài: *. Nội dung bài a. Hướng dẫn thực hiện phép chia phân số - GV nêu bài toán : Hình chữ nhật ABCD có diện tích m² , chiều rộng là m.Tính chiều dài của hình chữ nhật đó - GV hỏi : Khi đã biết diện tích và chiều rộng của hình chữ nhật muốn tính chiều dài chúng ta làm như thế nào? - Hãy đọc phép tính để tính chiều dài của hình chữ nhật ABCD ? - GV hỏi : Bạn nào biết thực hiện phép tính trên? - GV nhận xét các cách mà HS đưa ra sau đó hướng dẫn : Muốn thực hiện phép chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. Trong bài toán trên, phân số được coi là phân số đảo ngược của phân số . Từ đó ta thực hiện phép tính như sau : : = = = - Vậy chiều dài của hình chữ nhật là bao nhiêu mét ? - GV : Hãy nêu lại cách thực hiện phép chia cho phân số *. Luyện tập Bài 1 - GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm miệng trước lớp. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 2 - GV cho HS nêu lại cách thực hiện chia cho phân số sau đó làm bài. - GV chữa bài trên bảng lớp. Bài 3 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài trên bảng lớp. - GV yêu cầu HS đọc lại các phép tính trong phần a và hỏi : là tích của các phân số nào ? - Khi lấychia cho thì ta được phân số nào ? - Khi lấy chia cho hì ta được phân số nào ? - Vậy khi lấy tích của hai phân số chia cho một phân số thì ta được thương là gì ? - Biết = có thể viết ngay kết quả của : được không ? Vì sao ? Bài 4 : Dành cho hs khá giỏi - GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. - GV yêu cầu HS tự giải bài toán. - GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp - GV nhận xét và cho điểm HS. 4.- Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết giờ học. Tuyên dương hs. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm - Hát vui. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - Nghe GV giới thiệu bài. - HS nghe và nêu lại bài toán. - Ta lấy số đo diện tích của hình chữ nhật chia cho chiều dài. - HS : Chiều dài của hình chữ nhật ABCD là : - HS thử tính, có thể tính đúng hoặc sai. - HS nghe giảng và thực hiện lại phép tính. - Chiều dài của hình chữ nhật là m - 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - Bài tập yêu cầu chúng ta viết phân số đảo ngược của các phân số đã cho. - 5 HS lần lượt nêu 5 phân số đảo ngược của các phân số đã cho trước lớp. Ví dụ : Phân số đảo ngược của là. - 1 HS nêu trước lớp, sau đó 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - HS theo dõi bài chữa của GV sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - là tích của phân số và . - Được phân số bằng . - Ta được phân số bằng. - Khi lấy tích của hai phân số chia cho 1 phân số thì ta được thương là phân số còn lại. - Biết = có thể viết ngay kết quả của : = vì khi lấy tích của hai phân số chia cho một phân số ta được thương là phân số còn lại. - 1 HS đọc - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi và kiểm tra bài. GIÁO VIÊN SOẠN KHỐI TRƯỞNG DUYỆT NGUYỄN VĂN TUẤN NGUYỄN VĂN CHIẾN BAN GIÁM HIỆU DUYỆT
Tài liệu đính kèm: