BÀI 17
LUYỆN TẬP (tr.22)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Viết và so sánh được các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen với bài tập dạng x<5 ; 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ cho hoạt động nhóm bài tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Soạn ngày 11 /9/2010 SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN (tr.21) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự số tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ vẽ sẵn tia số III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : Chuẩn bị sách, vở 2. Bài cũ : Thực hiện bài 2 SGK/20. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Tìm hiểu bài : *) So sánh các số tự nhiên - So sánh cặp số : 100 và 99 99 và 100 - 29 869 và 30 000 có số chữ số thế nào? Vậy ta so sánh thế nào ? Vì sao ? Nhấn mạnh : Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. - 25 136 và 23 894 Vì sao ? - 27 456 và 27 456 Vì sao ? - Nhấn mạnh : Như SGK/21. - Trong dãy số tự nhiên : 0, 1, 2, 3, 4, 5, ... - Nhận xét ? Tia số : 0 1 2 3 4 5 6 7 8 - Trên tia số, số 8 và 9 số nào gần gốc hơn, số nào xa gốc hơn ? - Nhận xét ? *) Xếp thứ tự số tự nhiên Ghi bảng : 7698, 7968, 7896, 7869 - Xếp theo tứ tự từ bé đến lớn. - Chỉ số lớn nhất và số bé nhất ? - Giúp HS nêu được... + Gọi HS đọc phân bôi xanh SGK c. Thực hành : Bài 1(cột 1) : - Tổ chức. Bài 2 (a,c) :Y/c HS tự làm - Quan sát HS yếu làm bài giúp đỡ thêm. Bài 3a : - Y/c HS thảo luận nhóm đôi - Chú ý bài làm của HS có địa chỉ. 4. Củng cố, dặn dò : - Về nhà làm các bài tập bài 1(cột 2); 2b; 3b SGK/22. - Bảng con. - Lắng nghe. - Bảng con : 100>99 vì số 100 có nhiều chữ số hơn số 99. - 99<100 vì số 99 có ít chữ số hơn số 100. - Bằng nhau. - Bảng con : 29 869<30 000 - ....vì 2<3. - Bảng con : 25 136>23 894 - ...vì đều có 5 chữ số, các chữ số ở hàng chục nghìn cùng là 2, ở hàng nghìn có 5>3 (HS giỏi) - Bảng con : 27 456 = 27 456 - ...tất cả cặp số ở từng hàng đều bàng nhau thì hai số đó đều bằng nhau. - Số đứng trước bé hơn số đứng sau, số đứng sau lớn hơn số đứng trước. - Quan sát tia số. - ... số 8 gần gốc hơn, số 9 xa gốc hơn. - Số gần gốc hơn là số bé hơn, số xa gốc hơn là số lớn hơn. - Bảng con. - 1 em yếu - Như SGK/21. - 1 HS đọc – cả lớp đọc thầm theo - Bảng con. - Hai em làm ở bảng lớp, HS khác làm vở - Nhận xét bài ở bảng ; tự chấm bài mình bằng bút chì. - Thảo luận nhóm, cử hai em (TB) làm ở bảng lớp, HS còn lại làm vở. - Nhận xét bài bạn rồi tự chỉnh chấm bài mình bằng bút chì. BÀI 17 LUYỆN TẬP (tr.22) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Viết và so sánh được các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen với bài tập dạng x<5 ; 2<x<5 (với x là số tự nhiên) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ cho hoạt động nhóm bài tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : Chuẩn bị sách, vở 2. Bài cũ : . Thực hiện bài 2 vở bài tập/18. - Xem vở toán nhà của 3 em. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu của bài học. b. Hướng dẫn HS làm bài tập HSG : Bài 26/8 (VBT của Đỗ Đình Hoan) Bài 1 SGK/22 - Tổ chức làm cá nhân trên bảng con. Bài 3 VBT/19 - Y/c HS làm bài – chấm sửa sai Bài 4 : - Tổ chức thảo luận nhóm 2 giúp HS yếu hiểu cách làm rồi thực hiện như bài 3. 4. Củng cố, dặn dò : - Về nhà làm Bài 2; bài 5 SGK/22. - Hai em. - Thực hiện theo y/c. - 2 em yếu lên bảng (Kiệt, Trinh) HS tự làm bài vào vở. BÀI 18 YẾN, TẠ, TẤN (tr.23) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn ; mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và ki-lô-gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki-lô-gam. - Biết thực hiện phép tính với các số đo : tạ, tấn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Thực hiện bài 5 SGK/22. - Xem vở toán nhà của 3 em. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : .....làm quen với đơn vị đo khối lượng lớn hơn ki-lô-gam. b. Giới thiệu yến, tạ, tấn *) Giới thiệu đơn vị yến - Nêu các đơn vị đo khối lượng đã học. - “Để đo khối lượng nặng hàng chục ki-lô-gam, người ta con dùng đơn vị yến” - Viết bảng : 1yến = 10kg. - Cho HS đọc. (cả hai chiều) b) Giới thiệu đơn vị tạ, tấn Tương tự như trên. Minh hoạ vài VD cụ thể : + Mua 2 tạ gạo tức là mua bao nhiêu kg? + Con voi nặng 2 tấn tức là nặng bao nhiêu kg ? c. Thực hành VBT/20. HSG : Bài 43/9 ( vở BT của Đ Đ H) Bài 1 - Miệng. Bài 2 Hướng dẫn chung một câu, chẳng hạn : 2yến = ....kg - Nêu lại quan hệ giữa yến và ki-lô-gam. - Nhẩm 2yến = ? - Giúp đỡ trực tiếp em Trinh, Thúy, Kiệt. Bài 3(cột 2) - Bảng con. - Phát hiện. 4. Củng cố, dặn dò : Chọn câu trả lời đúng : 5 tạ 8kg = ...kg A. 500kg B. 580kg C. 508kg D. 518kg - Về nhà làm BT 3(cột 1); bài 4 SGK/23. - Hai em. - Lắng nghe. - ki-lô-gam, gam. - Cá nhân, đồng thanh. + ...tức là mua 200kg. + ...tức là nặng 2000kg. - Một em đứng tại chỗ đọc kết quả, cả lớp đồng thanh nhận xét (hô đúng hoặc sai) - 1yến = 10kg 2yến = 10kg x 2 = 20kg - Làm lần lượt các bài còn lại. (3 em làm ở bảng lớp, HS khác làm vở) - Nhận xét bài bạn ; tự chấm bài bằng bút chì. - Thực hiện theo y/c. - Sửa sai nếu có. Bảng con BÀI 19 BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG (tr.24) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp HS : - Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-gam, quan hệ giữa đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam. - Biêt chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. - Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng kẻ sẵn các dòng cột như SGK/24. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : 145kg + 45kg = ....... 125yến x 3 = ....... 612kg : 3 = ....... 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài – Nêu mục tiêu b.Giới thiệu đề-ca-gam, héc-tô-gam *) Giới thiệu đề-ca-gam - Nêu tất cả các đơn vị đo khối lượng đã học. - 1kg = ? - “Để đo khối lượng nặng hàng chục gam, người ta dùng đơn vị đề-ca-gam” - Đề-ca-gam viết tắt là : dag 1dag = 10g - Cho HS đọc kết hợp ghi bảng con. *) Giới thiệu héc-tô-gam Tương tự như trên. - Minh hoạ để HS cảm nhận độ lớn của dag và hg : đưa gói cà phê nhỏ 20g (2dag), gói chè 100g (1hg) c. Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng - Gọi HS nêu các đơn vị đo khối lượng đã học - Hướng dẫn HS nêu các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự. Gv viết vào bảng kẻ sẵn - Nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo tiếp liền – gv ghi vào bảng như SGK/24. - Nhận xét ? 3. Thực hành Bài 1 : Bảng con. Bài 2 - Cá nhân. - Giúp HS (Trường, Trinh) 4. Củng cố, dặn dò : - Nêu bảng đơn vị đo khối lượng - Về nhà làm bài 3, 4 SGK/24. - Bảng con, một em làm ở bảng lớp - Lắng nghe. - tấn, tạ, yến, ki-lô-gam, gam. - 1kg = 1000g - Nghe và chú ý. - Ghi bảng con : 1dag = 10g và đọc xuôi, ngược. - HS yếu nêu, HS khác bổ sung. - 6 em nối tiếp nêu. - Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó. (khá-giỏi). HS yếu nhắc lại) - Đồng thanh HSG : Bài 35/9 vở BT của Đ Đình Hoan - Bảng con theo y/c. - Hai em lên bảng làm, HS khác tự làm vở. - Nhận xét bài bạn, tự chấm bài mình bằng bút chì. - 3 HS Bài 20 GIÂY, THẾ KỈ (tr.25) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp HS : - Biết đơn vị giây, thế kỉ. - Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm. - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Đồng hồ thật có 3 kim chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Thực hiện bài 4, chấm vở 4 em 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Q/ sát kim đồng hồ dẫn dắt vào bài. b. Giới thiệu giây, thế kỉ *) Giới thiệu giây - Quan sát sự chuyển động của kim đồng hồ, hướng dẫn HS để HS nhắc lại : + Một giờ bằng bao nhiêu phút ? - Yêu cầu HS chỉ kim giây. - Khoảng thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến vạch liền sau đó trên mặt đồng hồ là một giây. - Khoảng thời gian kim giây đi hết một vòng là bao nhiêu giây ? - Khoảng thời gian kim giây đi hết một vòng là 60 giây tức là 1 phút. - 1phút = ... giây ? Ghi bảng : 1phút = 60giây. - Cho các em ước lượng về giây. Chẳng hạn : khoảng thời gian đứng lên, ngồi xuống . - Hỏi thêm “60 phút bằng mấy giờ ?”, “60 giây bằng mấy phút ?” nhằm giúp HS nhớ mối quan hệ giữa giờ và phút. *) Giới thiệu về thế kỉ - Vừa nói, vừa viết lên bảng : Đơn vị đo lớn hơn “năm” là “thế kỉ”. 1 thế kỉ = 100 năm. + Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I). - Ghi tóm tắt lên bảng (như SGK) * Chú ý khi viết thế kỉ dùng số La Mã để ghi. - Y/c HS đọc phần bài học ở SGK c. Thực hành HSG : Bài 35, 36/9 VBT (ĐĐH) Bài 1 : VBT/22 - Cá nhân. Bài 2 (a,b) : SGK/25 - Đàm thoại. 4. Củng cố, dặn dò : Y/c HS nhắc lại mối liên hệ giữa các đơn vị đo thời gian. - Về nhà làm BT 1 SGK/25; bài 2, 3 VBT/22. - Hai em lên bảng, cả lớp làm bảng con. - Lắng nghe. - Chú ý theo hướng dẫn của thầy. + 1giờ = 60phút. - Kim dài nhất trong 3 kim. (3HS) - Quan sát. - ...là 60 giây. - Bảng con viết kết hợp đọc cá nhân, đồng thanh 1 lần. - Quan sát. - Nhắc lại (1 em yếu). + Một em nhắc lại. - HS nhắc lại + Nhắc lại. + 2 HS đọc, cả lớp thầm theo. + Nhắc lại. - 2 em lên bảng làm, HS khác làm vào vở. - Nhận xét bài bạn, tự chấm bài mình bằng bút chì. - HS xung phong trả lời, HS khác nhắc lại. - 3 HS
Tài liệu đính kèm: