Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 34 - Nguyễn Thị Thảo

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 34 - Nguyễn Thị Thảo

I. Mục tiêu

 - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.

 - Thực hiện các phép tính với só đo diện tích.

 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4

 - HS khá giỏi làm bài 3.

 

doc 9 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 06/01/2022 Lượt xem 564Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 34 - Nguyễn Thị Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 3. Toán (tiết 166)
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt)
I. Mục tiêu
 - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
 - Thực hiện các phép tính với só đo diện tích.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 
 - HS khá giỏi làm bài 3.
II. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 A. Phần giới thiệu
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
3. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
B. Phát triển bài
Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1: 
- Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo diện tích trong đó chủ yếu là chuyển đổi các đơn vị lớn ra các đơn vị bé 
- Y/c HS làm bài 
Bài 2:
- Hướng dẫn HS chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra đơn vị bé và ngược lại ; từ “danh số phức hợp” sang “danh số đơn” và ngược lại
- Y/c HS làm bài. Nhắc HS làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ cần ghi kết quả đổi vào VBT 
- Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp để đổi bài 
Bài 3: ( Dành cho HS khá giỏi )
- Hướng dẫn HS chuyển đỏi các đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp
- GV chữa bài trên bảng lớp 
Bài 4: 
- Hướng dẫn HS tính diện tích thửa ruộng HCN (theo đơn vị m²)
- Dựa trên số liệu cho biết năng suốt để tính sản lượng thóc thu được của thửa ruộng đó 
C. Phấn kết luận
- GV tổng kết giờ học
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau
- HS làm bài vào vở
- Theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình 
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
 Bài giải
Diện tích thửa ruộng đó là 
64 x 25 = 1600 (m²)
Số thóc thu được trên thửa ruộng
1600 x = 800 (kg)
800 kg = 8 tạ 
Đáp số: 8 tạ
Thứ ba, ngày 27 tháng 4 năm 2010
Tiết 1. Toán (tiết 167)
 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC 
I. Mục tiêu
 - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
 - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 3, bài 4 
 - HS khá giỏi làm bài 2.
II. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Phần giới thiệu
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
3. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
B. Phát triển bài
Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1: 
- Y/c HS quan sát hình vẽ trong SGK và nhận biết các cạnh song song với nhau, các cạnh vuông góc với nhau 
- Y/c 1 HS đọc kết quả 
Bài 2:( Dành cho HS khá giỏi )
- Y/c HS vẽ hình vuông với cạnh cho trước. Từ đó tính chu vi và diện tích hình vuông đó 
- GV y/c HS vẽ hình, sau đó tính chu vi và diện tích hình vuông 
Bài 3: 
- Hướng dẫn HS tính chu vi và diện tích các hình đã cho. So sánh các kết quả tương ứng rồi viết Đ vào câu đúng, S vào câu sai 
- Y/c HS chữa bài trước lớp 
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp 
- GV y/c HS tự làm bài 
 C. Phàn kết luận
- GV tổng kết giờ học
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau
- Quan sát và làm bài 
- 1 HS đọc 
- 1 HS nêu trước lớp 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
Chốt 
Sai 
Sai 
Sai 
Đúng 
- 1 HS dọc 
Bài giải
Diện tích của 1 viên gạch là
20 x 20 = 400 cm²
Diện tích của lớp học là
5 x 8 = 40 (m²)
40m = 400000cm²
Số viên gạch cần để lát nền lớp học là
400000 : 400 = 1000 (viên gạch)
Đáp số 1000 viên gạch
Tiết 2. Toán (tiết 168)
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (tt)
I. Mục tiêu
 	- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
 	- Tính được diện tích hình bình hành.
 	- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 ( chỉ yêu cầu tính diện tích của hình bình hành)
 	- HS khá giỏi làm bài 3.
II. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Phần giới thiệu
1. Khởi động
2. Kiểm tra
3. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
B. Phát triển bàiHướng dẫn ôn tập 
Bài 1: 
- GV y/c HS quan sát hình vẽ trong SGK để nhận biết:
. ED là đoạn thẳng song song với AB và CD vuông góc với nhau 
- Gọi HS nhận xét 
Bài 2:
- Y/c HS quan sát và đọc đề bài toán 
- Y/c HS thực hiện tính 
Bài 3 : ( Dành cho HS khá giỏi )
- Y/c HS đọc đề bài toán. HS vẽ HCN có chiều dài là 5cm, chiều rộng 4cm. Sau đó tính chu vi và diện tích HCN 
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp 
+ Hình H tạo bởi hình nào? Đặc điểm của các hình?
- Y/c HS nêu cách tính diện tích hình bình hành 
- Y/c HS làm bài 
C. Phần kết luận
GV tổng kết giờ học
Dặn dò HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
ED song song với AB 
CDF vuông góc với BC 
- 1 HS đọc 
Giải
Diện tích hình vuông hay HCN là 
8 x 8 = 64 (cm²)
Chiều dài HCN là 
64 : 4 = 16 (cm)
Đáp số: 16 cm
- 1 HS đọc đề 
 Bài giải
Chu vi HCN ABCD là 
(5 + 4) x 2 = 18 (cm)
Diện tích HCN ABCD là 
5 x 4 = 20 (cm²)
ĐS: 20cm²
- HS đọc trước lớp 
- 1 HS nêu 
Bài giải:
Diện tích hình bình hành ABCD là
3 x 4 = 12 (cm²)
Diện tích hình chữ nhật BEGC là
3 x 4 = 12 (cm²)
Diện tích hình H là
12 + 12 = 24 (cm²)
ĐS: 24cm²
Thứ năm, ngày 29 tháng 4 năm 2010
Tiết 1. Toán (tiết 169)
ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. Mục tiêu
 - Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3 
 - HS khá giỏi làm bài 4, bài 5.	
II. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Phần giới thiệu
1. Khởi động
2. Kiểm tra
3. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
B. Phát triển bài
Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1: 
- Y/c HS nêu cách tính số trung bình cộng của các số 
- Y/c HS tự làm bài 
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp 
- GV y/c HS tóm tắc bài toán 
+ Tính tổng số người tăng trong 5 năm 
+ Tính số người tăng trung bình mỗi năm 
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề toán 
- GV y/c HS tóm tắc bài toán rồi giải 
- Nhận xét 
Bài 4: ( Dành cho HS khá giỏi )
Bài 5: ( Dành cho HS khá giỏi )
- Gọi HS đọc đề
 C. Phần kết luận
- GV tổng kết giờ học
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau
- 1 HS làm bài trên bảng, HS cả lớp làm bài vào VBT 
- 1 HS đọc 
Bài giải
Số người tăng trong 5 năm là
158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635
Số người tăng trung bình hằng năm là
635 : 5 = 127 (người)
Đáp số: 127 người
 Bài giải
Số quyển vở tổ hai góp là
36 + 2 = 38 (quyển)
Số quyển vở tổ ba góp là 
38 + 2 = 40 (quyển)
Tổng số vở cả 3 tổ góp là 
36 + 38 + 40 = 114 (quyển)
Trung bình mỗi tổ góp được là 
114 : 3 = 38 (quyển)
 Đáp số 38 quyển
Bài giải
Số máy 3 xe ô tô đầu chở được là:
16 x 3 = 48 ( máy )
Số máy 5 xe ô tô sau chở được là:
24 x 5 = 120 ( máy )
Tổng số xe ô tô của công ty là:
5 + 5 = 8 ( xe )
Trung bình mỗi xe ô tô chở được là:
( 48 + 120 ) : 8 = 21 ( máy bơm )
Đáp số: 21 máy bơm
Bài giải
Tổng của 2 số đó là
15 x 2 = 30 
Tổng số phần bằng nhau 
2 + 1 = 3 (phần)
 Số bé là: 30 : 3 = 10 
Số lớn là: 30 – 10 = 20 
Đáp số: Số lớn 20, số bé 10
Thứ sáu, ngày 30 tháng 4 năm 2010
Tiết 1. Toán (tiết 170)
ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ KHI BIẾT TỔNG 
VÀ HIỆU CỦA 2 SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu
 - Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3 
 - HS khá giỏi làm bài 4, bài 5.
II. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Phần giới thiệu
1. Khởi động
2. Kiểm tra
3. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
B. Phát triển bài
Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1: 
- HS làm tính ở giấy nháp 
- HS kẻ bảng (như SGK) rồi viết đáp số vào ô trống 
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp 
- GV y/c HS tóm tắt bài toán 
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề toán 
- GV y/c HS tóm tắt bài toán rồi giải 
- Nhận xét 
Bài 4: ( Dành cho HS khá giỏi )
- Gọi HS đọc đề
- GV y/c HS tóm tắt và làm bài 
Bài 5: ( Dành cho HS khá giỏi )
- 1 HS đọc đề 
- Y/c HS tóm tắt rồi giải bài toán 
 C. Phần kết luận
- GV tổng kết giờ học
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
-1 HS đọc 
Bài giải
Đội thứ nhất trồng được là 
(1375 + 185) : 2 = 830 (cây)
Đội thứ hai trồng được là 
830 – 285 = 545 (cây)
Đáp số 545 cây
- 1 HS đọc 
 Bài giải
Chiều rộng của thửa ruộng là 
(265 – 47) : 2 = 109 (m)
Chiều dài của thửa ruộng là
109 + 47 = 156 (m)
Diện tích của thửa ruộng là 
156 x 109 = 17004 (m²)
Đáp số 17004 m2
- 1 HS đọc 
Bài giải
Tổng của hai số đó là
135 x 2 = 270 
Số phải tìm là 
270 – 246 = 24 
Vậy số cần tìm là 24
Đáp số: 24
- Số lớn nhất có 3 chữ số là 999. Do đó tổng của 2 số là 999
- Số lớn nhất có 2 chữ số là 99. Do đó hiệu của 2 số là 99 
Bài giải
Số bé là 
(999 – 99) : 2 = 450 
Số lớn là 
450 + 99 = 549 
Đáp số: Số lớn 549
 Số bé 450

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 4 tuan 34.doc