Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Văn Tuấn

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Văn Tuấn

1 - Ổn định :

2 - KTBC

- Gọi HS lên bảng làm bài tậphướng dẫn luyện tập thêm của tiết trước

- Nhận xét ghi điểm

3- Bài mới:

a. Giới thiệu bài: trực tiếp

b. Nội dung bài

* HD HS làm bài tập

Bài 1( 139)

- YC HS rút gọn sau đó so sánh để tìm phân số bằng nhau-

- GV chữa bài - YC HS kiểm tra lẫn nhau

Bài 2( 139)

- Gọi HS đọc bài toán

- YC HS làm bài

- Chữa bài

Bài 3:

- Gọi HS đọc đề toán

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán YC chúng ta tìm gì?

- Làm thế nào để tính được số ki- lô mét còn phải đi?

- Vậy trước hết chúng ta phải tính được gì?

- YC HS làm bài

- GV chữa bài của HS trên bảng

Bài 4: Dành cho hs khá giỏi

- Gọi HS đọc đề bài toán và làm bài tập

- Các nhóm nhận xét bài

4- Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS.

- Về làm các bài tập ở phần luyện thêm

- CBBS: KT giữa kì II

 

doc 19 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1010Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Văn Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 07 tháng 03 năm 2011.
TUẦN 27
TOÁN:
Tiết 131: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Muïc ñích – Yeâu caàu :
	- Rút gọn được phân số .
 - Nhận biết được phân số bằng nhau.
	- Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
 - Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II. Ñoà duøng daïy hoïc:
	- GV: SGK, Giáo án
	- HS: SGK, vở ghi
III. Caùc hoaït ñoäng daïy – hoïc :
Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân
Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh
1 - Ổn định :
2 - KTBC
- Gọi HS lên bảng làm bài tậphướng dẫn luyện tập thêm của tiết trước
- Nhận xét ghi điểm 
3- Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Nội dung bài
* HD HS làm bài tập
Bài 1( 139) 
- YC HS rút gọn sau đó so sánh để tìm phân số bằng nhau-
- GV chữa bài - YC HS kiểm tra lẫn nhau
Bài 2( 139) 
- Gọi HS đọc bài toán
- YC HS làm bài
- Chữa bài
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán YC chúng ta tìm gì?
- Làm thế nào để tính được số ki- lô mét còn phải đi?
- Vậy trước hết chúng ta phải tính được gì?
- YC HS làm bài
- GV chữa bài của HS trên bảng
Bài 4: Dành cho hs khá giỏi
- Gọi HS đọc đề bài toán và làm bài tập
- Các nhóm nhận xét bài 
4- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS.
- Về làm các bài tập ở phần luyện thêm
- CBBS: KT giữa kì II 
- Hát vui.
- 2 em thực hiện YC
- 2 em lên bảng làm - cả lớp làm vào vở
* Rút gọn phân số:
* Các phân số bằng nhau
- HS đổi chéo vở để KT lẫn nhau
- 2 em đọc
- HS làm nhóm đôi
Bài giải
a) Tổ 3 chiếm của lớp là vì HS của cả lớp chia đều thành 4 tổ có nghĩa là thành 4 phần bằng nhau, 3 tổ chiếm 3 phần như thế
b) 3 tổ có số HS là:
32 ( học sinh )
- 2 em đọc đề
- Quãng đường dài 15 km
Đã đi quãng đường
- Tìm xem còn phải đi bao nhiêu ki- lô -mét nữa
- Lấy cả quãng đường trừ đi số ki lô- mét đã đi
- Tính số ki- lô- mét đã đi
-1 em lên bảng làm bài - cả lớp làm vào vở
Bài giải
Anh Hải đã đi được đoạn đường dài là:
 15 ( km)
 Đáp số: 10 km
- Nhận xét bài của bạn
- HS làm bài theo nhóm 4
Bài giải
Lần thứ nhất lấy ra số lít xăng là:
 32850 : 3 = 10950 ( l)
Số xăng có trong kho lúc đầu là:
32850 + 10950 + 56200 = 100000( l)
 Đáp số: 100000l 
Thứ ba, ngày 08 tháng 03 năm 2011.
TOÁN:
Dự kiến
Tiết 132 : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ( GIỮA HỌC KÌ II)
 I. Muïc ñích – Yeâu caàu :
	- Kiêm rtra kiến thức HS đã học về phân số. cộng , trừ, nhân, chia phân số
	- Hs làm thành thạo các dạng toán về phân số
	- GD HS nghiên túc làm bài kiểm tra.
II. Ñoà duøng daïy hoïc:
	- GV: Đề kiểm tra
	- HS: Ôn những dạng toán đã học, giấy kiểm tra
III. Caùc hoaït ñoäng daïy – hoïc :
1 - Ổn định tổ chức: 
2 KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3 - Bài mới:
 - GV ghi đề lên bảng
*) Quy đồng mẫu số các phân số:
 a) và và và 
*) Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn
*) Tính rồi rút gọn:
 a) 
*) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 50 mét, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích mảnh vườn đó?
III - Luyện tập:
- HS làm bài vào giấy kiểm tra
- GV quan sát
- Thu bài chấm
* Đáp án:
*) Cấu 1( 3 điểm )( đúng mỗi phép tính 1 điểm )
*) Câu 2: (1 điểm )
* Câu 3: ( 4 điểm ) đúng mỗi phân số 1 điểm
*) Câu 4: ( 2 điểm)
Bài giải
 Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:
 50 ( m2 )
 Diện tích của hình chữ nhật đó là:
 50 ( m2) 
 Đáp số: 1000 m2
4- Củng cố- dặn dò:
 - Về nhà xem lại các dạng toán về phân số
- CBBS: Hình thoi
- Nhận xét giờ học
Thứ tư, ngày 09 tháng 03 năm 2011.
TOÁN :
Tiết 133: HÌNH THOI
I. Muïc ñích – Yeâu caàu :
	- Nhân biết hình thoi và một số đặc điểm của hình thoi.
	- Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2.
II. Ñoà duøng daïy hoïc:
	- GV: Bảng phụ kẻ sẵn các hình trong bài tập 1
	+ 4 bìa cứng dài 20 - 30 cm có khoát lỗ ở 2 đầu ốc vít để lắp ráp thành hình vuông, hình thoi.
	- HS: Giấy kẻ ô li , htước thẳng, ê ke, kéo, 4 thanh nhựa bằng nhau và các ốc vít bộ lắp ghép kĩ thuật 
III. Caùc hoaït ñoäng daïy – hoïc :
Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân
Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh
1 - Ổn định :
2 - KTBC : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3- Bài mới
a. Giới thiệu bài: 
 - Hãy kể tên các hình mà em biết ?
*GV: Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng làm quen với một hình mới , đó là hình thoi,
b. Nội dung bài
*) Hình thành biểu tượng hình thoi
- GV và HS cùng lắp ghép hình vuông
- GV và HS dùng mô hình lắp ghép để vẽ hình vuông lên bảng và giấy 
- GV xô lệch hình vuông để thành hình thoi
* GV: Hình vừa được tạo từ mô hình được gọi là hình thoi
- YC HS đặt mô hình , hình thoi để vẽ lên giấy
- GV vẽ trên bảng lớp
 B
 A C
 D 
- YC HS quan sát hình vẽ trang trí trong SGK
*) Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi
- YC HS quan sát hình thoi trên bảng
- Kể tên các cặp cạnh //với nhau trong hình thoi ABCD?
- Hãy dùng thước đo độ dài các cạnh của hình thoi?
-Độ dài các cạnh hình thoi NTN?
* GV kết luận:Hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau
*. Luyện tập
Bài 1( 140) 
- GV treo bảng phụ vẽ sẵn các hình
- YC HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi
+ Hình nào là hình thoi?
+ Hình nào không phải hình thoi?
Bài 2( 141) 
- Gv vẽ hình lên bảng 
+ Nối A v ới C ta được đường chéo nào?
+ Nối B với D ta được đường chéo nào?
+ Hình thoi có mấy đường chéo?
+ Gọi điểm giao nhau của đường chéoAC và BD là?
Bài 3: Dành cho hs khá giỏi
- YC HS đọc đề 
- Tổ chức HS thi cắt hình thoi để xếp thành ngôi sao
- Gv tổng kết tuyên dương HS cắt đẹp
4 - Củng cố - dặn dò
- Hình như thế nào được gọi là hình thoi?
- Hai đường chéo của hình thoi như thế nào với nhau?
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.
- Về học thuộc các đặc điểm của hình thoi 
- Hát
- Lớp để đồ dùng lên bàn
- 1 số em kể trước lớp
- Nghe
- HS lắp hình vuông
- HS vẽ vào vở - quan sát- nhận xét
- HS làm theo
- HS vẽ vào giấy
- Quan sát chỉ hình thoi trong đường diềm
- HS quan sát
- Cạnh AB // với cạnh CD
- Cạnh BC // với cạnh AD
- HS đo
- Độ dài các cạnh bằng nhau
- HS nhắc lại
- Quan sát
- Hình 1 và hình 3 là hình thoi
- Hình 2, 4, 5 không phải hình thoi
- HS quan sát và trả lời
+ AC
+ BD
+ Có hai đường chéo AC và BD
+ 0 , hai đường chéo của hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
- 2 em
- HS gấp và cắt hình thoi nhơ SGK sau đó xếp thành ngôi sao
Thứ năm, ngày 10 tháng 03 năm 2011.
TOÁN:
Tiết 134: DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I. Muïc ñích – Yeâu caàu :
- Biết cách tính diện tích hình thoi .
 - Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2.
II. Ñoà duøng daïy hoïc:
- GV: Bảng phụ , miếng bìa cắt thành hình thoi , kéo , thước kẻ 
- HS: SGK , giấy ô li, kéo thước
III. Caùc hoaït ñoäng daïy – hoïc :
Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân
Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh
1 - Ổn định :
2 - KTBC: 
- 2 em nêu các đặc điểm của hình thoi .
- Nhận xét cho điểm 
3 - Bài mới: 
a. Giới thiệu :Trong bài học hôm nay các em cùng tìm cách tính diện tích hình thoi.
b. Nội dung bài
* Hướng dẫn HS lập công thức tính diện tích hình thoi. 
- Đưa ra miếng bìa đã chuẩn bị nêu: Hình thoi ABCD có AC = m, BD = n tính diện tích hình thoi .
- Suy nghĩ để cắt hình thoi sao cho được 4 hình tam giác và ghép thành hình chữ nhật 
- Theo em diện tích 2 hình như thế nào so với nhau ?
- Yêu cầu HS đo các cạnh của hình chữ nhật và so sánh với các đường chéo của hình thoi 
- Diện tích của hình chữ nhật AMNC như thế nào?
- Ta thấy m . 
- m và n là gì của hình thoi ABCD ?
* Công thức: S = 
- Vậy diện tích hình thoi là gì ?
- Muốn tính diện tích hình thoi ta làm thế nào?
+ Kết luận: (142)
c. Luyện tập :
Bài 1 : ( 143 )
- Muốn tính diện tích hình thoi ABCD làm TN?
 Làm cả lớp làm vào vở phàn b.
Bài 2(143)
- Muốn tính được DT của các hình thoi này ta làm gì trước?
GV chấm, nhận xét chữa bài
Bài 3 ( 143 )Dành cho hs khá giỏi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- Để biết câu nào đúng sai ta phải làm thế nào ?
- Yêu cầu HS tính diện tích của 2 hình 
4- Củng cố - Dặn dò :
- Nêu lại quy tắc tính diện tích hình thoi?
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.
- Về nhà làm bài tập và CBBS 
- Hát vui.
+ Hình thoi có 2 cặp cạnh // và 4 cạnh bằng nhau 
+ 2 đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
- Lắng nghe
- HS cắt và ghép thành hình chữ nhật AMNC 
- Diện tích 2 hình bằng nhau 
- AC = m ; AM = 
- Diện tích của hình chữ nhật AMNC
m 
- Là độ dài của 2 đường chéo của hình 
thoi .
- HS đọc công thức
- S = 
a. Diện tích hình thoi ABCD là :
 ( cm2)
b. Diện tích hình thoi MNPQ là :
 7 4 : 2 = 14 ( cm2 )
- Đổi về cùng đơn vị đo.
HS làm vào vở.
b. Diện tích của hình thoi đó là:
 5 20 : 2 = 50(dm2)
a. Đổi 4m = 40 dm
 Diện tích của hình thoi đó là:
 40 15 : 2 = 300 (dm2)
- Ta phải tính diện tích của 2 hình sau đó so sánh 
- Diện tích của hình thoi là :
 2 5 : 2 = 5 ( cm2 )
- Diện tích hình chữ nhật là :
 2 5 = 10 ( cm2 )
Vậy câu a sai , câu b đúng 
- Muốn tính diện tích hình thoi ta tính tích độ dài 2 đường chéo chia cho 2 
Thứ sáu, ngày 11 tháng 03 năm 2011.
TOÁN:
Tiết 135: LUYỆN TẬP
I. Muïc ñích – Yeâu caàu :
- Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. 
- Tính được diện tích hình thoi .
- Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2, Bài 4.
II. Ñoà duøng daïy hoïc:
	- HS: Mỗi HS chuẩn bị 
 - 4 miếng bìa hình tam giác vuông.- 1 tờ giấy hình thoi.
III. Caùc hoaït ñoäng daïy – hoïc :
Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân
Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh
1 - Ổn định :
2 - Kiểm tra bài cũ: 
- Muốn tính diện tích hình thoi ta làm thế nào? 
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3 - Bài mới
 a. Giới thiệu:
- Các em đã biết cách tính diện tích của hình thoi, trong giờ học này chúng ta sẽ vận dụng công thức để giải các bài toán.
b. Nội dung bài
* HD HS luyện tập
Bài 1(143)
- Nêu yêu cầu?
- Muốn tính DT hình thoi làm TN?
 GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS đọc kết quả bài làm.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2(143)
- GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
Bài 3(143)Dành cho hs khá giỏi
- GV tổ chức cho HS thi xếp hình , sau đó tính diện tích hình thoi.
- GV nhận xét cuộc thi xếp hình, tuyên dương các tổ có nhiều HS xếp đúng và nhanh.
Bài 4(144)
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập trong SGK.
- GV yêu cầu HS thực hành gấp giấy như trong SGK.
4- Củng cố – dặn dò:
- Cho biết đặc điểm của hình thoi?
- Nêu cách tính DT hình thoi?
- Nêu công thức tính DT hình thoi? 
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập 
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát vui.
- 2 HS 
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 2 em
-2 em
-  ...  làm trước lớp, sau đó chữa bài nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4(147)* Có thể làm ở nhà
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ minh họa bài toán và trình bày lời giải.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – dặn dò: 
- Muốn tìm tỉ số của a và b ta làm như thế nào ?
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập 
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát vui.
- 2 HS 
- 2 HS 
- 2 HS
- 2HS
- 2 em đọc- lớp đọc thầm
+ Số xe tải bằng 5 phần như thế.
+ Số xe khách bằng 7 phần.
+ Đọc là năm chia bảy hay năm phần bảy
+ Đọc là bảy chia năm hay bảy phần năm.
+ Tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là 
5 : 7 hay .
+ Tỉ số của a và b là : 2 : 7 hay 
- Viết tỉ số của a và b biết:
a ) a = 2; b = 3. Tỉ số của a và b là 2 : 3 hay .
- HS làm tương tự vào vở.
1 HS lên bảng . HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
a ) Tỉ số bút đỏ và bút xanh là .
b) Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là .
- 1 HS đọc ,HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
+ Chúng ta phải biết được có bao nhiêu bạn trai, cả tổ có bao nhiêu bạn.
+ Chúng ta phải tính số bạn trai của cả tổ.
- HS làm bài vào vở bài tập :
Bài giải :
Số học sinh của cả tổ là :
 5 + 6 = 11 (bạn)
Tỉ số của bạn trai và số bạn của cả tổ là :
 5 : 11 = 
Tỉ số của số bạn gái và số bạn cả tổ là :
 6 : 11 = 
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
 Bài giải
 Số trâu trên bãi cỏ là:
: 4 = 5 ( con )
 Đáp số: 5 con trâu
- 2 em nhắc lại ghi nhớ.
Thứ tư, ngày 16 tháng 03 năm 2011.
TOÁN:
Tiết 138: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀTỈ SỐ
CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Muïc ñích – Yeâu caàu :
- Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”
 - Bài tập cần làm : Bài 1.
II. Ñoà duøng daïy hoïc:
	- GV: Giáo án, SGK
	- HS: SGK, vở ghi
III. Caùc hoaït ñoäng daïy – hoïc :
Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân
Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh
1 - Ổn định :
2 – Kiểm tra bài cũ: 
 Bài 4(147) 
- Tỉ số bạn trai và bạn gái là Em hiểu nghĩa là thế nào?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3- Bài mới: 
a. Giới thiệu : trực tiếp
b. Nội dung bài
* Bài toán 1
Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
+ Bài toán cho ta biết những gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Cả hai số có bao nhiêu phần?
- Tìm một phần là làm thế nào? Biết 1 phần, mà số bé có mấy phần, tìm số bé bằng cách nào?
Tìm số lớn bằng cách nào?
Bài toán 2:
GV đọc đề.
BT cho biết gì?
BT hỏi gì?
- Nhìn vào sơ đồ có tất cả bao nhiêu phần?
- Tìm số vở của Minh thế nào?
Tìm số vở của Khôi NTN?
Giải bài toán này theo mấy bước? Là những bước nào?
- Muốn biết bài toán này có đúng hay không, ta thử lại bằng cách nào?
c. Luyện tập: 
Bài 1(148)
- Số bé là mấy phần?
Số lớn là mấy phần?
- Ta tìm gì trước?
- Tìm số bé thế nào?
Tìm số lớn thế nào?
- Có cách khác tìm số lớn k0?
Hãy nêu các bước giải?
Bài 2(148) Dành cho hs khá giỏi 
GV HD
Chấm bài: 8 em
Nhận xét chữa bài?
Bài 3(148)* Có thể làm ở nhà
- Tổng của 2 số đã biết chưa?Làm thế nào?
Sau đó ta thực hiện các bước như bài trên.
4. Củng cố dặn dò: 
- Giải bài toán tìm gồm mấy bước? Là những bước nào?
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập 3
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát vui.
- Số bạn trai là 2 phần, số bạn gái là 3 phần
- 2 em đọc bài toán
- Bài toán cho biết tổng của hai số là 96, tỉ số của hai số là .
+ Bài toán yêu cầu tìm hai số.
+ 8 phần
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Số bé:	96
Số lớn:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :
 3 + 5 = 8 (phần)
 Số bé là : 96 : 8 x 3 = 36
 Số lớn là :96 – 36 = 60
 Đáp số : Số bé : 36; 
 Số lớn : 60
- Cả lớp lắng nghe
- HS trả lời
- HS làm bài
Bài giải
Ta có sơ đồ :
 Minh :____________
 Khôi : ____________________ 25q
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :
 2 + 3 = 5 (phần)
 Số vở của Minh là :
 25 : 5 x 2 = 10 (quyển vở)
 Số vở của Khôi là :
 25 – 10 = 15 (quyển vở)
 Đáp số : Minh 10 quyển
 Khôi 15 quyển
- 1: vẽ sơ đồ.
 2: Tìm tổng số phần.
 3: Tìm số bé.
 4. Tìm số lớn.
- Lấy 2 số cộng với nhau thì bằng tổng đã cho. Nếu ko bằng thì giải sai.
GV HD HS vẽ sơ đồ sau đó giải miệng. 
Lớp giải vào vở, 2 em lên bảng
 Bài giải
.Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :
 2 + 7 = 9 (phần)
Số bé là :
 333 : 9 x 2 = 74
Số lớn là :
 333 – 74 = 259
Đáp số : Số bé : 74; Số lớn : 259
 Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
+ 3 = 5 ( phần)
 Số thóc ở kho thứ nhất là:
125 : 5 x 3 = 75 ( tấn)
 Số thóc ở kho thứ hai là:
: 5 x 2 = 50 ( tân)
 Đáp số: 75 tấn và 50 tấn.
HS tự vẽ sơ đồ rồi giải
.Bài giải
Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Vậy tổng của hai số là 99
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:
 4+ 5 = 9 ( phần)
Số bé là: 99 : 9 x 4 = 44
Số lớn là: 99 - 44 = 55
 Đáp số: Số lớn: 55; số bé: 44
- Có 4 bước:
+ Vẽ sơ đồ.
+ Tìm tổng số phần.
+ Tìm số bé.
+ Tìm số lớn
Thứ năm, ngày 17 tháng 03 năm 2011.
TOÁN:
Tiết 139: LUYỆN TẬP
I. Muïc ñích – Yeâu caàu :
	- Rèn kỹ năng giải bài toán khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
	- Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2.
II. Ñoà duøng daïy hoïc:
	- HS: SGK, vở ghi
III. Caùc hoaït ñoäng daïy – hoïc :
Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân
Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh
1- Ổn định 
2- Kiểm tra bài cũ: 
 - Giải bài toán tìm hai số.. gồm mấy bước?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
 3- Bài mới: 34’
Bài 1(148)
- Nêu yêu cầu ?
HD HS cách tóm tắt và giải.
- Nêu các bước giải?
Bài 2(148)
- Đọc bài toán
- Xác định tổng?
- Loại quả nào là số bé?
- Loại quả nào là số lớn?
- GV chữa bài, có thể hỏi HS về cách vẽ sơ đồ.
- GV hỏi : Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Vì sao em biết ?
- GV yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó, sau đó cho HS tự làm bài.
Bài 3(148) Dành cho hs khá giỏi
- Hãy đọc đề?
- Trước tiên ta phải làm gì?
- Tìm gì tiếp?
- Tìm số cây của lớp 4A NTN?
- Lớp 4B trồng bao nhiêu cây?
- Nêu các bước giải?
Bài 4(148) Có thể làm ở nhà
- Đọc đề bài?
- Nêu các bước giải bài này?
GV chấm bài
Nhận xét chữa bài
4- Củng cố dặn dò: 
- Nêu các bước giải loại toán tìm hai số?
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập 4 
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát vui.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
HS đứng tại chỗ nêu bài giải 
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :
 3 + 8 = 11 (phần)
Số bé là :
 198 : 11 3 = 54
Số lớn là :
 198 – 54 = 144
 Đáp số : Số bé : 54; Số lớn : 144
- Vẽ sơ đồ.
- Tìm tổng số phần.
- Tìm số bé.
- Tìm số lớn.
- 2 em- lớp đọc thầm
- 280 quả
- Quả cam ( 2 phần)
- Quả quýt ( 5 phần)
- HS vẽ sơ đồ 
- 1 HS trả lời : Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Vì bài toán cho biết tổng số cam và quýt bán được là 280 quả, biết tỉ số giữa cam và quýt là .
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :
 2 + 5 = 7 (phần)
Số cam là :
 280 : 7 2 = 80 (quả)
Số quýt là :
 280 – 80 = 200 (quả)
 Đáp số : Cam : 80 quả
 Quýt : 200 quả
- 2 em
Bài giải
Số học sinh của cả hai lớp là :
 34 + 32 = 66 (học sinh)
Số cây mỗi HS trồng là :
 330 : 66 = 5 (cây)
Số cây lớp 4A trồng là :
 5 34 = 170 (cây)
Số cây lớp 4B trồng là :
 330 – 170 = 160 (cây)
Đáp số : 4A : 170 cây; 4B : 160 cây
- Tìm tổng số HS 2 lớp.
- Tìm số cây của mỗi HS trồng.
- Tìm số cây của mỗi lớp trồng.
- Tìm nửa chu vi ( tìm tổng)
- Vẽ sơ đồ.
- Tìm chiều dài, chiều rộng.
Nửa chu vi của hình CN đó là
 350 : 2 = 175 (m)
Ta có sơ đồ:
Chiều rộng:	175 m
Chiều dài :
 Chiều rộng hình chữ nhật là:
 174 : ( 3 + 4) x 3 = 75 (m)
 Chiều dài hình chữ nhật đó là:
- 75 = 100 (m)
Đáp số: Chiều dài: 100 m
 Chiều rộng : 75 m
- Vẽ sơ đồ.
- Tìm tổng số phần bằng nhau.
- Tìm số bé.
- Tìm số lớn.
Thứ sáu, ngày 18 tháng 03 năm 2011.
TOÁN:
Tiết 140 : LUYỆN TẬP
I. Muïc ñích – Yeâu caàu :
	- Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
	- Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 3.
II. Ñoà duøng daïy hoïc:
	- GV: SGK, giáo án
	- HS: SGK, vở ghi
III. Caùc hoaït ñoäng daïy – hoïc :
Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân
Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh
1 - Ổn định :
2- Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ?
- Nhận xét ghi điểm
3- Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Nôị dung bài
* HD HS làm bài tập
Bài 1 (149)
- Cho HS đọc bài toán
- Xác định tổng và tỉ?
HD HS vẽ sơ đồ.
Đoạn 1
 ? m 28 m
Đoạn 2
 ? m
-YC HS làm bài vào vở
- Nêu các bước giải
Nhận xét đánh giá bài của bạn?
Bài 2(149) : Dành cho hs khá giỏi
- Nêu yêu cầu?
- Xác định tổng và tỉ?
- Gợi ý cách giải bài toán theo sơ đồ
GV chấm chữa bài của hs.
Bài 3(149) 
- Nêu yêu cầu? 
- Xác định tổng, tỉ số?
- Tìm tỉ số bằng cách nào?
Khi biết tổng và tỉ số ta giải bài dễ dàng.
Hãy làm vào vở
GV chấm điểm hs – sửa sai (nếu có).
Bài 4(149) * Có thể làm ở nhà
- Nêu yêu cầu?
Hãy đặt đề toán?
Nhận xét chữa bài?
- Em giải bài toán thế nào?
4- Củng cố- dặn dò:
- Nêu các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó 
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập 4
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát vui.
 - 2 em thực hiện YC
Nhận xét đánh giá câu trả lời của bạn?
- 2 em đọc- lớp đọc thầm
Tổng là 28; tỉ 3 lần.
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là :
 3 + 1 = 4 (phần)
Đoạn thứ nhất dài là :
 28 : 4 x 3 = 21 (m)
Đoạn thứ hai dài là :
 28 – 21 = 7 (m)
Đáp số : Đoạn 1 : 21m; Đoạn 2 : 7m
- Vẽ sơ đồ.
- Tìm tổng số phần bằng nhau.
- Tìm độ dài mỗi đoạn.
- 2 em đọc đề.
- Tổng: 12
- Tỉ bằng 1/2
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là :
 2 + 1 = 3 (phần)
Số bạn nam là :
 12 : 3 = 4 (bạn)
Số bạn nữ là :
 12 – 4 = 8 (bạn)
Đáp số : Nam : 4 bạn; Nữ : 8 bạn
- 2 em đọc đề.
- Tổng là 12; Tỉ chưa biết.
Bài giải
Vì số lớn giảm 5 lần thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé. 
Ta có sơ đồ:
Số lớn
	72
Số bé
Tổng số phần bằng nhau là:
 5 + 1 = 6 ( phần )
Số bé là:
 72 : 6 = 12
Số lớn là:
 72 - 12 = 60
Đáp số: Số lớn: 60; số bé: 12 
- Nêu bài toán và giải bài toán theo sơ đồ.
- Một cửa hàng nhận hai thùng đầu có tất cả 180 l. Trong đó số dầu ở thùng thứ nhất bằng 1/4 số dầu ở thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng chữa bao nhiêu lít dầu?
- 3 em nêu bài giải. Lớp viết bài vào vở.
- 2 em
GIÁO VIÊN SOẠN
KHỐI TRƯỞNG DUYỆT
NGUYỄN VĂN TUẤN
NGUYỄN VĂN CHIẾN

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan tuan 27 28.doc