Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 28 - Hứa Thị Tiền

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 28 - Hứa Thị Tiền

A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố kỹ năng:

- Nhận biết hình dạng và đặc điểm của một số hình đã học

- Vận dụng các công thức tính chu vi và diện tích cuả hình vuông và hình chữ nhật; các công thức tính diện tích hình bình hành và hình thoi

B. Đồ dùng dạy học:

 - Thước mét, bảng phụ vẽ sẵn các hình ở bài tập 1,2,3. Phiếu bài tập 1, 2, 3

C. Các hoạt động dạy học

 

doc 9 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 448Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 28 - Hứa Thị Tiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 
TOÁN 
Tiết 136: LUYỆN TẬP CHUNG 
A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố kỹ năng:
- Nhận biết hình dạng và đặc điểm của một số hình đã học
- Vận dụng các công thức tính chu vi và diện tích cuả hình vuông và hình chữ nhật; các công thức tính diện tích hình bình hành và hình thoi
B. Đồ dùng dạy học:
 - Thước mét, bảng phụ vẽ sẵn các hình ở bài tập 1,2,3. Phiếu bài tập 1, 2, 3
C. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra: 
3.Bài mới: 
HDHS làm bài tập (35p)
- GV treo bảng phụ ghi bài 1:
- GV gọi HS đọc kết quả trong phiếu bài tập 1.
- GV treo bảng tiếp bài 2
- Hình nào có diện tích khác với hình còn lại ?
- Giải toán 
- Đọc đề - tóm tắt đề?
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Nêu các bước giải?
- GV chấm bài nhận xét:
Bài 1 : Cả lớp làm bài vào phiếu bài tập 1 -1em lên bảng chữa bài-cả lớp đổi phiếu kiểm tra và nhận xét:
- AB song song với DC 
- CB vuông góc với AD 
- DA vuông góc với DC
- DC vuông góc với DA 
Bài 2: Cả lớp làm phiếu 1 em chữa bài.
- Trong hình thoi PQRS có:
- PQ là cạnh đối diện với SR 
- PQ song song với SR 
- PQ = PS = SR = QP
Bài 3: Cả lớp làm vào phiếu số 3 - 1 em nêu kết quả:
- Hình vuông 
Bài 4: Cả lớp làm bài vào vở 1em lên bảng chữa bài:
- Diện tích HCN : 16 x 10 = 160 (m2).
- Chiều dài mới là: 16 + 4 = 20 ( m)
- Diện tích tăng lên của HCN là:
 (20 x 10) - 160 =40(m2)
 Đáp số: 40(m2)
D.Các hoạt động nối tiếp: (3P)
Củng cố : Nêu cách tính diện tích hình thoi? Hình chữ nhật hình vuông?
Toán (tăng)
Chữa bài kiểm tra
A. Mục tiêu: 
- Giúp HS phát hiện ra lỗi sai của mình trong bài kiểm tra.
- Sửa lại các lỗi sai đó và ôn lại các kiến thức còn chưa nắm chắc.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Bài kiểm tra của HS
 - Các bài đạt điểm giỏi, điểm trung bình, yếu 
C. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Bài mới: 
- GV lần lượt nhận xét và chữa các bài HS còn làm sai
Bài 1:
- HS thường mắc lỗi thực hiện không đúng thứ tự các phép tính (cộng trước nhân sau) - Thực hiện đúng thứ tự là:
 + x = + = 
Bài 4:
- HS thường mắc lỗi: Không tìm lúc đầu có bao nhiêu lít xăng mà tìm cả hai lần lấy ra bao nhiêu lít xăng.
- Có thể giải bài toán như sau:
- Lần sau lấy ra số lít xăng là:
 32850 x = 10950 (l)
- Lúc đầu trong kho có số lít xăng là:
( 32850 +10950 ) +56200 = 100 000 (l)
 Đáp số: 100 000 (l)
- HS lấy vở nháp làm lại bài 1 em lên bảng chữa: 
 + x = + = 
- Cả lớp lấy vở nháp làm bài 1 em lên bảng chữa bài:
- Lần sau lấy ra số lít xăng là:
 32850 x = 10950 (l)
- Cả hai lần lấy ra số lít xăng là:
 32850 +10950 = 43800 (l)
- Lúc đầu trong kho có số lít xăng là:
 43800 +56200 = 100 000 (l)
 Đáp số: 100 000 (l)
D.Các hoạt động nối tiếp:
Củng cố : 
Thứ ba TOÁN 
Tiết 137: GIỚI THIỆU TỈ SỐ
A. Mục tiêu: Giúp HS:
 Hiểu được ý nghĩa thực tế tỉ số của hai số.
 Biết đọc, viết tỉ số của hai số; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Thước mét, bảng phụ chép sẵn ví dụ 2
C. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra: 
3.Bài mới: 
a HĐ 1:(10p) Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5
- GV nêu ví dụ: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách.
- Vẽ sơ đồ minh hoạ như SGK.
- Giới thiệu tỉ số:
- Tỉ số của xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay Đọc là : năm phần bảy.
- Tỉ số này cho biết số xe tải bằng số xe khách.
- Tương tự tỉ số giữa xe khách và xe tải là
b.HĐ 2:(10p)Giới thiệu tỉ số a : b (b khác 0) GV treo bảng phụ:
- Lập tỉ số của hai số 5 và 7 ; 3 và 6; a và b 
( b khác 0)?
- Lưu ý : Viết tỉ số của hai số không kèm theo tên đơn vị.
c.HĐ 3:(17p) thực hành.
- Viết tỉ số của a và b, biết: 
 a. a = 2 b. a = 4 
 b = 3 b = 7. 
a, Viết tỉ số giữa số bạn trai và số bạn gái ?
b. Viết tỉ số giữa số gà trống và số gà mái ? 
- Cả lớp đọc và nêu ý nghĩa của tỉ số:
Bài 1 : Cả lớp làm vào vở 2 em chữa bài . Tỉ số của a và b là ; 
còn lại tương tự
Bài 2: Cả lớp làm vở 1 em chữa bài
Bài 3: Cả lớp làm bài vào vở 1em lên bảng chữa bài:
D.Các hoạt động nối tiếp:(3p)
1.Củng cố :Viết tỉ số của số bạn trai và số bạn gái của lớp em?
TOÁN 
Tiết 138: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ CỦA HAI SỐ ĐÓ 
A. Mục tiêu: 
- Giúp HS biết cách giải bài toán '' tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó''.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Thước mét, bảng phụ chép sẵn ví dụ 2, phiếu bài tập 2
C. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra: (3P)a = 4 , b = 5 viết tỉ số của b và a
3.Bài mới: 
a HĐ1:(8p) Bài toán 1.
- GV nêu bài toán
- Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
- Nếu coi số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn được biểu thị 5 phần như thế.
- HD cách giải: 
 B1:Tìm tổng số phần bằng nhau?
 B2:Tìm giá trị 1 phần. 
 B3:Tìm số bé.
 B4:Tìm số lớn.
- Có thể gộp bước 2 và bước 3.
b.HĐ2: (6p)Bài toán 2
(Hướng dẫn tương tự bài toán 1)
- Lưu ý : phân biệt số lớn ,số bé và khi giải bài toán phải vẽ sơ đồ vào trong phần bài giải(Hoặc có thể diễn đạt bằng lời)
c.HĐ3(20p): Thực hành.
Viết số hoặc tỉ số vào dấu chấm ?
- Giải toán - Đọc đề - tóm tắt đề?
- Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
- Nêu các bước giải?
- GV chấm bài nhận xét:
- Giải toán 
- Đọc đề, tóm tắt đề? Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? Nêu các bước giải ?
- Tổng của hai số là bao nhiêu?
- 2, 3 em nêu:
- Cả lớp lấy vở nháp làm theo sự hướng dẫn của cô giáo
- Tổng số phần bằng nhau: 3 + 5 = 8(phần)
 Giá trị 1 phần: 96 : 8 =12 
 Số bé: 12 x 3 = 36
 Số lớn: 96 - 36 = 60
Bài1 : Cả lớp làm bài vào vở 1 em chữa bài - Tổng của hai số là: 35 
Bài 2: Cả lớp làm vở- 1 em chữa bài
-Tổng số phần bằng nhau : 2 + 3 = 5(phần)
- Số bé là : 45 : 5 x 2 = 18 
- Số lớn là : 45 – 18 = 27
 Đáp số : Số bé : 18 , Số lớn : 27 
Bài 3: Cả lớp làm vở- 1em chữa bài
D.Các hoạt động nối tiếp: (3p)
1.Củng cố :Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó 
Toán (tăng)
Luyện tập đọc, viết tỉ số của hai số
A. Mục tiêu: Củng cố cho HS:
- Hiểu được ý nghĩa thực tế tỉ số của hai số.
- Biết đọc, viết tỉ số của hai số; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Thước mét, vở bài tập toán trang 61 - 62
C. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Bài mới: 
- Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán sau đó gọi HS chữa bài
- Viết tỉ số của a và b, biết: 
 a. a = 2 b. a = 4 
 b = 3 b = 7
- Có 3 bạn trai và 5 bạn gái.Tỉ số giữa bạn trai và bạn gái là bao nhiêu? Tỉ số giữa bạn gái và bạn trai là bao nhiêu? 
- Hình chữ nhật có chiều dài 6 m; chiều rộng 3 m.Tỉ số của số đo chiều dài và số đo chiều rộng là bao nhiêu?
- Giải toán
- Đọc đề - tóm tắt đề?
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Nêu các bước giải?
Bài1 : Cả lớp làm bài vào vở 2 em chữa bài
 Tỉ số của a và b là ; ; 
(còn lại tương tự)
Bài 2: Cả lớp làm vở 1 em chữa bài
 Tỉ số giữa bạn trai và bạn gái là 
 Tỉ số giữa bạn gái và bạn trai là 
Bài 3: Cả lớp làm vở -1 em chữa bài
 Tỉ số của số đo chiều dài và số đo chiều rộng là 2
Bài 4: Cả lớp làm bài vào vở 1em lên bảng chữa bài:
 Lớp đó có số học sinh là: 
 15 + 17 = 32(học sinh) 
 Tỉ số giữa học sinh nữ và số học sinh của lớp là:
 Tỉ số giữa bạn trai và bạn gái là
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố :Viết tỉ số của số bạn trai và số bạn của lớp em?
Thứ năm TOÁN 
Tiết 139: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu: 
- Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán '' tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó''.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Thước mét
C. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra:
3.Bài mới: 
- Cho HS làm các bài tập trong VBT và chữa bài (35p)
- Giải toán 
- Đọc đề - tóm tắt đề?
- Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
- Nêu các bước giải ?
- GV chấm bài nhận xét:
 - Đọc đề - Viết số thích hợp vào ô trống 
GV chấm bài nhận xét
Đọc đề - tóm tắt đề? Bài toán cho biết gì? hỏi gì? Nêu các bước giải?
Tổng của hai số là bao nhiêu?
GV chấm bài nhận xét
Bài 1 : Cả lớp làm bài vào vở 1 em chữa bài
- Coi số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn bằng 4 phần như thế
- Tổng số phần bằng nhau là: 
 3 + 4= 7 (phần)
Số bé là: 658 : 7 x 3 = 282
Số lớn là 658 – 282 = 376 
 Đáp số: số bé 282; số lớn 376
Bài 2: Cả lớp làm phiếu- 1 em chữa bài-cả lớp đổi phiếu kiểm tra
Bài 4:Cả lớp làm vào vở 1 em chữa bài
 Nửa chu vi là 630: 2 = 315 
Theo sơ đồ : 
Tổng số phần bằng nhau là: 2 +3 = 5 (ph)
Chiều dài là : 315 : 5 x 3 = 189 ( m)
Chiều rộng là :315 - 189 = 126(m )
Đáp số Chiều dài: 189 m; 
 Chiều rộng 126 m
D.Các hoạt động nối tiếp: (5p) Củng cố : Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó 
Thứ sáu TOÁN 
Tiết 140: LUYỆN TẬP 
A. Mục tiêu: 
- Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán '' tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó''.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Thước mét
C. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra
3.Bài mới: 
- Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán và chữa bài (35p)
- Viết số hoặc tỉ số vào chỗ chấm
- Giải toán 
- Đọc đề - tóm tắt đề?
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Nêu các bước giải?
- GV chấm bài nhận xét:
- Dụa vào sơ đồ . Bài toán cho biết gì? hỏi gì? Nêu các bước giải?
- Tổng của hai số là bao nhiêu?
- GV chấm bài nhận xét
Bài 1 : Cả lớp làm bài vào vở 
 1 em chữa bài
Bài 2: Cả lớp làm vở- 1 em chữa bài
Tổng số phần bằng nhau là 2 + 1 = 2(phần)
 Số xe buổi sáng bán là :24 : 3 x 2= 16(xe) 
 Số xe buổi chiều bán là: 24 - 16 = 8 (xe)
 Đáp số Sáng : 16(xe) ; Chiều: 8 (xe)
Bài 3: Cả lớp làm vở- 1em chữa bài
Tổng số phần bằng nhau là : 1+ 5 = 6(ph)
 Số gà trống : 72 : 6 = 12(con)
 Số gà mái : 72 – 12 = 60 (con)
Đáp số : Gà trống : 12(con)
 Gà mái : 60 (con
D.Các hoạt động nối tiếp:(3p)
1.Củng cố :Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó 
Toán (tăng)
Luyện giải bài toán tìm hai số
 khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
A. Mục tiêu: 
- Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán '' tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó''.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Thước mét, vở bài tập toán trang 64, 65
C. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Bài mới: 
- Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán và chữa bài (35p)
- Giải toán 
- Đọc đề - tóm tắt đề?
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Nêu các bước giải?
- GV chấm bài nhận xét:
- Đọc đề - tóm tắt đề? Bài toán cho biết gì? hỏi gì? Nêu các bước giải?
- Tổng của hai số là bao nhiêu?
- GV chấm bài nhận xét
- Đọc tóm tắt đề ? nêu bài toán ? Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? 
- GV chữa bài - nhận xét
Bài1 : Cả lớp làm bài vào vở 1 em chữa bài
- Coi số bé là 3 phần thì số lớn là 4 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là 3 + 4= 7 (phần)
Số bé là 658 : 7 x 3 =282.
Số lớn là: 658 - 282 = 376.
 Đáp số : Số bé 282. Số lớn 376.
Bài 2: Cả lớp làm vở- 1 em chữa bài
 Coi số bạn trai là 1 phần thì số bạn gái là 2 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là 1 + 2 = 5(phần)
Số bạn trai là :12 : 3 = 4 (bạn)
 Số bạn gái là : 12- 4 = 8 (bạn)
 Đáp sốBạn trai : 4 bạn ; bạn gái 8 bạn
Bài 3: Cả lớp làm vở- 1em chữa bài
 (tương tự như bài 2)
D.Các hoạt động nối tiếp: (5p)
1.Củng cố :Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó 

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 4 T 28.doc